Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quy chế bảo vệ môi trường khu vực công cộng và khu dân cư trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành

Số hiệu 13/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/04/2008
Ngày có hiệu lực 19/04/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Huỳnh Thế Năng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 13/2008/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 09 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU VỰC CÔNG CỘNG VÀ KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 10 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 150/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 15/TTr-STNMT-MT ngày 20/3/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bảo vệ môi trường khu vực cộng cộng và khu dân cư trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp (để b/c);
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và môi trường;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị, thành;
- Trung tâm Công báo;
- P. KT, XDCB, NC, VHXH, TH;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Thế Năng

 

QUY CHẾ

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU VỰC CÔNG CỘNG VÀ KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường do hoạt động của con người và các hoạt động khác, bảo đảm vệ sinh môi trường, cải thiện và tôn tạo môi trường các khu vực công cộng và khu dân cư trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang quy định:

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy chế này quy định về bảo vệ môi trường đối với các hoạt động liên quan trực tiếp đến môi trường, áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động tại các khu vực công cộng và khu dân cư trên phạm vi địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Khu vực công cộng bao gồm: công viên, khu vui chơi, giải trí, khu nghỉ mát, khu du lịch; chợ, siêu thị, khu thương mại; bến xe, nhà ga, bến tàu, bến phà, bến cảng, phương tiện vận tải công cộng, các điểm chờ xe buýt; các điểm dịch vụ điện thoại công cộng; sân chơi của trẻ em, sân thi đấu thể thao; nơi làm việc, trường học, bệnh viện; các khu di tích lịch sử, các khu lăng miếu, đền thờ và những địa điểm công cộng khép kín và có mái che khác.

2. Khu dân cư: bao gồm các khu, cụm, tuyến dân cư ở đô thị và nông thôn.

3. Tiêu chuẩn môi trường: là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường.

Điều 3. Áp dụng các tiêu chuẩn môi trường đối với các hoạt động tại khu vực công cộng và khu dân cư

Các tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động ở khu vực công cộng và khu dân cư có trách nhiệm:

1. Phải tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn môi trường về chất thải (rắn, lỏng, khí) theo quy định.

2. Thông báo kịp thời và kiến nghị với cơ quan chuyên môn có trách nhiệm quản lý liên quan đến khu vực công cộng, khu dân cư và Ủy ban nhân dân các cấp biện pháp xử lý khi chất lượng môi trường khu vực công cộng và khu dân cư khi không đạt mức tiêu chuẩn môi trường quy định.

Chương 2:

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU VỰC CÔNG CỘNG VÀ KHU DÂN CƯ

[...]