ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 128/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
14 tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH
NHÂN APEC THUỘC TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2 năm 2006 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18 tháng 9 năm 2006 của Bộ
Công an hướng dẫn thực hiện Quy
chế
cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân
APEC theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của
Thủ tướng Chính phủ; Thông tư 07/2013/TT-BCA ngày 30 tháng 01 năm
2013
của
Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 27/2007/TT- BCA ngày 29 tháng 11 năm
2007
của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước
và Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18 tháng 9 năm 2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và
quản lý thẻ
đi
lại của doanh nhân APEC;
Theo đề
nghị của
Giám đốc Sở Ngoại vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của
doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 621/QĐ-UBND-HC ngày 18 tháng 6 năm
2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy chế về
xét
cho phép sử dụng thẻ đi lại của
doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Ngoại vụ;
thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; các doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
điều 3;
- Văn
phòng Chính phủ;
- Bộ Ngoại giao, Bộ Công an;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn
bản);
- Cục quản lý XNC
- Bộ
Công an;
- TT/TU; TT/HĐND Tỉnh;
- Các Ban Đảng, Đoàn
thể Tỉnh;
- CT & các PCT/UBND Tỉnh;
- LĐ/VPUBND Tỉnh;
- Công báo Tỉnh
- Lưu: VT, NC/NC.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Minh Hoan
|
QUY CHẾ
XÉT CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC THUỘC TỈNH
ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 128 /QĐ-UBND-HC ngày 14 tháng 02 năm 2014
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về đố
i tượng, đi ều ki ện, trình tự, thủ tục, thời hạn và trách nhi ệm của các cơ
quan, doanh nghiệp trong vi ệc đề nghị cho công chức, viên chức Nhà nước và
doanh nhân của các doanh nghiệp thuộc tỉnh Đồng Tháp được sử dụng thẻ đi l ại của
doanh nhân APEC (sau đây viết tắt là thẻ ABTC).
Điều
2. Đối tượng được xét cho sử dụng thẻ ABTC
1. Doanh nhân Việt Nam
đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp, Luật Hợp tác xã và Luật Đầu tư tại Việt Nam có tham gia trực tiếp đến
việc thương thảo và ký kết hợp đồng với các đối tác của các nước hoặc vùng lãnh
thổ thành viên thuộc APEC đã tham gia chương trình thẻ ABTC gồm:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Hội đồng quản trị công ty cổ phần, Chủ tịch, Phó Chủ tịch hoặc Chủ tịch, Phó Chủ
tịch Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn; Chủ sở hữu doanh nghiệp
tư nhân;
- Tổng Giám đốc, Phó Tổng
Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Giám đốc;
- Kế toán trưởng;
- Giám đốc hoặc Trưởng
phòng phụ trách các bộ phận chuyên môn;
- Phó Giám đốc hoặc Phó Trưởng
phòng phụ trách các bộ phận chuyên môn (chỉ áp dụng đối với các doanh nhân làm
việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu);
- Người đứng đầu chi
nhánh trực thuộc doanh nghiệp (Giám đốc);
- Chủ nhiệm hợp tác xã và
Chủ tịch Ban quản trị hợp tác xã.
2. Công chức, viên chức
là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các Sở, ban, ngành trực thuộc Ủy
ban nhân dân Tỉnh có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các
hoạt động kinh tế khác của APEC.
Điều
3. Điều kiện để được xét cho sử dụng thẻ ABTC
1. Đối với doanh nhân của
các doanh nghiệp
a) Có hộ chiếu phổ thông
còn thời hạn sử dụng ít nhất 03 năm kể từ ngày nộp hồ sơ xét cho phép sử dụng
thẻ ABTC.
b) Đang làm việc tại các
doanh nghiệp được quy định tại Điều 2 của Quy chế này có các hoạt động ký kết,
hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư và dịch vụ với các đối tác trong các nền
kinh tế thành viên tham gia thẻ ABTC được thể hiện thông qua các hợp đồng kinh
tế, thương mại, các dự án đầu tư và các hợp đồng dịch vụ cụ thể.
c) Doanh nhân đang làm việc
tại các doanh nghiệp đã có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở lên, thể hiện bằng
hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm chức vụ.
d) Doanh nhân đang làm việc
tại các doanh nghiệp chấp hành nghiêm pháp luật về thương mại, thuế, hải quan,
lao động và bảo hiểm xã hội.
