THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
130/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO TRỮ LƯỢNG DẦU KHÍ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Dầu khí ngày 19 tháng 7 năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Dầu khí ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 48/2000/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Dầu khí;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm
định báo cáo trữ lượng dầu khí.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, thành viên Hội đồng Thẩm định báo
cáo trữ lượng dầu khí chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Khoa học và
Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Công an, Quốc phòng, Ngoại giao;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính
phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, DK (5b). A.
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO TRỮ LƯỢNG
DẦU KHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định tổ chức và
hoạt động (bao gồm cả các quy định về hồ sơ, thủ tục thẩm định) của Hội đồng Thẩm
định báo cáo trữ lượng dầu khí (gọi tắt là Hội đồng) được thành lập theo Quyết
định số 825/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Vị
trí, chức năng của Hội đồng
Hội đồng có nhiệm vụ thẩm định
và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí hoặc
báo cáo trữ lượng dầu khí điều chỉnh (sau đây gọi là báo cáo trữ lượng dầu khí)
do Nhà thầu và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định
của pháp luật.
Chương 2.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
HỘI ĐỒNG
Điều 3. Tổ
chức của Hội đồng
Thành phần của Hội đồng bao gồm
Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng theo quy định tại Quyết định số
825/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
Hội đồng có Tổ chuyên viên giúp
việc. Chủ tịch Hội đồng có Văn phòng Thường trực giúp việc.
Điều 4.
Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng
1. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng
Chính phủ về mọi hoạt động của Hội đồng.
2. Trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định việc miễn nhiệm, bổ nhiệm, thay thế các Ủy viên Hội đồng.
3. Thành lập và quy định chức
năng, nhiệm vụ của các tổ chức giúp việc.
4. Quyết định triệu tập, chủ trì
các phiên họp Hội đồng.
5. Quyết định việc thuê chuyên
gia, tổ chức tư vấn độc lập để thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí.
6. Trực tiếp chỉ đạo tổ chức
giúp việc Hội đồng.
7. Các quyền và nhiệm vụ khác do
Thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 5.
Trách nhiệm, quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng
1. Giúp Chủ tịch Hội đồng tổ chức
thực hiện các hoạt động của Hội đồng và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng
về lĩnh vực công tác được phân công, ủy quyền.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng trực tiếp
điều hành các hoạt động của Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt.
Điều 6.
Trách nhiệm, quyền hạn của các Ủy viên Hội đồng
1. Tham dự đầy đủ các phiên họp
Hội đồng; trường hợp vắng mặt, có thể uỷ quyền bằng văn bản cho người khác họp
thay khi được Chủ tịch Hội đồng chấp thuận.
2. Nghiên cứu kỹ các tài liệu
liên quan đến báo cáo trữ lượng dầu khí để thảo luận tại các phiên họp Hội đồng.
3. Tham gia thảo luận và biểu
quyết tại phiên họp Hội đồng. Trường hợp không thống nhất với kết luận của Hội đồng,
Ủy viên Hội đồng có quyền bảo lưu ý kiến. Ý kiến bảo lưu phải được nêu rõ trong
báo cáo thẩm định.
4. Trường hợp cần thiết, Ủy viên
Hội đồng đề nghị Chủ tịch Hội đồng triển khai việc khảo sát thực tế để giải quyết
nhiệm vụ được giao.
5. Bảo mật, giữ gìn các thông
tin và tài liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Chủ tịch Hội đồng giao.
Điều 7.
Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo nguyên
tắc tập trung dân chủ.
2. Cuộc họp của Hội đồng được
coi là hợp lệ khi có 2/3 số thành viên Hội đồng tham gia trong đó có Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. Các kết luận của Hội đồng được
thông qua nếu có 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt tán thành.
Chương 3.
HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO TRỮ LƯỢNG DẦU KHÍ
Điều 8. Hồ
sơ thẩm định Báo cáo trữ lượng dầu khí
Hồ sơ thẩm định báo cáo trữ lượng
dầu khí bao gồm:
1. Công văn của Nhà thầu và Tập
đoàn Dầu khí Việt Nam trình Hội đồng về việc đề nghị thẩm định báo cáo trữ lượng
dầu khí;
2. Báo cáo đầy đủ nội dung của
báo cáo trữ lượng dầu khí bằng tiếng Việt và tiếng Anh hoặc
bằng một ngôn ngữ khác theo quy định của Hợp đồng dầu khí;
3. Báo cáo tóm tắt nội dung cơ bản
của báo cáo trữ lượng dầu khí (bằng tiếng Việt và tiếng Anh hoặc bằng một ngôn ngữ khác theo quy định của Hợp đồng dầu
khí);
4. Các đĩa CD-ROM ghi toàn bộ nội
dung, dữ liệu số hóa của báo cáo trữ lượng dầu khí;
Hồ sơ thẩm định báo cáo trữ dầu
khí lập thành 04 bộ gửi Hội đồng thẩm định;
Điều 9. Nội
dung thẩm định
Nội dung thẩm định bao gồm:
1. Thẩm định các số liệu, thu thập
được trong quá trình thăm dò, thẩm lượng, thử nghiệm;
2. Thẩm định sự phù hợp với quy
định của pháp luật về phân cấp tài nguyên, trữ lượng dầu khí.
Điều 10. Thủ
tục thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được hồ sơ thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí hợp lệ, Chủ tịch
Hội đồng quyết định triệu tập họp.
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội
đồng có thể triệu tập họp Hội đồng bất thường.
Giấy mời và tài liệu họp Hội đồng
phải được gửi tới các thành viên Hội đồng trước 05 ngày làm việc;
2. Hội đồng có trách nhiệm phối
hợp với các tổ chức, các Bộ, ngành liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn của Hội đồng;
3. Kết luận của Hội đồng được
thông qua theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế này và dựa trên căn cứ sau:
a) Báo cáo trữ lượng dầu khí và
các tài liệu liên quan khác do Nhà thầu xây dựng, báo cáo;
b) Đánh giá của Tổ chuyên viên;
c) Thẩm định trực tiếp của Hội đồng;
d) Ý kiến tư vấn của tổ chức tư
vấn độc lập (nếu có);
đ) Kết quả khảo sát thực tế (nếu
có).
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày Hội đồng họp thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí, Chủ tịch Hội đồng
báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thẩm định.
Chương 4.
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI
ĐỒNG, TỔ CHỨC GIÚP VIỆC HỘI ĐỒNG
Điều 11. Cơ
cấu chi phí
1. Chi phí cho các hoạt động thẩm
định bao gồm:
a) Các chi phí thuê chuyên gia,
thuê tổ chức tư vấn đánh giá báo cáo trữ lượng dầu khí; chi phí họp, hội thảo;
b) Chi phí hoạt động khảo sát thực
tế; chi phí nghiên cứu, đánh giá báo cáo trữ lượng dầu khí.
2. Chi phí phụ cấp làm thêm giờ
và các chi phí khác của tổ chức giúp việc Hội đồng.
Điều 12.
Kinh phí hoạt động
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thực
hiện việc đảm bảo kinh phí hoạt động của Hội đồng và tổ chức giúp việc Hội đồng
trên cơ sở dự toán được Chủ tịch Hội đồng phê duyệt và quyết toán theo quy định
pháp luật./.