Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra và danh mục thanh tra, kiểm tra năm 2018 do tỉnh Điện Biên ban hành
Số hiệu | 1304/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 28/12/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Điện Biên |
Người ký | Mùa A Sơn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1304/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA VÀ DANH MỤC THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/11/2010;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh trong việc quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 568/TT-TTr ngày 28 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Danh mục Thanh tra hành chính và kiểm tra năm 2018 của Thanh tra tỉnh Điện Biên (theo Phụ lục số 01).
2. Danh mục thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2018 của các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh có chức năng thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp (theo Phụ lục số 02).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, các doanh nghiệp và các đơn vị được thanh tra chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số: 1304/QĐ-UBND
ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh)
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/11/2010;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh trong việc quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập;
Trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 của tỉnh và hướng dẫn xây dựng kế hoạch thanh tra năm 2018 của Thanh tra Chính phủ tại Văn bản số 2139/TTCP-KHTCTH ngày 30/8/2017; UBND tỉnh Điện Biên xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2018 với các nội dung như sau:
1. Mục đích
- Thanh tra việc chấp hành các quy định về chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân qua đó kịp thời phát hiện, chấn chỉnh, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, những sơ hở, bất cập trong công tác quản lý, chỉ đạo tổ chức thực hiện và kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, điều chỉnh bổ sung các quy định chính sách pháp luật đảm bảo hiệu quả quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích nhà nước cũng như quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1304/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA VÀ DANH MỤC THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/11/2010;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh trong việc quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 568/TT-TTr ngày 28 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Danh mục Thanh tra hành chính và kiểm tra năm 2018 của Thanh tra tỉnh Điện Biên (theo Phụ lục số 01).
2. Danh mục thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2018 của các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh có chức năng thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp (theo Phụ lục số 02).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, các doanh nghiệp và các đơn vị được thanh tra chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số: 1304/QĐ-UBND
ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh)
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/11/2010;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh trong việc quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập;
Trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 của tỉnh và hướng dẫn xây dựng kế hoạch thanh tra năm 2018 của Thanh tra Chính phủ tại Văn bản số 2139/TTCP-KHTCTH ngày 30/8/2017; UBND tỉnh Điện Biên xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2018 với các nội dung như sau:
1. Mục đích
- Thanh tra việc chấp hành các quy định về chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân qua đó kịp thời phát hiện, chấn chỉnh, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, những sơ hở, bất cập trong công tác quản lý, chỉ đạo tổ chức thực hiện và kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, điều chỉnh bổ sung các quy định chính sách pháp luật đảm bảo hiệu quả quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích nhà nước cũng như quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết kịp thời các vụ việc khiếu nại, tố cáo, nhất là các vụ việc đông người, vượt cấp; các vụ việc tồn đọng, bức xúc, góp phần giữ ổn định an ninh trật tự, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
- Thực hiện có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng trong việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng góp phần thực hiện tốt mục tiêu ngăn chặn và đẩy lùi tham nhũng.
- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và thực hiện các giải pháp phòng, chống tham nhũng với xử lý sau thanh tra.
2. Yêu cầu
- Hoạt động thanh tra, công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo phải tuân thủ về trình tự thủ tục, thẩm quyền theo quy định của pháp luật, đảm bảo kịp thời, chính xác, khách quan và trung thực.
- Hoạt động thanh tra, kiểm tra vừa đảm bảo trọng tâm, trọng điểm vừa bám sát, đáp ứng được các yêu cầu nhiệm vụ quản lý nhà nước, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của các cấp, các ngành, hỗ trợ và tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển; chú trọng những lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực, tham nhũng, những vấn đề nổi cộm nhiều bức xúc trong nhân dân và chỉ tiến hành các cuộc thanh tra đột xuất khi phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật rõ ràng hoặc theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
- Kết luận thanh tra, kiểm tra, xác minh phải rõ ràng, phân định được trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân có liên quan và kiến nghị các hình thức xử lý cụ thể, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu gắn với việc nâng cao hiệu quả xử lý sau thanh tra qua đó tạo được sự chuyển biến về nhận thức và hành động của các đối tượng thanh tra trong việc tổ chức thực thi nhiệm vụ, chính sách pháp luật của nhà nước.
II. NỘI DUNG THANH TRA HÀNH CHÍNH
1. Công tác thanh tra
- Tổ chức thanh tra trách nhiệm hành chính của thủ trưởng các cấp, các ngành trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (08 cuộc).
- Kiểm tra việc thực hiện Kết luận thanh tra (06 cuộc).
(có Phụ lục 01 kèm theo).
2. Về giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Thực hiện đầy đủ, thường xuyên công tác tiếp dân, xử lý đúng quy định các đơn thư khiếu nại, tố cáo. Tập trung giải quyết kịp thời các vụ khiếu nại, tố cáo, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 85% đối với các vụ việc thuộc thẩm quyền
- Tiếp tục thực hiện tốt Kế hoạch số 2911/KH-UBND ngày 21/10/2013 của UBND tỉnh về việc kiểm tra, rà soát, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp tồn đọng.
- Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật theo quy định.
- Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành để nâng cao hiểu biết pháp luật về khiếu nại, tố cáo của cán bộ, nhân dân.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền về phòng, chống tham nhũng.
- Tăng cường phối hợp với các ngành để tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện tốt công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn theo các nội dung trong Bộ chỉ số đánh giá về phòng, chống tham nhũng cấp tỉnh, nhất là các giải pháp về công khai minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị; gắn công tác phòng, chống tham nhũng với đẩy mạnh cải cách hành chính.
- Thanh tra, kiểm tra, xác minh làm rõ các đơn thư tố cáo tham nhũng, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng trong phát hiện, xử lý tham nhũng.
- Thực hiện tốt nội dung Chương trình hành động của ngành Thanh tra trong việc thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Nâng cao ý thức, trách nhiệm và tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tham nhũng, ý thức tiết kiệm của cán bộ công chức trong ngành.
4. Công tác đôn đốc xử lý sau thanh tra
Thực hiện công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra theo quy định của pháp luật; tập trung theo dõi, đôn đốc việc xử lý trách nhiệm hành chính các cá nhân, tập thể liên quan đến sai phạm trong kết luận thanh tra; việc khắc phục các tồn tại trong quản lý được phát hiện qua công tác thanh tra.
III. THANH TRA, KIỂM TRA DOANH NGHIỆP
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật, chính sách, quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức có liên quan.
(có Phụ lục 02 kèm theo).
1. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố, các Sở, ngành tỉnh:
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch thanh tra hành chính năm 2018 được UBND tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành xử lý chồng chéo, trùng lặp trong Kế hoạch thanh tra của các đơn vị trên địa bàn tỉnh, trước khi Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Giám đốc các Sở, ngành phê duyệt theo thẩm quyền.
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra trên địa bàn toàn tỉnh; thẩm định và thống nhất với Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Giám đốc các Sở, ngành khi có điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đã được phê duyệt hoặc khi thực hiện các cuộc thanh tra đột xuất theo yêu cầu nhiệm vụ được giao.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành tỉnh
- Thực hiện hướng dẫn xây dựng kế hoạch Thanh tra năm 2018 của Thanh tra Bộ, Thanh tra tỉnh; căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, Thông báo của Thanh tra tỉnh về danh mục thanh tra năm 2018 đã được xử lý trùng lặp và Kế hoạch này, phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2018, đồng thời triển khai thực hiện theo quy định.
- Thực hiện nghiêm chế độ thông tin, báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch thanh tra được phê duyệt, kết quả xử lý sau thanh tra gửi Thanh tra tỉnh để tổng hợp báo cáo chung.
- Chủ động bố trí lực lượng, đảm bảo các điều kiện để tổ chức thực hiện kế hoạch theo yêu cầu đặt ra; tăng cường công tác quản lý, giám sát hoạt động của đoàn thanh tra theo quy định.