đ) Doanh nhân phải từ 18
tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự.
e) Có nhu cầu thường
xuyên với các chuyến đi ngắn hạn tới các nền kinh tế thành viên ABTC để ký kết,
thực hiện các cam kết kinh doanh trong khu vực APEC.
f) Không thuộc các trường
hợp chưa được phép xuất cảnh theo quy định tại Điều 10 Quy chế ban hành kèm
theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg
2. Đối với công chức,
viên chức Nhà nước:
a) Có hộ chiếu phổ thông
còn thời hạn sử dụng ít nhất 03 năm kể từ ngày nộp hồ sơ xét cho phép sử dụng
thẻ ABTC.
b) Có nhiệm vụ tham dự
các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác của APEC theo
Quyết định cử cán bộ đi công tác nước ngoài của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Chương
II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC ĐỀ NGHỊ
CHO DOANH NHÂN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VÀ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH
ĐỒNG THÁP ĐƯỢC SỬ DỤNG THẺ ABTC
Điều
4. Thẩm quyền xét cho phép sử dụng thẻ ABTC
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân Tỉnh có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép các doanh nhân của các
doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh được sử dụng thẻ ABTC.
2. Sở Ngoại vụ là cơ quan
đầu mối tiếp nhận hồ sơ, xem xét trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xét cho phép doanh
nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp và công chức, viên chức Nhà nước nêu tại
Điều 2 Quy chế này được sử dụng thẻ ABTC.
Điều
5. Trách nhiệm của các cơ quan hữu quan
1. Cục Thuế Tỉnh, Cục Hải
quan Tỉnh, Bảo hiểm Xã hội Tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, có trách nhiệm cung cấp thông tin về tình hình chấp hành
pháp luật của doanh nghiệp và doanh nhân đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC khi
có yêu cầu của cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ.
2. Công an Tỉnh xác minh về các trường hợp có thông
tin hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nhân khai man, giả mạo hồ
sơ người khác, thay đổi người không đúng quy định hoặc người xin cấp thẻ ABTC
vi phạm pháp luật.
3. Cơ quan được yêu cầu
cung cấp thông tin có trách nhiệm cung cấp trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc.
Nếu quá thời hạn mà Sở Ngoại vụ chưa nhận được thông tin phản hồi thì xem như đồng
ý và cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
về nội dung được yêu cầu.
Giấy xác nhận của các cơ
quan hữu quan về tình hình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp có giá trị
trong vòng 03 (ba) tháng.
Điều
6. Hồ sơ, thủ tục, thời hạn xét cho phép sử dụng thẻ ABTC
1. Đối với doanh nhân của
các doanh nghiệp có nhu cầu cấp thẻ ABTC thì nộp 02 (hai) bộ hồ sơ tại Sở Ngoại
vụ. Hồ sơ gồm:
a) Bản chính văn bản xin
phép sử dụng thẻ ABTC, do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đề nghị
và chịu trách nhiệm về nhân sự (theo mẫu A kèm theo Quy chế này).
b) Bản sao các loại hợp đồng
kinh tế ký kết với đối tác nước ngoài thuộc các nền kinh tế thành viên APEC
(kèm theo các văn bản, tài liệu liên quan chứng minh có nhu cầu thường xuyên đi
lại vì mục đích thương mại trong khối APEC) có thời hạn không quá 01 năm tính đến
thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC. Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải
có bản dịch sang tiếng Việt và chứng thực kèm theo.
c) Bản sao hộ chiếu thể
hiện nhu cầu đi lại thường xuyên vì mục đích thương mại trong khối APEC.
d) Bản sao quyết định bổ
nhiệm chức vụ.
Các bản sao nêu trên phải
được cơ quan có thẩm quyền chứng thực theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối với công chức,
viên chức Nhà nước có nhu cầu cấp thẻ ABTC thì nộp 02 (hai) bộ hồ sơ tại Sở Nội
vụ. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị của Sở, ban, ngành do người đứng
đầu đơn vị ký tên và đóng dấu (theo mẫu B kèm theo Quy chế này);
b) Bản sao Quyết định cử
đi công tác nước ngoài của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp để tham dự các cuộc họp,
hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác của APEC;
c) Bản sao hộ chiếu phổ
thông (kèm bản chính để đối chiếu).
3. Thời hạn xét cho
phép sử dụng thẻ ABTC
a) Sở Ngoại vụ có trách
nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh ký Quyết định cho phép sử dụng thẻ
ABTC cho doanh nhân không quá 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ hoặc không quá 14 (mười bốn) ngày làm việc trong trường hợp phải gửi hồ
sơ đến các sở, ngành liên quan xác minh. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Ngoại
vụ có văn bản trả lời trong thời hạn 07 ngày làm việc.
b) Ủy ban nhân dân Tỉnh
xem xét, ban hành Quyết định cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC, trong
thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ do Sở Ngoại vụ trình.
c) Doanh nhân đến Sở Ngoại vụ nhận Quyết định cho
phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC, Sở Ngoại vụ hướng dẫn doanh nhân
liên hệ với Cục Quản lý Xuất nhập cảnh - Bộ Công an xem xét cấp thẻ.
Điều
7. Những trường hợp đã được cấp thẻ ABTC có thể bị thông báo không còn giá trị
nếu bị phát hiện thuộc một trong các trường hợp sau
1. Doanh nhân không còn
giữ các chức vụ nêu tại Điều 2 của Quy chế này;
2. Bị phát hiện giả mạo hồ
sơ doanh nhân;
3. Doanh nhân vi phạm
pháp luật đang trong quá trình bị cơ quan có thẩm quyền điều tra, xử lý; đang
phải chấp hành hình phạt, hoặc đã chấp hành xong nhưng chưa được xóa án tích hoặc
đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế, lao động hoặc đang có nghĩa vụ
chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
4. Trường hợp đơn vị bị
phát hiện giới thiệu không đúng người của đơn vị hoặc người của đơn vị nhưng
không đúng tiêu chí, điều kiện xét cho phép sử dụng thẻ ABTC thì Ủy ban nhân
dân Tỉnh sẽ thông báo đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh về việc thẻ ABTC cấp cho
các cá nhân của đơn vị không còn giá trị sử dụng và sẽ không xem xét cấp thẻ
ABTC đối với tất cả các cá nhân trong đơn vị, đồng thời chuyển cho các cơ quan
chức năng xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Trường hợp đề nghị cấp
lại thẻ ABTC
Khi thẻ ABTC hết giá trị
sử dụng, người được cấp thẻ nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thẻ ABTC thì thực
hiện các thủ tục quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 6 Quy chế này.
Chương
III
CƠ CHẾPHỐI HỢP
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
9. Sự phối hợp giữa các cơ quan hữu quan
1. Thủ trưởng các cơ quan
quy định tại Khoản 2, Điều 4 và Điều 5 của Quy chế này cần phối hợp chặt chẽ để
thực hiện nhiệm vụ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nhân trong việc xét
cho phép sử dụng thẻ ABTC.
2. Trường hợp các cơ quan
có thẩm quyền quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 5 của Quy chế này phát hiện hoặc
nhận được thông tin doanh nhân, người xin sử dụng thẻ kê khai không chính xác
hoặc không chấp hành tốt pháp luật về doanh nghiệp và các quy định liên quan đến
việc sử dụng thẻ ABTC thì có văn bản báo cáo gửi về Sở Ngoại vụ để thẩm tra,
trình Ủy ban nhân dân Tỉnh đề nghị Cục Quản lý Xuất nhập cảnh - Bộ Công an
thông báo thẻ ABTC của doanh nhân không còn giá trị nhập cảnh đến các quốc gia
và vùng lãnh thổ thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC.
