Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, kèm theo Quyết định 16/2015/QĐ-UBND

Số hiệu 13/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/06/2019
Ngày có hiệu lực 01/07/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Lê Thị Minh Phụng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2019/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 13 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐNH SỐ 16/2015/QĐ-UBND, NGÀY 03 THÁNG 6 NĂM 2015, CỦA UBND TNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP, ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ, về khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT, ngày 28 tháng 12 năm 2012, của Bộ Công Thương, quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013, của Bộ Công Thương, quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BTC, ngày 10 tháng 7 năm 2018; của Bộ Công Thương, về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013, của Bộ Công Thương, quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC, ngày 28 tháng 3 năm 2018, của Bộ Tài chính, hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 121/TTr-SCT ngày 19 tháng 4 năm 2019, về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Kiên Giang.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 6 năm 2015, của UBND tỉnh Kiên Giang:

1. Khoản 1, Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).”

2. Điều 9, được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 9. Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt đề án khuyến công địa phương

1. Lập hồ sơ đề án khuyến công

a) Các tổ chức, cá nhân có dự án (hoặc phương án) đầu tư phù hợp với điều kiện quy định tại Điều 6, của Quy chế này, có nhu cầu hỗ trợ kinh phí khuyến công địa phương, lập hồ sơ đề án khuyến công theo quy định tại Điều 8, của Quy chế này và nộp tại Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện nơi thực hiện đề án khuyến công.

b) Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện nghiên cứu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét. Trong trường hợp hồ sơ chưa phù hợp thì Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng đề nghị đơn vị thực hiện đề án điều chỉnh, bổ sung đúng theo quy định.

c) Chậm nhất vào ngày 15/6 năm trước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xem xét và trình đề nghị hỗ trợ cho các đề án khuyến công của năm sau (kèm theo hồ sơ đề án khuyến công), gửi về Sở Công Thương (thông qua Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp) để tổng hợp.

d) Sau khi nhận được đề nghị hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp kiểm tra sự phù hợp và lập tờ trình đề nghị thẩm định các đề án khuyến công, trình Sở Công Thương xem xét, tổ chức thẩm định.

2. Thẩm định đề án khuyến công

a) Căn cứ Tờ trình đề nghị thẩm định của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp. Sở Công Thương chỉ đạo phòng chuyên môn tiến hành xem xét, kiểm tra sự phù hợp và tổ chức họp lấy ý kiến của các thành viên tổ thẩm định.

b) Nội dung thẩm định

- Mức độ phù hợp của đề án với các điều kiện được quy định tại Điều 6, của Quy chế này.

- Mục tiêu, sự cần thiết và hiệu quả của đề án; tính hợp lý về sử dụng kinh phí, nguồn lực và cơ sở vật chất kỹ thuật khác.

- Năng lực của đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp, đối tượng thụ hưởng;

[...]