ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1279/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 10 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN
THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA), VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 32/TTr-SKHĐT ngày 07/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ, liên
thông và điện tử giải quyết đối với 07 thủ tục hành chính trong lĩnh vực vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1138/QĐ-UBND ngày 23/6/2020
(kèm theo quy trình).
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai các
quy trình đã được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này theo đúng quy định.
Hoàn thành xong trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu
lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA), VỐN VAY
ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay
ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài cấp tỉnh
1. Thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự
án thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
Mã hồ sơ
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.008423.000.00.00.H12
a) Thời
gian giải quyết:
- Tại Trung
ương: Theo quy định của Chính phủ.
- Tại tỉnh: Không quá 53 ngày.
b) Quy
trình giải quyết
Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan chuyên môn chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư,
gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan đề nghị góp ý kiến về báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư.
Bước 2: Trong thời gian 07 ngày, kể từ khi
nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham
mưu văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên
quan đề nghị góp ý kiến về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày, Ủy ban nhân
dân tỉnh có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên
quan đề nghị góp ý kiến về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
Bước 4: Căn cứ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và
các cơ quan liên quan, trong thời gian không quá 30
ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) tổ chức thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
Bước 5: Căn cứ kết quả thẩm định, trong thời gian không quá
10 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định chủ trương đầu tư.
Bước 6: Trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày
quyết định chủ trương đầu tư, Ủy ban nhân dân
tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư chương
trình, dự án (bản gốc).
Bước 7: Căn cứ quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư chương
trình, dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức cho
nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ chương trình, dự án.
2. Thủ tục: Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận
khoản hỗ trợ ngân sách chung do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan chủ quản
Mã hồ sơ
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.008424.000.00.00.H12
a) Thời
gian giải quyết:
- Tại Trung
ương: Thời gian xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ về đề xuất chủ trương
tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ
hồ sơ hợp lệ là không quá 45 ngày.
- Tại tỉnh: Không
quá 10 ngày.
b) Quy
trình giải quyết
Bước 1: Căn
cứ chủ trương của cấp thẩm quyền, Ủy ban nhân
dân tỉnh giao cơ quan có chức năng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan xây dựng tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách chung, gửi Sở Kế hoạch và
Đầu tư tham mưu văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Nội dung tài liệu: Nêu
rõ bối cảnh, sự cần thiết, mục tiêu, nội dung, hoạt động chủ yếu, kết quả, hiệu
quả kinh tế - xã hội; tổng vốn, nguồn và cơ cấu vốn, các nguồn lực khác; điều
kiện tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách, quyền lợi và nghĩa vụ; phương thức tài
trợ và hình thức tổ chức quản lý; cân đối ngân sách của địa phương, phương án sử
dụng vốn vay, khả năng trả nợ của ngân sách địa phương và cam kết thanh toán trả
nợ (đối với khoản hỗ trợ ngân sách chung cho Ủy ban nhân dân tỉnh vay lại toàn
bộ).
Bước 2. Trong
thời gian 07 ngày, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu văn bản gửi Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày, Ủy ban nhân
dân tỉnh có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo tài liệu về khoản hỗ trợ
ngân sách chung.
Bước 4. Trong
thời gian không quá 45 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
về sự cần thiết, mục tiêu, nội dung, hoạt động chủ yếu, kết quả, hiệu quả kinh
tế - xã hội, tổng vốn, nguồn và cơ cấu vốn, các nguồn lực khác, điều kiện tiếp
nhận khoản hỗ trợ ngân sách, quyền lợi và nghĩa vụ, phương thức tài trợ và hình
thức tổ chức quản lý của khoản hỗ trợ ngân sách chung.
Bước 5. Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung
làm cơ sở cho việc đàm phán, ký kết, tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung
theo quy định.
3. Thủ tục: Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận
khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu
Mã hồ sơ
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.008425.000.00.00.H12
a) Thời
gian giải quyết:
- Tại Trung
ương: Không quá 45 ngày, kể từ ngày Bộ Kế hoạch
và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Tại tỉnh: Không quá 15 ngày.
b) Quy
trình giải quyết
Bước 1: Căn
cứ chủ trương của cấp thẩm quyền, Ủy ban nhân
dân tỉnh giao cơ quan có chức năng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan xây dựng tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách, trong đó nêu rõ tình
hình ngân sách ngành, lĩnh vực và dự kiến phương án sử dụng vốn cho các mục
tiêu, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2. Trong
thời gian không quá 07 ngày, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu văn bản gửi Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
Bước 3: Trong thời gian không
quá 03 ngày, Ủy ban nhân
dân tỉnh có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo tài liệu về khoản hỗ trợ
ngân sách.