- Thực hiện nghiêm các quy định, chế độ tiếp dân xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền theo quy định, chủ động nắm và dự báo tình hình để kịp thời chỉ đạo giải quyết tại cơ sở, hạn chế những bức xúc, khiếu kiện vượt cấp, kéo dài trong nhân dân.
- Xây dựng và triển khai có hiệu quả các giải pháp thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Nâng cao ý thức, trách nhiệm và tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tham nhũng, ý thức tiết kiệm của cán bộ công chức.
3. Các Sở, ngành tỉnh có chức năng thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp theo nội dung đã được phê duyệt.
Thanh tra tỉnh có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của tỉnh; tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của các cơ quan chức năng báo cáo UBND tỉnh theo quy định./.
DANH MỤC CÁC CUỘC THANH TRA HÀNH CHÍNH VÀ KIỂM TRA NĂM
2018 CỦA THANH TRA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1304/QĐ-UBND
ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh Điện Biên)
Stt |
Đối tượng thanh tra |
Nội dung thanh tra |
Thời hạn thanh tra |
Phạm vi thanh tra |
Thời gian tiến hành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
I |
Thanh tra hành chính |
|||||||
1 |
UBND thị xã Mường Lay |
Thanh tra trách nhiệm Người đứng đầu trong việc chấp hành pháp luật về PCTN; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo; việc quản lý đầu tư xây dựng. |
45 ngày, kể từ ngày công bố QĐ thanh tra |
2016-2017 |
Quý I/2018 |
Thanh tra tỉnh |
|
|
2 |
Sở Xây dựng |
Thanh tra trách nhiệm Người đứng đầu trong việc chấp hành pháp luật về PCTN; việc chấp hành PL trong quản lý sử dụng ngân sách |
45 ngày, kể từ ngày công bố QĐ thanh tra |
2015-2017 |
Quý II/2018 |
Thanh tra tỉnh |
|
|
3 |
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật, tỉnh Điện Biên |
Thanh tra việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí ngân sách và các nguồn kinh phí khác |
45 ngày, kể từ ngày công bố QĐ thanh tra |
2016-2017 |
Quý III/2018 |
Thanh tra tỉnh |
|
|
4 |
UBND huyện Mường Ảng |
Thanh tra công tác quản lý điều hành, sử dụng ngân sách trên địa bàn huyện. |
45 ngày, kể từ ngày công bố QĐ thanh tra |
2015-2017 |
Quý IV/2018 |
Thanh tra tỉnh |
|
|
5 |
Sở Ngoại vụ |
Thanh tra trách nhiệm Người đứng đầu trong việc chấp hành pháp luật về PCTN; Tiếp công dân; Giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
30 ngày, kể từ ngày công bố QĐ thanh tra |
Năm 2015- 2017 |
Quý IV/2018 |
Thanh tra tỉnh |
|
|
6 |
UBND huyện Tuần Giáo |
Thanh tra trách nhiệm Người đứng đầu trong việc chấp hành pháp luật về PCTN; Tiếp công dân; Giải quyết khiếu nại, tố cáo; Việc chấp hành pháp luật trong quản lý đầu tư xây dựng |
45 ngày, kể từ ngày công bố QĐ thanh tra |
2015-2017 |
Quý I/2018 |
Thanh tra tỉnh |
|
|
7 |
UBND huyện Điện Biên |
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc chấp hành pháp luật về TCD, giải quyết KNTC, PCTN; việc chấp hành pháp luật trong quản lý đầu tư, xây dựng. |
45 ngày, kể từ ngày công bố QĐ thanh tra |
Từ 2015 đến thời điểm thanh tra |
Quý II/2018 |
Thanh tra tỉnh |
|
|
8 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc chấp hành pháp luật TCD, giải quyết KNTC, PCTN; việc chấp hành pháp luật trong quản lý, sử dụng ngân sách. |
45 ngày, kể từ ngày công bố QĐ thanh tra |
2016-2017 |
Quý I/2018 |
Thanh tra tỉnh |
|
|
II |
Kiểm tra |
|||||||
1 |
UBND TP Điện Biên Phủ |
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong hoạt động thanh tra hành chính và việc thực hiện kết luận thanh tra |
10 ngày, kể từ ngày công bố QĐ kiểm tra |
2016-2017 |
|
Thanh tra tỉnh |
|
|
2 |
UBND huyện Mường Nhé |
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong hoạt động thanh tra hành chính và việc thực hiện kết luận thanh tra. |
10 ngày, kể từ ngày công bố QĐ kiểm tra |
2016-2017 |
|
Thanh tra tỉnh |
|
|
3 |
UBND huyện Mường Ảng |
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong hoạt động thanh tra hành chính và việc thực hiện kết luận thanh tra. |
10 ngày, kể từ ngày công bố QĐ kiểm tra |
2016-2011 |
|
Thanh tra tỉnh |
|
|
4 |
Sở Y tế |
Kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra |
05 ngày, kể từ ngày công bố QĐ kiểm tra |
2016-2017 |
|
Thanh tra tỉnh |
|
|
5 |
Sở Công thương |
Kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra |
05 ngày, kể từ ngày công bố QĐ kiểm tra |
2016-2017 và 6 tháng đầu năm 2018 |
|
Thanh tra tỉnh |
|
|
6 |
Sở Nội vụ |
Kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra |
05 ngày, kể từ ngày công bố QĐ kiểm tra |
2016-2017 và 6 tháng đầu năm 2018 |
|
Thanh tra tỉnh |
|
|
DANH MỤC THANH TRA, KIỂM TRA DOANH NGHIỆP
NĂM 2018 CỦA CÁC SỞ, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1304/QĐ-UBND
ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh)
STT |
TÊN DOANH NGHIỆP |
NỘI DUNG THANH TRA, KIỂM TRA |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
A |
Thanh tra tỉnh |
|||
I |
Thanh tra tài nguyên khoáng sản và vật liệu xây dựng |
|||
1 |
Công ty CP ĐTXD&TM Huy Hoàng |
Thanh tra Khai thác tài nguyên khoáng sản vật liệu xây dựng |
Thanh tra tỉnh |
|
2 |
Công ty TNHH XD&TM Ngọc Dũng |
nt |
nt |
|
3 |
DNTM tư nhân Nam Sown |
nt |
nt |
|
4 |
Công ty TNHH VL&XD Phương Bắc tỉnh Điện Biên |
nt |
nt |
|
5 |
Công ty CP Thịnh Vượng |
nt |
nt |
|
II |
Thanh tra việc chấp hành Luật thuế theo chuyên đề diện rộng của Thanh tra Chính phủ |
|||
1 |
Công ty cổ phần Hoàng Liên Sơn |
Thanh tra chống thất thu thuế |
Thanh tra tỉnh |
|
2 |
Công ty TNHH Thương Mại Và Xây Dựng Đức Trường |
nt |
nt |
|
3 |
Công Ty TNHH Tư vấn Và Xây Dựng Đà Giang |
nt |
nt |
|
4 |
DNXDTN Ngọc Tiến |
nt |
nt |
|
5 |
Công ty CP năng lượng Bitexco - CN Điện Biên |
nt |
nt |
|
6 |
Doanh nghiệp tư nhân Hồng Nhung |
nt |
nt |
|
7 |
Công ty TNHH Đại phong tỉnh Điện Biên |
nt |
nt |
|
8 |
Doanh nghiệp tư nhân Nam Thành |
nt |
nt |
|
9 |
Doanh nghiệp tư nhân XD TM&DV Đại Long tỉnh Điện Biên |
Thanh tra chống thất thu thuế |
Thanh tra tỉnh |
|
10 |
Công ty TNHH Khách sạn Điện Biên Phủ - Hà Nội |
nt |
nt |
|
11 |
Công ty Giống nông nghiệp |
nt |
nt |
|
12 |
Công ty CP chế biến nông sản |
nt |
nt |
|
13 |
Công ty TNHH Sách - thiết bị trường học |
nt |
nt |
|
14 |
Công ty TNHH MTV đường bộ 226 |
nt |
nt |
|
15 |
Công ty CP Dược phẩm Hải Nam |
nt |
nt |
|
16 |
Công ty TNHH Thức ăn chăn nuôi Việt - Trung |
nt |
nt |
|
17 |
Công ty cổ phần Thủy điện Nậm he |
nt |
nt |
|
18 |
Công ty Cổ phần Thủy Điện Nậm Mức |
nt |
nt |
|
19 |
Doanh nghiệp TNXD Đoàn Lân |
Thanh tra chống thất thu thuế |
Thanh tra tỉnh |
|
20 |
Doanh nghiệp TNXD Tân Cương-ĐB |
nt |
nt |
|
21 |
Công ty CPXD Hòa Phát |
nt |
nt |
|
22 |
Doanh Nghiệp TN Hoàng Kim |
nt |
nt |
|
23 |
Doanh Nghiệp TNTM&XD Tình Lanh Điện Biên |
nt |
nt |
|
24 |
Doanh nghiệp XDTN Tuấn Linh |
nt |
nt |
|
25 |
Công ty TNHH Tư vấn Thiết Kế Xây Dựng C&C Điện Biên |
nt |
nt |
|
26 |
Công ty TNHH Hoàng Thành |
nt |
nt |
|
27 |
Doanh nghiệp tư nhân Biên Xâm |
Thanh tra chống thất thu thuế |
Thanh tra tỉnh |
|
28 |
Doanh nghiệp xây dựng tư nhân Hà Thành |
nt |
nt |
|
29 |
Doanh nghiệp tư nhân xây dựng tư nhân Duy Hồng |
nt |
nt |
|
30 |
Công ty TNHH Hoàng Bắc Điện Biên |
nt |
nt |
|
31 |
Công ty TNHH Việt Cương |
nt |
nt |
|
32 |
Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng Đoàn Kết |
nt |
nt |
|
33 |
Công ty TNHH Hoàng Ánh Tỉnh Điện Biên |
nt |
nt |
|
34 |
Công ty TNHH Khánh Ngân Điện Biên |
Thanh tra chống thất thu thuế |
Thanh tra tỉnh |
|
35 |
Công Ty Cổ Phần xây Dựng Hải Linh |
nt |
nt |
|
36 |
Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Tiến Đạt |
nt |
nt |
|
37 |
Doanh nghiệp xây dựng tư nhân Chí hà |
nt |
nt |
|
38 |
Công ty TNHH Xây Dựng Song Hùng |
nt |
nt |
|
39 |
Doanh nghiệp tư nhân Thanh Thành |
nt |
nt |
|
40 |
Công ty TNHH XD&TM Hà Tùng |
nt |
nt |
|
41 |
Công ty TNHH Duy Thắng |
nt |
nt |
|
42 |
Doanh nghiệp tư nhân Nguyễn Hiệu |
nt |
nt |
|
43 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn Lan Anh |
nt |
nt |
|
B |
Sở Công thương |
|||
I |
Thanh tra |
|||
1 |
Công ty TNHH Hiệp Thành |
Thực hiện quy định của pháp luật trong khai thác, kinh doanh khoáng sản bằng công nghệ khai thác mỏ hầm lò; hoạt động Vật liệu nổ công nghiệp. |
Sở Công thương |
|
2 |
Điện lực Điện Biên Đông |
Việc chấp hành chính sách pháp luật trong hoạt động điện lực. |
nt |
|
3 |
Công ty TNHH Tiến Thành |
Việc chấp hành chính sách, pháp luật trong hoạt động kinh doanh thương mại (kinh doanh có điều kiện xăng dầu). |
nt |
|
4 |
Doanh nghiệp tư nhân Sơn Nhị |
Việc chấp hành chính sách, pháp luật trong hoạt động kinh doanh thương mại (kinh doanh có điều kiện xăng dầu). |
