Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 13/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/06/2011
Ngày có hiệu lực 27/06/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Nguyễn Xuân Huế
Lĩnh vực Thương mại,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 13/2011/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 6 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Thông tư số 05/2004/TT-BTC ngày 30/01/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước đặt hàng thanh toán bằng nguồn ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Công văn số 7342/TC-QLG ngày 02/7/2004 của Bộ Tài chính về việc cước vận tải hàng hoá tại địa phương;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 61/TTr-SGTVT ngày 20/5/2011 về việc Ban hành giá cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 48/BC-STP ngày 06/5/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô (Phụ lục 1) và Bản hướng dẫn tính cước vận tải hàng hóa bằng ôtô (Phụ lục 2) Áp dụng trong các trường hợp sau:

1. Xác định cước vận chuyển hàng hóa thanh toán bằng toàn bộ hoặc một phần từ nguồn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm cước vận chuyển vật liệu xây dựng đến chân công trình). Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo mức cước trúng thầu nhưng tối đa không được cao hơn mức cước quy định tại quyết định này.

2. Xác định đơn giá trợ giá, trợ cước của từng mặt hàng để làm căn cứ lập dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các mặt hàng thực hiện chính sách miền núi theo quy định hiện hành của Nhà nước.

3. Là cơ sở để các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.

Điều 2. Cước vận tải hàng hóa bằng ôtô quy định tại Điều 1 Quyết định này là mức cước tối đa, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng .

Trong trường hợp có sự biến động lớn (tăng hoặc giảm từ 15% trở lên) về giá cả trên thị trường liên quan đến chi phí vận chuyển, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.

Đối với khối lượng hàng hóa đã ký hợp đồng vận chuyển trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện việc vận chuyển thì áp dụng mức cước quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2007/QĐ-UBND ngày 13/6/2007 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành quy định về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Huế

 

PHỤ LỤC 1

BIỂU CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

I. Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô:

1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:

Hàng bậc 1 bao gồm : Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

Đơn vị tính: đồng/Tấn.Km

Loại đường

Cự ly

(Km)

Đường
loại 1

Đường
loại 2

Đường
loại 3

Đường
loại 4

Đường
loại 5

Đường
loại 6

1

10.740

12.780

18.787

27.241

39.499

57.273

2

5.900

7.021

10.321

14.965

21.700

31.464

3

4.212

5.012

7.368

10.684

15.491

22.462

4

3.421

4.071

5.984

8.677

12.582

18.244

5

2.976

3.541

5.206

7.549

10.945

15.871

6

2.669

3.176

4.668

6.769

9.814

14.231

7

2.441

2.904

4.269

6.190

8.976

13.015

8

2.262

2.692

3.957

5.738

8.319

12.063

9

2.114

2.516

3.698

5.362

7.775

11.274

10

1.992

2.370

3.485

5.053

7.326

10.623

11

1.885

2.243

3.297

4.781

6.933

10.053

12

1.787

2.127

3.126

4.533

6.572

9.530

13

1.689

2.009

2.954

4.283

6.210

9.005

14

1.598

1.902

2.795

4.053

5.877

8.522

15

1.515

1.802

2.649

3.842

5.570

8.077

16

1.439

1.712

2.517

3.650

5.293

7.674

17

1.384

1.646

2.420

3.509

5.088

7.378

18

1.336

1.590

2.337

3.389

4.914

7.125

19

1.287

1.531

2.250

3.263

4.732

6.861

20

1.233

1.467

2.156

3.126

4.533

6.573

21

1.173

1.396

2.052

2.975

4.314

6.256

22

1.118

1.330

1.955

2.835

4.110

5.960

23

1.068

1.270

1.867

2.708

3.926

5.693

24

1.023

1.217

1.790

2.595

3.762

5.456

25

980

1.166

1.714

2.486

3.604

5.226

26

941

1.119

1.645

2.386

3.459

5.016

27

901

1.072

1.575

2.284

3.312

4.802

28

862

1.026

1.508

2.186

3.170

4.597

29

825

982

1.443

2.093

3.034

4.400

30

792

942

1.385

2.008

2.911

4.221

31 – 35

760

904

1.329

1.928

2.795

4.053

36 – 40

732

871

1.280

1.857

2.692

3.904

41 – 45

709

843

1.239

1.797

2.606

3.778

46 – 50

687

818

1.202

1.743

2.527

3.664

51 – 55

668

794

1.168

1.693

2.455

3.560

56 – 60

650

773

1.136

1.647

2.389

3.464

61 – 70

633

753

1.107

1.606

2.328

3.376

71 – 80

619

736

1.082

1.569

2.275

3.298

81 – 90

605

720

1.058

1.535

2.225

3.226

91 – 100

594

706

1.038

1.505

2.183

3.165

Từ 101 Km trở lên

583

694

1.020

1.479

2.144

3.109

2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...).

3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).

[...]