Bước 4. Trong
thời gian không quá 45 ngày, kể từ
khi nhận hồ sơ hợp lệ, trên cơ sở tổng hợp ý kiến của Bộ Tài chính (đánh giá
tình hình ngân sách ngành, lĩnh vực; khả năng tiếp nhận hỗ trợ ngân sách để thực
hiện các mục tiêu; các điều kiện nhận hỗ trợ ngân sách; việc thực hiện các cam
kết) và ý kiến các cơ quan có liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, báo cáo
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương tiếp nhận hỗ trợ ngân sách có mục
tiêu, trong đó làm rõ danh mục chương trình, dự án sử dụng khoản hỗ trợ ngân
sách có mục tiêu, phương án bố trí kế hoạch vốn cho các bộ, ngành.
Trường hợp chưa xác định
được danh mục chương trình, dự án cụ thể sử dụng khoản hỗ trợ ngân sách có mục
tiêu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan
liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ về phương án tiếp nhận phù hợp.
Bước 5. Thủ tướng
Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục
tiêu cùng với danh mục chương trình, dự án cụ thể. Việc thực hiện trình tự, thủ
tục lập, thẩm định quyết định đầu tư đối với chương trình, dự án cụ thể sử dụng
khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu theo quy định của pháp luật có liên quan.
4. Thủ tục: Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình,
dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
Mã hồ sơ
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.001932.000.00.00.H12
a) Thời
gian giải quyết:
- Tại Trung
ương: Theo quy định của Chính phủ.
- Tại tỉnh: Không quá 50 ngày.
b) Quy
trình giải quyết
- Dự án
không có cấu phần xây dựng:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết
định, chủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định đầu tư (thông
qua Sở Kế hoạch và Đầu tư).
Bước 2: Trong
thời gian không quá 30 ngày kể từ khi nhận được hồ
sơ hợp lệ của chủ đầu tư, Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổ chức thực hiện đầy đủ trình tự,
thủ tục thẩm định dự án theo các nội
dung quy định tại khoản 2 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công, báo
cáo kết quả thẩm định dự án.
Bước 3: Căn cứ
ý kiến thẩm định, trong thời gian
không quá 10 ngày, chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đầu tư.
Bước 4: Trong thời gian không quá 10 ngày, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đầu tư.
- Trình
tự lập thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng:
Thực hiện theo
quy định của pháp luật về xây dựng và các quy định khác có liên quan đến quản
lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, trừ dự án quan trọng quốc gia.
Đối với chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
áp dụng cơ chế tài chính trong nước theo hình thức cho vay lại, việc lập, thẩm
định chương trình, dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và phải được thẩm định
phương án tài chính của chương trình, dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư
theo quy định của pháp luật về quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
5. Thủ tục: Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự
án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại
Mã hồ sơ trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000045.000.00.00.H12
a) Thời
gian giải quyết:
- Tại Trung
ương: Không quá 10 ngày.
- Tại tỉnh: 63 ngày.
b) Quy
trình giải quyết
- Đối với dự
án, phi dự án không quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP:
Bước 1: Căn
cứ chủ trương của cấp thẩm quyền, Ủy ban nhân
dân tỉnh giao cơ quan có chức năng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan xây dựng Văn kiện dự án, phi dự án và các tài liệu liên quan
khác (nếu có), gửi cơ quan chuyên môn (Sở quản
lý chuyên ngành) tham mưu văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2. Trong
thời gian không quá 07 ngày, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn (Sở quản lý chuyên ngành) tham mưu văn bản
gửi lấy
ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 3: Trong thời gian không
quá 03 ngày, Ủy ban nhân
dân tỉnh có văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo Văn kiện dự
án, phi dự án và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Trường hợp dự án,
phi dự án có quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt buộc phải
lấy ý kiến của các cơ quan liên quan.
Bước 4. Trong
thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có
văn bản góp ý về những nội dung của Văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần
thiết có liên quan.