Điều
10. Trách nhiệm của doanh nghiệp và doanh nhân, thủ trưởng đơn vị và cán bộ,
công chức, viên chức
1. Báo cáo định kỳ hàng
năm (trước ngày 15 tháng 11) tình hình sử dụng thẻ ABTC của những người được cấp
thẻ ABTC thuộc đơn vị mình gồm các nội dung theo mẫu ban hành kèm theo Quy chế
này, gửi về Uỷ ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ).
2. Chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các thông tin kê khai trong báo cáo và chấp hành đúng pháp
luật Nhà nước Việt Nam, cũng như các quy định của các nước và vùng lãnh thổ
thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
3. Chấp hành tốt pháp luật
về doanh nghiệp, đầu tư, thương mại, thuế, hải quan, lao động và bảo hiểm xã hội
cũng như quy định về sử dụng thẻ ABTC .
4. Trường hợp người được
cấp thẻ đã chuyển công tác, thôi giữ chức vụ hoặc nghỉ việc, đơn vị phải có
trách nhiệm thu hồi thẻ và nộp lại thẻ cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công
an và thông báo cho Sở Ngoại vụ để báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.
5. Trường hợp người được
cấp thẻ làm mất thẻ, đơn vị phải có trách nhiệm thông báo cho Cục Quản lý xuất
nhập cảnh - Bộ Công an theo quy định tại Điều 4 Quy chế ban hành kèm theo Quyết
định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC và thông báo cho
Sở Ngoại vụ để báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Điều
11. Điều khoản thi hành
Sở Ngoại vụ chủ trì phối
hợp với các cơ quan có liên quan, giúp Uỷ ban nhân dân Tỉnh quản lý việc xét
cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị phản ánh về
Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp./.
Mẫu
A
Tên đơn vị:
………..
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……/……..
V/v cho phép sử dụng thẻ ABTC
|
Đồng Tháp, ngày…
tháng… năm 20...
|
Kính gửi: Sở Nội vụ tỉnh
Đồng Tháp
I. Doanh nghiệp đề nghị
xét cho phép sử dụng thẻ ABTC:
1. Tên doanh nghiệp:
2. Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/ Giấy phép thành lập và hoạt động/ Giấy chứng nhận đầu tư số………..
ngày cấp……………………… nơi cấp………………………
3. Mã số thuế:
.................................................................................................................................
4. Địa chỉ:
.................................................................................................................................
5. Người đại diện theo
pháp luật:
Họ và
tên................................................................... chức vụ................................
6. - Điện thoại:
...................................................
- Fax:
...................................................................
- Email:
.................................................................
7. Nghề nghiệp/ Lĩnh vực
hoạt động/ Ngành nghề kinh doanh chính
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
8. Về năng lực sản xuất
kinh doanh, khả năng hợp tác với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành
viên tham gia chương trình thẻ ABTC và việc thực hiện hạn ngạch xuất nhập khẩu
của doanh nghiệp với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham
gia chương trình thẻ ABTC:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Doanh nghiệp có nhu cầu
đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh,
thương mại, đầu tư, dịch vụ với các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia
chương trình thẻ ABTC.
IIII. Đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối
với doanh nhân:
1. Họ và tên: ……………………………………………… nam/ nữ: ………………………
2. Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
3. Hộ chiếu số
…………….......................................... ngày cấp …………... nơi cấp……………….
ngày hết hạn ……………………….
III. Tài liệu gửi kèm:
(ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản
sao có chứng thực)
1. ……………………………………….
2. ……………………………………….
3.
……………………………………….
4.
……………………………………….
