Quyết định 130/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và công nghệ thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 130/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/11/2007
Ngày có hiệu lực 11/11/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Thành Tài
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******

Số: 130/2007/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 11 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2003/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2003 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố tại Công văn số 738/SKHCN-VP ngày 27 tháng 8 năm 2007 và Giám đốc Sở Nội vụ thành phố tại Tờ trình số 710/TTr-SNV ngày 09 tháng 10 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 89/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận – huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra Văn bản – Bộ Tư pháp;
- TT/TU, TT.HĐND/TP, TT/UB;
- Đoàn ĐBQH TP, VP/TU và các  Ban Thành ủy;
- Các Ban của HĐND TP, UB MTTQ VN TP
- Các Đoàn thể TP; Sở Nội vụ (2b); CATP (PC13);
- Kho bạc Nhà nước TP, Ngân hàng Nhà Nước TP;
- VPHĐ-UB: các PVP; Website TP.HCM;
- Các Phòng CV; TTCB; Lưu: VT, (CNN-HH) D.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Nguyễn Thành Tài

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 130/2007/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.

Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là Sở Khoa học và Công nghệ) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trên tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm; sở hữu trí tuệ (không bao gồm quyền tác giả về văn học, nghệ thuật), an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật.

Sở Khoa học và Công nghệ chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân thành phố, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được cấp kinh phí hoạt động từ ngân sách, được mở tài khoản tại ngân hàng và Kho bạc Nhà nước theo quy định của Nhà nước.

Trụ sở làm việc của Sở Khoa học và Công nghệ đặt tại số 244 Điện Biên Phủ, phường 7, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.

Sở Khoa học và Công nghệ có tên gọi bằng tiếng Anh là The Department of Science and Technology (gọi tắt là DOST).

Chương 2

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 3. Về công tác thi hành pháp luật

1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về hoạt động nghiên cứu, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân, thông tin khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế về khoa học – công nghệ.

2. Trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các văn bản pháp quy về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân thông tin khoa học – công nghệ, hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật.

3. Căn cứ vào phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, xây dựng và trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt quy hoạch, chiến lược, kế hoạch 5 năm, hàng năm và nhiệm vụ về khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân; thông tin khoa học - công nghệ, hợp tác quốc tế về khoa học - công nghệ.

4. Ban hành các văn bản về biện pháp quản lý Nhà nước của Sở đối với các lĩnh vực khoa học và công nghệ theo sự phân công của Ủy ban nhân dân thành phố và quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ nêu tại điểm 3 Điều này sau khi được phê duyệt; theo dõi, kiểm tra, tổ chức đánh giá việc thực hiện các kế hoạch, nhiệm vụ đó.

[...]