nt |
|
5 |
Công ty TNHH&XDTM Tính Hoa |
Việc chấp hành chính sách, pháp luật trong hoạt động kinh doanh thương mại (kinh doanh vật liệu xây dựng). |
Sở Công thương |
|
6 |
Công ty TNHH Thanh Đàm |
Việc chấp hành chính sách, pháp luật trong hoạt động kinh doanh thương mại (kinh doanh vật liệu xây dựng). |
nt |
|
7 |
Doanh nghiệp tư nhân Quốc Huy |
Việc chấp hành chính sách, pháp luật trong hoạt động kinh doanh thương mại (kinh doanh vật liệu xây dựng). |
nt |
|
II |
Kiểm tra |
|||
1 |
Công ty TNHH Ngọc Cương |
Việc thực hiện kết luận, kiến nghị sau thanh tra năm 2017 |
Sở Công thương |
|
2 |
Điện lực Tủa Chùa |
Việc thực hiện kết luận, kiến nghị sau thanh tra năm 2017 |
nt |
|
3 |
Công ty TNHH cấp nước Điện Biên |
Việc thực hiện hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung. |
Sở Công thương |
|
4 |
Doanh nghiệp thương mại tư nhân Hoa Ba |
Việc chấp hành pháp luật về Vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thuộc lĩnh vực Công thương. |
nt |
|
6 |
Doanh nghiệp XD&TM tư nhân số 36 |
Việc thực hiện kết luận, kiến nghị sau thanh tra năm 2017 |
nt |
|
7 |
Công ty TNHH Việt Mận tỉnh Điện Biên |
Việc thực hiện kết luận, kiến nghị sau thanh tra năm 2017 |
nt |
|
8 |
Công ty TNHH Nam Nam |
Việc thực hiện kết luận, kiến nghị sau thanh tra năm 2017 |
nt |
|
C |
Sở Lao Động Thương binh và Xã hội |
|||
I |
Thanh tra |
|||
1 |
Chi nhánh Cty Cp Thủy điện Cần Đơn- Nhà máy thủy điện Nà Lơi |
Thanh tra liên ngành việc chấp hành các quy định của Luật Bảo hiểm xã hội; Bảo hiểm thất nghiệp; Bảo hiểm y tế. |
Sở LĐTB&XH |
Bảo hiểm xã hội |
2 |
Khách sạn Him Lam |
Thanh tra liên ngành việc chấp hành các quy định của Luật Bảo hiểm xã hội; Bảo hiểm thất nghiệp; Bảo hiểm y tế. |
nt |
Bảo hiểm xã hội |
II |
Kiểm tra |
|||
1 |
Công ty Xăng dầu Điện Biên |
Kiểm tra liên ngành về tháng hành động về An toàn vệ sinh lao động năm 2018 |
Sở LĐTB&XH |
Liên đoàn lao động tỉnh; Sở Y tế; Sở Tài nguyên và Môi trường; Công an tỉnh |
2 |
Bưu điện tỉnh Điện Biên |
Kiểm tra liên ngành về tháng hành động về An toàn vệ sinh lao động năm 2018 |
nt |
Liên đoàn lao động tỉnh; Sở Y tế; Sở Tài nguyên và Môi trường; Công an tỉnh |
3 |
Thủy Điện Trung Thu |
Kiểm tra liên ngành về tháng hành động về An toàn vệ sinh lao động năm 2018 |
nt |
Liên đoàn lao động tỉnh; Sở Y tế; Sở Tài nguyên và Môi trường; Công an tỉnh |
4 |
Ngân hàng NN&PTNT VN Chi nhánh ĐB |
Kiểm tra liên ngành về tháng hành động về An toàn vệ sinh lao động năm 2018 |
nt |
Liên đoàn lao động tỉnh; Sở Y tế; Sở Tài nguyên và Môi trường; Công an tỉnh |
5 |
Viễn thông Điện Biên |
Kiểm tra liên ngành về tháng hành động về An toàn vệ sinh lao động năm 2018 |
nt |
Liên đoàn lao động tỉnh; Sở Y tế; Sở Tài nguyên và Môi trường; Công an tỉnh |
D |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|||
I |
Kiểm tra |
|||
1 |
Công ty TNHH Kim Yến tỉnh Điện Biên |