Sau khi đọc và hiểu rõ
các quy định của Quy chế về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC
thuộc tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Quyết định số………. QĐ-UBND-HC ngày…
tháng… năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Doanh nghiệp xin tự chịu trách nhiệm
về tính chính xác của các thông tin kê khai và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh
luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước và vùng
lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
Doanh nghiệp
..........................................................................
kính đề nghị Sở Ngoại vụ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp xem xét cho
phép những người có tên trong danh sách trên được cấp thẻ ABTC nhằm tạo thuận lợi
cho việc đi lại, lưu trú vì mục đích thương mại tại các nước và vùng lãnh thổ
thành viên APEC.
Chúng tôi xin cam đoan chấp
hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của các nước và vùng lãnh thổ thành
viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
B
Tên đơn vị:
………..
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……/……..
V/v cho phép sử dụng thẻ ABTC
|
Đồng Tháp, ngày…
tháng… năm 20...
|
Kính gửi: Sở Ngoại vụ
tỉnh Đồng Tháp
I. Cơ quan đề nghị xét
cho phép sử dụng thẻ ABTC:
1. Tên cơ quan (Sở, ban,
ngành):
....................................................................................................................................
2. Địa chỉ:
....................................................................................................................................
3. - Điện thoại:
.................................................
- Fax:
......................................................................
- Email:
.................................................................
Do cơ quan (Sở, ban,
ngành) có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động
kinh tế khác của APEC (nêu rõ nội dung cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt
động kinh tế khác của APEC).
II. Đề nghị xét cho
phép sử dụng thẻ ABTC đối với:
1. Họ và tên:
.................................................................. nam/ nữ:
........................
2. Chức vụ:
.............................................................................................................
3. Hộ chiếu số...............................................................................
ngày cấp............................ nơi cấp ngày hết hạn
III. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao có chứng thực)
1. …………………………………
2. …………………………………
3.
…………………………………
4.
…………………………………
Sau khi đọc và hiểu rõ
các quy định của Quy chế về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC
thuộc tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Quyết định số…………. QĐ-UBND-HC ngày…
tháng… năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Cơ quan xin tự chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các thông tin kê khai và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh luật
pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước và vùng lãnh
thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
Cơ quan kính đề nghị Sở
Ngoại vụ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp xem xét cho phép những người có
tên trong danh sách trên được cấp thẻ ABTC nhằm tạo thuận lợi cho việc đi lại,
lưu trú vì mục đích thương mại tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC.
Chúng tôi xin cam đoan chấp
hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của các nước và vùng lãnh thổ thành
viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC./.
|
Lãnh đạo cơ
quan, đơn vị
Ký tên, đóng dấu ( ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Tên đơn vị:
………..
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……/……..
V/v báo cáo sử dụng thẻ ABTC năm….
|
Đồng Tháp, ngày…
tháng… năm 20...
|
Kính gửi: Sở Ngoại vụ
tỉnh Đồng Tháp
I. Tổng số thẻ thực có
trong năm của các thành viên trong đơn vị:
(Liệt kê, lập danh sách
và mô tả tên của người được cấp thẻ, số thẻ, các nước được ghi trong thẻ, ngày
tháng năm cấp và hết hạn ...).
II. Số thẻ được cấp mới
trong năm cho các thành viên của đơn vị:
(Liệt kê, lập danh sách
và mô tả tên của người được cấp thẻ, số thẻ, các nước được ghi trong thẻ, ngày
tháng năm cấp và hết hạn…).
III. Số thẻ được cấp lại
trong năm cho các thành viên của đơn vị:
(Liệt kê, lập danh sách
và mô tả tên của người được cấp thẻ, số thẻ, các nước được ghi trong thẻ, ngày
tháng năm cấp và hết hạn...).
IV. Tình trạng thẻ:
Còn nguyên vẹn hay không.
V. Sử dụng thẻ đi các
nước:
(Liệt kê tên các nước đã
đi trong năm có sử dụng thẻ (bản phô tô hộ chiếu có đóng xuất nhập cảnh kèm
theo)).
VI. Bản phô tô các thẻ
(kèm theo).
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc Lãnh đạo cơ quan, đơn vị
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên, chức vụ)
|