Bước 5: Sau khi nhận được văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong thời gian không quá
30 ngày,
Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua cơ quan chuyên môn) tổ chức thực hiện đầy đủ
trình tự, thủ tục thẩm định dự án, phi dự án với các nội dung gồm: sự phù hợp của
dự án, phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn
vị thực hiện và thụ hưởng; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện; vốn và
khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách dành
cho các hạng mục chủ yếu; cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của
nhà tài trợ nước ngoài và các bên tham gia (nếu có); hiệu quả, khả năng vận dụng
kết quả vào thực tiễn và tính bền vững sau khi kết thúc; những ý kiến đã được
thống nhất hoặc còn khác nhau giữa các bên, báo cáo kết quả thẩm định dự án, phi dự án.
Bước 6: Căn cứ ý kiến thẩm định, trong thời gian không quá 10 ngày, cơ quan xây dựng Văn kiện dự án, phi dự án hoàn chỉnh Văn kiện dự
án, phi dự án trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
Bước 7: Trong thời gian không quá 10 ngày, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đầu tư.
Nội dung chính của Quyết
định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án gồm (i) Tên dự án, phi
dự án; (ii) Tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); (iii) Tên cơ
quan chủ quản, chủ dự án; (iv) Thời gian, địa điểm thực hiện; (v) Mục tiêu, hoạt
động và kết quả; (vi) Tổ chức quản lý; (vii) Tổng mức vốn và cơ cấu nguồn vốn gồm:
Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam) và vốn đối ứng
(đồng Việt Nam) và; (viii) Các nội dung khác.
Bước 8: Sau khi Văn kiện dự án, phi dự án được phê duyệt,
trong thời gian không quá 03 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo Văn kiện dự
án, phi dự án đã được phê duyệt có đóng dấu giáp lai và các tài liệu liên quan
đến giám sát, phối hợp thực hiện.
Bước 9: Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức cho nhà
tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ.
- Đối với dự án, phi dự án quy định tại khoản 1 Điều 23 của
Nghị định 56/2020/NĐ-CP:
Ủy ban nhân
dân tỉnh không tổ chức thẩm định. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Quyết định
chủ trương thực hiện để quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
6. Thủ tục: Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
Mã hồ sơ
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.002053.000.00.00.H12
a) Thời gian giải quyết: 30
ngày, kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA.
b) Quy
trình giải quyết
Bước 1: Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày ký kết điều ước
quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ Báo cáo nghiên cứu
khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết
định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn
ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án phối hợp với nhà tài
trợ nước ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) xem
xét và phê duyệt.
Bước 2: Trong thời gian
không quá 05 ngày, kể từ ngày phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và
các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám sát,
đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.
7. Thủ tục: Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình,
dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm
Mã hồ sơ
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.002050.000.00.00.H12
Quy trình
giải quyết
Bước 1: Trên cơ sở kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; căn cứ tình hình giải ngân
thực tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn
ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án xem xét và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở
Kế hoạch và Đầu tư) phê duyệt kế hoạch
thực hiện chương trình, dự án hàng năm. Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án
sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi hằng năm là một phần kế hoạch đầu tư hằng năm của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch
thực hiện hằng năm.
Bước 3: Hằng năm, vào thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, Ủy ban
nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế
hoạch và Đầu tư) tổng hợp kế hoạch thực
hiện chương trình, dự án hằng năm vào kế hoạch đầu tư công và kế hoạch ngân
sách hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đối với chương
trình, dự án vay lại toàn bộ từ ngân sách nhà nước: Hằng năm, vào cùng thời điểm
xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, chủ
dự án lập kế hoạch thực hiện chương trình, dự án trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt kế hoạch vốn ODA, vốn vay ưu đãi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
và cơ quan được ủy quyền cho vay lại để theo dõi, giám sát tình hình thực hiện.
Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế
hoạch và Đầu tư), chủ dự án có trách
nhiệm tự cân đối đủ vốn đối ứng theo tiến độ thực hiện của chương trình, dự án.
Đối với chương
trình, dự án vay lại một phần từ ngân sách nhà nước: Tùy theo tính chất của từng
hợp phần chương trình, dự án (cấp phát toàn bộ hay cho vay lại), chủ dự án áp dụng
quy định lập và trình duyệt kế hoạch của chương trình, dự án tương ứng với từng
hợp phần của chương trình, dự án theo quy định tại khoản 1, 2, 7 Điều 42 Nghị định
số 56/2020/NĐ-CP.
Bước 4: Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm, chủ dự án gửi Ủy
ban nhân dân tỉnh và thông qua Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài Quyết định phê duyệt kèm
theo kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm phục vụ công tác giám sát,
đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.
Lưu ý: Để đảm bảo
việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01
buổi./.