Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng, phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trưởng, phó phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 13/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/06/2015 |
Ngày có hiệu lực | 25/06/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Cao Văn Trọng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2015/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 15 tháng 6 năm 2015 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của liên bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1216/TTr-SNN ngày 15 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi chung là cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở); Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này dùng làm cơ sở pháp lý để:
a) Đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá và quy hoạch công chức, viên chức;
b) Xem xét bổ nhiệm hoặc thông qua thi tuyển bổ nhiệm các chức danh Trưởng, Phó các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện;
c) Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc theo dõi, kiểm tra công tác bổ nhiệm các chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Việc bổ nhiệm công chức, viên chức từ nguồn nhân sự nơi khác do tập thể lãnh đạo Sở, Uỷ ban nhân dân huyện và cấp uỷ cùng cấp xem xét, quyết định theo quy trình điều động, bổ nhiệm công chức, viên chức.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng các điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trong trường hợp phải lựa chọn để bổ nhiệm một trong những người có năng lực, trình độ ngang nhau thì cấp Uỷ và lãnh đạo cơ quan xem xét, quyết định.
1. Phẩm chất chính trị:
a) Có tinh thần yêu nước, bản lĩnh chính trị vững vàng, gương mẫu chấp hành đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
b) Tận tụy phục vụ nhân dân, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm;
c) Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng; có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, không cơ hội.
2. Năng lực công tác: