Thứ 3, Ngày 29/10/2024

Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về việc tiếp nhận hồ sơ, quản lý, cho phép doanh nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC)

Số hiệu 29/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/04/2014
Ngày có hiệu lực 28/04/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Xuân Đường
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Bộ máy hành chính

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2014/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 18 tháng 4 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN HỒ SƠ, QUẢN LÝ, CHO PHÉP DOANH NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC (THẺ ABTC)

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;

Căn cứ Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC và Thông tư số 07/2013/TT-BCA ngày 30/01/2013 của Bộ Công an về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 27/2007/TT-BCA ngày 29/11/2007 và Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công an;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ Nghệ An tại Tờ trình số 242/SNgV-TTr ngày 31/3/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiếp nhận hồ sơ, quản lý, cho phép doanh nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 47/2011/QĐ-UBND ngày 13/10/2011 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành quy định cho phép doanh nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An sử dụng thẻ APEC.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã, các doanh nghiệp và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đường

 

QUY ĐỊNH

TIẾP NHẬN HỒ SƠ, QUẢN LÝ, XÉT CHO PHÉP DOANH NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC (THẺ ABTC)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 18/4/2014 của UBND tỉnh Nghệ An)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định cụ thể về đối tượng, điều kiện, trình tự, thủ tục và trách nhiệm của các cơ quan trong việc tiếp nhận hồ sơ, quản lý, xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (sau đây viết tắt là thẻ ABTC) đến các nền kinh tế thành viên Diễn đàn kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC) đối với doanh nhân của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Đối tượng được xem xét cấp thẻ ABTC

Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp, Luật hợp tác xã và Luật đầu tư có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An, gồm các chức danh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị; Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng thành viên; Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc; Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách các bộ phận chuyên môn; Kế toán trưởng và Trưởng phòng chuyên môn; Chủ nhiệm hợp tác xã và Chủ tịch Ban quản trị hợp tác xã có tham gia trực tiếp đến việc thương thảo và ký kết hợp đồng với các đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC.

Điều 3. Điều kiện được xét cho phép sử dụng thẻ ABTC

Doanh nhân có đủ các điều kiện sau đây thì được UBND tỉnh xét cho phép sử dụng thẻ ABTC:

1. Đang làm việc tại doanh nghiệp, không vi phạm pháp luật và có các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, dịch vụ và đầu tư với đối tác trong các nền kinh tế thành viên tham gia thẻ ABTC được thể hiện thông qua các hợp đồng kinh tế, hợp đồng thương mại, hợp đồng dịch vụ và các dự án đầu tư.

2. Có thời gian làm việc từ 12 (mười hai) tháng trở lên được thể hiện bằng hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm chức vụ và tham gia đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ tại đơn vị mình đang công tác, (doanh nhân là người đã nghỉ hưu thì có bản xác nhận đang nhận lương hưu hàng tháng của cơ quan bảo hiểm xã hội).

3. Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam cấp còn thời hạn ít nhất 03 (ba) năm.

[...]