Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Quy chế Xét tặng Giải thưởng Sáng tạo Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu 13/2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/05/2020
Ngày có hiệu lực 20/05/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Đặng Huy Hậu
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:13/2020/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 06 tháng 5 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG SÁNG TẠO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30/7/2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 60/2019/NĐ-CP ngày 05/7/2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư số 31/2014/TT-BKHCN ngày 06/11/2014 của Bộ Khoa học và Cóng nghệ Quy định một số điều của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30/7/2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các Giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng Sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng;

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 06/VBHN-BKHCN ngày 10/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành hợp nhất Nghị định về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;

Xét đề nghị của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh tại Tờ trình số 04/TTr-LHH ngày 28/4/2020 và Báo cáo thẩm định số 80/BC-STP ngày 23/4/2020 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Xét tặng Giải thưởng Sáng tạo Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ninh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/5/2020 và thay thế Quyết định số 2551/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành kèm theo Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng Giải thưởng Sáng tạo Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ninh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học - Kỹ thuật tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Liên hiệp các Hội Khoa học và KT Việt Nam (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- TT Truyền thông tỉnh;
- V0, V3, TM1;
- Lưu: VT, NLN1 (15b-QD 97).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Huy Hậu

 

QUY CHẾ

XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG SÁNG TẠO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 06/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi của giải thưởng, mục đích và ý nghĩa

1. Tên gọi: Giải thưởng Sáng tạo Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ninh (sau đây viết tắt là Giải thưởng).

2. Mục đích, ý nghĩa: Tôn vinh các tổ chức, cá nhân đã có những công trình, cụm công trình khoa học và công nghệ xuất sắc, có giá trị cao về khoa học và công nghệ; áp dụng vào sản xuất đời sống góp phần phục vụ phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh tỉnh Quảng Ninh và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

[...]