Kiểm tra đăng ký sau kinh doanh |
Sở KH&ĐT |
|
2 |
Công ty TNHH Thành Công tỉnh Điện Biên |
Kiểm tra đăng ký sau kinh doanh |
Sở KH&ĐT |
|
3 |
Công ty cổ phần Dược phẩm và Thiết bị y tế Phương Mai Điện Biên |
nt |
nt |
|
4 |
Công ty TNHH BWG Điện Biên |
nt |
nt |
|
5 |
Công ty cổ phần Đầu tư phát triển mắc ca và Giống cây lâm nghiệp Điện Biên |
nt |
nt |
|
6 |
Công ty TNHH Nông lâm sản Điện Biên |
nt |
nt |
|
7 |
Công ty CP Thương mại Dược liệu Mường Thanh tỉnh Điện Biên |
nt |
nt |
|
8 |
Công ty TNHH Kim Thủy Điện Biên |
nt |
nt |
|
9 |
Công ty CP Tư vấn thiết kế và Xây dựng quốc tế Đức Thắng Điện Biên |
nt |
nt |
|
10 |
Công ty cổ phần Trường Lộc tỉnh Điện Biên |
Kiểm tra đăng ký sau kinh doanh |
Sở KH&ĐT |
|
11 |
Công ty cổ phần Thương mại xuất nhập khẩu Phương Cường Việt Nam |
nt |
nt |
|
12 |
Công ty TNHH Phương Hoài tỉnh Điện Biên |
nt |
nt |
|
13 |
Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư Xây dựng Thiên Phú tỉnh Điện Biên |
nt |
nt |
|
14 |
Công ty CP Đầu tư xây dựng và Công nghệ môi trường tỉnh Điện Biên |
nt |
nt |
|
15 |
Công ty cổ phần Xây dựng năng lượng 69 tỉnh Điện Biên |
nt |
nt |
|
16 |
Công ty cổ phần T&T Điện Biên Phủ |
nt |
nt |
|
17 |
Công ty cổ phần Đầu tư và Xuất nhập khẩu Việt - Lào tỉnh Điện Biên |
Kiểm tra đăng ký sau kinh doanh |
Sở KH&ĐT |
|
18 |
Công ty cổ phần Sản xuất - Xuất nhập khẩu Bemes |
nt |
nt |
|
19 |
Công ty cổ phần Hoàng Nga tỉnh Điện Biên |
nt |
nt |
|
20 |
Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Hùng Sơn Điện Biên |
nt |
nt |
|
21 |
Công ty cổ phần Thủy điện Long Tạo Điện Biên |
nt |
nt |
|
22 |
Công ty cổ phần Chăn nuôi UVA Điện Biên |
nt |
nt |
|
23 |
Công ty cổ phần Gạch 3 sao Điện Biên |
nt |
nt |
|
24 |
Công ty cổ phần Thủy điện Sông Mã 2 Điện Biên |
Kiểm tra đăng ký sau kinh doanh |
Sở KH&ĐT |
|
25 |
Công ty CP Đầu tư xây dựng - Thương mại và Dịch vụ TM Điện Biên |
nt |
nt |
|
26 |
Công ty CP Đầu tư phát triển Bình Minh Điện Biên |
nt |
nt |
|
27 |
Công ty cổ phần Thương mại và Du lịch Mường Thanh Điện Biên |
nt |
nt |
|
28 |
Công ty cổ phần Tuấn Hưng Điện Biên |
nt |
nt |
|
29 |
Công ty cổ phần Tinh bột Hồng Diệp - Điện Biên |
nt |
nt |
|
30 |
Công ty cổ phần Thủy điện Sông Mã 1 Điện Biên |
nt |
nt |
|
31 |
Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển Bảo Minh Điện Biên |
Kiểm tra đăng ký sau kinh doanh |
Sở KH&ĐT |
|
32 |
Công ty cổ phần Đầu tư bất động sản Điện Biên |
nt |
nt |
|
33 |
Công ty TNHH Xây dựng Lạc Việt tỉnh Điện Biên |
nt |
nt |
|
34 |
Công ty TNHH Đầu tư năng lượng dầu khí Hà Nội |
nt |
nt |
|
35 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn Phúc Linh |
nt |
nt |
|
Đ |
Sở Giao Thông và Vận Tải |
|||
I |
Thanh tra |
|||
1 |
Công ty CP Vận tải ô tô Điện Biên |
Công tác đào tạo, sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ |
Sở GT&VT |
|
E |
Sở Văn Hóa - Thể thao và Du lịch |
|||
I |
Kiểm tra |
|||
1 |
Công ty TNHH lữ hành quốc tế Điện Biên |
Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh du lịch và hoạt động quảng cáo. |
Sở VH-TT&DL |
Công an tỉnh; UBND TP Điện Biên Phủ |
2 |
Doanh nghiệp tư nhân Thái Hòa |
Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động quảng cáo, kinh doanh dịch vụ quảng cáo. |
nt |
Công an tỉnh; UBND TP Điện Biên Phủ |
3 |
Công ty CP thương mại và dịch vụ viễn thông DHF |
Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động quảng cáo, kinh doanh dịch vụ quảng cáo. |
nt |
Công an tỉnh; UBND TP Điện Biên Phủ |
4 |
Công ty TNHH quảng cáo Minh Trang |
Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động quảng cáo, kinh doanh dịch vụ quảng cáo. |
Sở VH-TT&DL |
Công an tỉnh; UBND TP Điện Biên Phủ |
5 |
Công ty TNHH Quảng cáo Duy Mạnh |
Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động quảng cáo, kinh doanh dịch vụ quảng cáo. |
nt |
|
F |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|||
I |
Thanh tra |
|||
1 |
DNTN Mạnh Thoan |
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường chất lượng xăng, dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng |
Sở KH&CN |
|
2 |
Công ty TNHH ĐT&XD Mạnh Quân |
|
nt |
|
3 |
Công ty xăng dầu: Cửa hàng số 1,4, 7, 9, 23 |
|
nt |
|
G |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
I |
Thanh tra |
|||
1 |
Công ty TNHH 565 Điện Biên |
Thanh tra việc quản lý, sử dụng đất |
Sở TN&MT |
|
2 |
Công ty TNHH giống nông nghiệp Trường Hương Điện Biên |
nt |
nt |
|
3 |
Công ty TNHH Lâm My tỉnh ĐB |
nt |
nt |
|
4 |
Công ty TNHH Đầu tư công nghiệp Tây Bắc |
nt |
nt |
|
5 |
Công ty TNHH khoáng sản Điện Biên |
nt |
nt |
|
6 |
Công ty CP xây dựng Vương Quốc Anh |
nt |
nt |
|
7 |
Công ty Vật tư nông nghiệp |
Thanh tra việc quản lý, sử dụng đất |
Sở TN&MT |
|
8 |
Công ty CP Xây dựng &Thương mại Tây Bắc |
nt |
nt |
|
9 |
Công ty TNHH Nam Á |
Thanh tra việc quản lý, sử dụng đất |
Sở TN&MT |
|
10 |
Công ty lương thực Điện Biên |
nt |
nt |
|
II |
Kiểm tra |
|||
1 |
Công ty TNHH thương mại và xây dựng số 6 |
Kiểm tra công tác bảo vệ môi trường đối với các cơ sở đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường: Mỏ đá tại địa bàn xã Chiềng Sơ, huyện Điện Biên Đông. |
Sở TN&MT |
Cảnh sát môi trường |
2 |
Công ty CP Đầu tư&Xây dựng Sông Đà |
Kiểm tra công tác bảo vệ môi trường đối với các cơ sở đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường: Nhà máy Thủy điện Nậm Mu 2. |
nt |
Cảnh sát môi trường |
3 |
Công ty Điện lực Điện Biên |
Kiểm tra công tác bảo vệ môi trường đối với các cơ sở đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường: Nhà máy Thủy điện Nậm Pay |
nt |
Cảnh sát môi trường |
H |
Sở Tài chính |
|||
I |
Thanh tra |
|||
1 |
Công ty CP Môi trường đô thị và XD tỉnh Điện Biên |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá dịch vụ công ích |
Sở Tài chính |
|