Quyết định 1284/2007/QĐ-UBND sửa đổi giá tính thuế tài nguyên tối thiểu quy định tại Quyết định 25/2004/QĐ-UB, Quyết định 147/2004/QĐ-UB về biện pháp quản lý thu thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Số hiệu | 1284/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/08/2007 |
Ngày có hiệu lực | 08/09/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Hoàng Xuân Lộc |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1284/2007/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 29 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TỐI THIỂU QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2004/QĐ-UB NGÀY 28/01/2004, QUYẾT ĐỊNH SỐ 147/2004/QĐ-UB NGÀY 19/5/2004 CỦA UBND TỈNH YÊN BÁI VỀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THU THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN KHAI THÁC, SỬ DỤNG, VẬN CHUYỂN, TIÊU THỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) số 05/1998/PL-UBTVQH10 ngày
16/4/1998 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá 10;
Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi);
Căn cứ Thông tư số 153/1998/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi);
Căn cứ Quyết định số 25/2004/QĐ-UB ngày 28/01/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên
Bái về việc qui định giá tính thuế tài nguyên tối thiểu đối với sản phẩm quặng
sắt khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 147/2004/QĐ-UB ngày 19/5/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên
Bái về việc sửa đổi bổ sung giá tính thuế tài nguyên tối thiểu tại qui định ban
hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-UB ngày 26/8/2003 của UBND tỉnh về qui
định biện pháp quản lý thu thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai
thác sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Liên cơ quan: Cục Thuế, Sở Công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Tài chính tại Tờ trình số 292/TTr/LCQ/CT-SCN-STNMT-STC ngày 04 tháng
6 năm 2007 về việc sửa đổi giá tính thuế tài nguyên tại Quyết định số
25/2004/QĐ-UB ngày 28/01/2004 và Quyết định số 147/2004/QĐ-UB ngày 19/5/2004 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
SỐ TT |
LOẠI TÀI NGUYÊN |
ĐƠN VỊ TÍNH |
GIÁ TÍNH THUẾ |
1 |
Quặng Sắt. |
Tấn |
|
2 |
Đá Block (nguyên khối). |
M3 |
8.000.000 đồng |
3 |
Đá vôi trắng dạng cục. |
M3 |
550.000 đồng |
4 |
Đá vôi trắng dùng để sản xuất đá hạt. |
M3 |
500.000 đồng |
5 |
Đá vôi trắng dùng để sản xuất bột đá (trừ bột thô). |
M3 |
450.000đồng |
6 |
Đá nguyên liệu sản xuất xi măng, Klinke (cờ lanh ke). |
M3 |
100.000 đồng |
7 |
Đá nguyên liệu dùng để sản xuất bột thô ( bao gồm cả bột nuôi tôm), nguyên liệu để SX que hàn. |
M3 |
130.000đồng |
8 |
Đá nguyên liệu dùng để xẻ tấm (ốp tường, nền nhà, làm đường đi...) |
M3 |
1.200.000 đồng |
9 |
Cao lanh |
Tấn |
70.000 đồng |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Công nghiệp, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
T/M.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |