ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 151/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
15 tháng 09 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. MỤC
TIÊU, NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU CỦA KẾ HOẠCH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
1.1. Mục tiêu:
- Giám sát hiện trạng và theo
dõi diễn biến chất lượng môi trường theo không gian và thời gian trên địa bàn
tỉnh với những số liệu được cập nhật thường xuyên và chính xác.
- Nhận dạng các vấn đề môi
trường bức xúc liên quan đến chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh nhằm đề
xuất giải pháp khắc phục hiệu quả và kịp thời.
- Cung cấp các số liệu, thông
tin cần thiết về hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường phục vụ công tác
quản lý bảo vệ môi trường, xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường hàng năm, 5
năm trình Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
tỉnh.
1.2. Nguyên tắc:
- Phù hợp với các quy định
trong các bộ luật: Luật Bảo vệ môi trường, Luật Tài nguyên nước, Luật Bảo vệ
rừng và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan.
- Không tách rời Chiến lược Bảo
vệ môi trường, Quy hoạch bảo vệ môi trường và quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh đến năm 2020.
- Kế thừa và tận dụng tối đa
các điểm quan trắc đã và đang được thực hiện trên địa bàn Tỉnh nhằm khai thác,
kế thừa chuỗi số liệu quan trắc đã có.
- Kế hoạch có tính mở, linh
hoạt để có thể thích nghi với những yêu cầu mới, nhất là khi có những biến động
phức tạp về môi trường của tỉnh.
1.3. Yêu cầu:
- Đảm bảo tính khách quan và
khoa học.
- Đảm bảo thu thập đầy đủ,
chính xác và kịp thời các thông tin về tình hình chất lượng môi trường của tỉnh.
- Đảm bảo tính khả thi và phù
hợp với nguồn lực sẵn có.
- Tuân thủ đúng quy định tại
Thông tư số 10/2007/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về hướng dẫn đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC) trong quan
trắc môi trường.
- Kế hoạch phải có tính kế
thừa, tận dụng và phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ quan trắc
viên hiện có; điểm quan trắc phải tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, tránh
dàn trải, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, yêu cầu bảo vệ tài nguyên -
môi trường, đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ bản phục vụ
phát triển bền vững của Tỉnh trong giai đoạn 2016 -2020.
- Mạng lưới quan trắc môi
trường của tỉnh được bố trí phải bảo đảm tính đồng bộ, phù hợp trên địa bàn
Tỉnh và có đội ngũ cán bộ đủ năng lực để vận hành. Cùng một yếu tố quan trắc,
tại mỗi thời điểm và vị trí xác định, việc quan trắc chỉ do một đơn vị sự
nghiệp thực hiện theo một quy trình thống nhất.
- Mạng lưới quan trắc môi
trường của Tỉnh là một hệ thống mở, liên tục được bổ sung, nâng cấp và hoàn
thiện, kết nối và chia sẻ thông tin bảo đảm thông suốt từ Tỉnh đến các địa
phương với sự quản lý thống nhất của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. CƠ SỞ
LỰA CHỌN CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Việc bố trí, lựa chọn các điểm
quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh dựa trên một số cơ sở như sau:
- Mục tiêu quan trắc và
kinh phí đã được phân bổ cụ thể.
- Đối tượng quan trắc ưu
tiên tập trung vào các đoạn sông, rạch bị ô nhiễm, các khu, cụm công nghiệp,
làng nghề, khu dân cư tập trung, khu nuôi trồng thủy sản… có ảnh hưởng trực
tiếp và sâu rộng đến môi trường và cuộc sống
của người dân.
- Dựa trên kinh nghiệm
bố trí các điểm phù hợp với điều kiện tự nhiên của địa phương đã thực hiện
trong thời gian qua.
- Kết hợp các chương
trình, dự án… bố trí các điểm quan trắc, giám sát vừa quan trắc, giám sát vừa
phát hiện các mức ô nhiễm cao nhất, vừa giám sát sinh hoạt dân cư, tác động
nguồn và phông môi trường.
- Các điểm quan trắc
phải có tính đại diện đặc trưng cho mục tiêu quan trắc và giám sát các thành
phần môi trường, đáp ứng các yêu cầu quản lý môi trường.
3. CƠ SỞ
LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ, TẦN SUẤT QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Việc lựa chọn các thông số, tần
suất quan trắc môi trường căn cứ các quy định của các văn bản pháp luật về môi trường
và tình hình thực tế của tỉnh, cụ thể như:
Căn cứ vào Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT,
Thông tư số 29/2011/TT- BTNMT, Thông tư số 30/2011/TT-BTNMT, Thông tư số
33/2011/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường để lựa chọn các
thông số quan trắc bắt buộc và các thông số ô nhiễm đặc trưng đối với tình
trạng ô nhiễm môi
trường tại địa phương. Ngoài
ra, các thông số sẽ được cập nhật điều chỉnh theo quy chuẩn hiện hành của từng
giai đoạn.
Tần suất quan trắc được lựa
chọn căn cứ theo Thông tư quy định quy trình kỹ thuật quan trắc. Ngoài ra, tùy theo mục đích sử dụng số liệu mà chọn thời gian
lấy mẫu, tần suất lấy mẫu và dạng thiết bị phù hợp, tốn ít công sức và kinh phí
mà vẫn đảm bảo các mục tiêu đề ra. Tần suất có thể là 01 tháng, 02 tháng, quý,
6 tháng hoặc năm.
3.1. Môi trường không khí
Các thông số quan trắc môi
trường không khí được lựa chọn phù hợp QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT
bao gồm:
STT
|
Thông số
|
Tần suất (lần/năm)
|
1
|
Ồn
|
2
|
2
|
Bụi
|
2
|
3
|
Nhiệt độ
|
2
|
4
|
Áp suất khí quyển
|
2
|
5
|
Tốc độ gió
|
2
|
6
|
Bức xạ
|
2
|
7
|
Độ ẩm
|
2
|
8
|
Sunfua dioxyt (SO2)
|
2
|
9
|
Carbon monoxyt (CO)
|
2
|
10
|
Nitơ dioxyt (NO2)
|
2
|
3.2. Môi trường nước
Các thông số quan trắc môi
trường nước được lựa chọn phù hợp QCVN 08:2009/BTNMT; QCVN 09:2009/BTNMT; QCVN 14:2008/BTNMT
và QCVN 40:2011/BTNMT, bao gồm:
STT
|
Nội dung
|
I
|
Nước mặt
|
1
|
Thông số
|
pH, DO, TSS, BOD5,
COD, NO2-, NO3-, E. Coli,
Coliforms, hóa chất BVTV lân hữu cơ, Sunfat (SO42-),
Amoni (NH4+ ), Tổng N, Clorua (Cl-), Nhiệt
độ, Phosphat (PO43-), độ đục, Dầu mỡ khoáng.
|
2
|
Tần suất
|
04 (lần/năm)
|
3
|
Quy chuẩn áp dụng
|
QCVN 08:2008/BTNMT
|
II
|
Nước thải sinh hoạt
|
1
|
Thông số
|
pH, BOD5, TSS,
TDS, N-NH4+, NO3-, PO43-,
Dầu mỡ động thực vật, S2-, Coliforms.
|
2
|
Tần suất
|
02 (lần/năm)
|
3
|
Quy chuẩn áp dụng
|
QCVN 14:2008/BTNMT
|
III
|
Nước thải công nghiệp,
nước thải ao cá tra, nước thải làng nghề
|
1
|
Thông số
|
pH, BOD5, COD,
TSS, N-NH4+, S2-, NO3-,
P - tổng, N- tổng, tổng dầu mỡ khoáng, Coliforms.
|
2
|
Tần suất
|
02 (lần/năm)
|
3
|
Quy chuẩn áp dụng
|
QCVN 40:2011/BTNMT
|
IV
|
Nước ngầm + Cụm giếng khoan
|
1
|
Thông số
|
- Chỉ tiêu phân tích: Nhiệt
độ, Độ đục, pH, Chất rắn tổng số, Độ cứng tính theo CaCO3, Clorua
(Cl-), Florua, Sắt (Fe), Sunfat (SO42-),
Nitrate (NO3-), Nitrite (NO2-),
Asen (As), Mangan (Mn), Chì (Pb), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), Cadimi (Cd), Thủy ngân
(Hg), Coliforms, E.Coli.
- Đo mực nước tĩnh cụm giếng
khoan.
|
2
|
Tần suất
|
- Phân tích các chỉ tiêu: 02 (lần/năm)
- Đo mực nước tĩnh: 01
(lần/tuần)
|
3
|
Quy chuẩn áp dụng
|
QCVN 09:2008/BTNMT
|
3.3. Môi trường đất
Các thông số quan trắc môi
trường đất được lựa chọn phù hợp QCVN 03:2008/BTNMT bao gồm:
STT
|
Nội dung
|
1
|
Thông số
|
Thành phần cơ giới, As, Pb,
Cu, Zn, Cd
|
2
|
Tần suất
|
02 lần/năm
|
3
|
Quy chuẩn áp dụng
|
QCVN 03:2008/BTNMT
|
4. ĐỀ XUẤT
KẾ HOẠCH BỐ TRÍ MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
4.1. Vị trí các điểm quan
trắc môi trường không khí và tiếng ồn:
Đơn vị
|
Vị trí lấy mẫu
|
Tọa độ
|
Thành phố Cao Lãnh
|
1. Phía trước chợ Cao Lãnh,
đường Lý Thường Kiệt, Phường 2
|
N:10o27.296’
E:105o38.261’
|
2. Cổng trường Đại học Đồng
Tháp
|
N:10o25.162’
E:105o38.590’
|
3. Khu vực Bệnh viện đa khoa
Đồng Tháp
|
N:10o28.283’
E:105o37.544’
|
Thành phố Sa Đéc
|
4. Làng nghề làm bột chăn
nuôi heo xã Tân Phú Đông
|
N: 10o17.019’
E: 105o45.860’
|
5. Khu vực chợ Sa Đéc
|
N:10o17.529’
E:105o46.037’
|
6. Khu vực Bệnh viện đa khoa
Sa Đéc
|
N:10o17.308’
E:105o46.031’
|
Huyện Cao Lãnh
|
7. Ngã 4 Nguyễn Trãi-Nguyễn
Minh Trí, Thị trấn Mỹ Thọ
|
N:10o26.811’
E:105o41.713’
|
8. Khu dân cư xã Nhị Mỹ
|
N:10o28.275’
E:105o40.509’
|
Huyện Tháp Mười
|
9. Khu vực CCN Trường Xuân
|
N:10o32.678’
E:105o54.650’
|
10. Khu vực chợ Tháp Mười,
đường Trần Phú, Thị trấn Mỹ An
|
N:10o31.178’
E:105o50.669’
|
11. Ngã 3 đường Thét, ấp Mỹ
Tây 2, xã Mỹ Quý
|
N:10o31.565’
E:105o43.438’
|
Huyện Thanh Bình
|
12. Khu vực chợ Thanh Bình,
Thị trấn Thanh Bình
|
N:10o33.443’
E:105o29.199’
|
13. Khu vực tái chế bọc nylon
xã Tân Qưới
|
N: 10o39.006’
E:105o23.024’
|
Huyện Tân Hồng
|
14. Phía trước chợ Tân Hồng,
Thị trấn Sa Rài
|
N:10o52.904’
E:105o27.081’
|
15. Khu vực Chợ Dinh Bà
|
N: 10o57.785’
E: 105o25.558’
|
Thị xã Hồng Ngự
|
16. Quốc lộ 30, chợ Hồng Ngự
|
N:10o48.214’
E:105o 21.014’
|
17. Khu trung tâm hành chính
Thị xã Hồng Ngự
|
N:10o48.494’
E:105o20.514’
|
Huyện Tam Nông
|
18. Khu vực chợ Bách hóa Tam Nông, TT. Tràm Chim
|
N:10o48.494’
E:105o20.514’
|
19. Khu dân cư Thị trấn Tràm
Chim
|
N:10o39.651’
E:105o33.256’
|
Huyện Châu Thành
|
20. Khu vực sản xuất gạch xã
An Hiệp
|
N: 10o16.727’
E: 105o47192’
|
21. Khu vực chợ Cái Tàu Hạ,
Thị trấn Cái Tàu Hạ, huyện Châu Thành
|
N:10o15.577’
E:105o52.224’
|
Huyện Lấp Vò
|
22. Cụm Công nghiệp Vàm Cống
|
N:10o19.564’
E:105o39.117’
|
23. Khu vực chợ Lấp Vò
|
N:10o21.745’
E:105o31.319’
|
Huyện Lai Vung
|
24. Quốc lộ 80, trước UBND
huyện Lai Vung
|
N:10o17.206’
E:105o39.627’
|
25. Cụm Công nghiệp Tân
Dương, huyện Lai Vung
|
N:10o19.244’
E:105o42.793’
|
Huyện Hồng Ngự
|
26. Chợ Mương Miễu
|
N:10o43.308’
E:105o21.814’
|
27. Cửa khẩu Thường Phước
|
-
|
4.2. Vị trí các điểm quan
trắc môi trường nước mặt:
TT
|
Tên điểm quan trắc
|
Vị trí lấy mẫu
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
1
|
Sông Tiền, xã Thường Phước 2,
bến phà Hồng Ngự đi Tân Châu
|
105°14'55.17"
|
10°48'19.76"
|
2
|
Sông Cái Vừng, xã Phú Thuận
B, huyện Hồng Ngự (Khu nuôi cá ấp Phú Thạnh B)
|
105°18.906’
|
10°43.240’
|
3
|
Sông Tiền, ngay thị xã Hồng
Ngự
|
105°20'15.62"
|
10°48'25.08"
|
4
|
Sông Sở Thượng (đối diện UBND
xã Tân Hội)
|
105°20'615"
|
10°50'297"
|
5
|
Sông Tiền, xã An Hòa, H. Tam
Nông
|
105°21'58.41"
|
10°43'54.69"
|
6
|
Kênh An Bình, xã Phú Hiệp,
huyện Tam Nông
|
105°30'35.48"
|
10°45'33.35"
|
7
|
Kênh Đồng Tiến, Thị trấn Tràm
Chim, huyện Tam Nông
|
105°33'41.32"
|
10°40'26.20"
|
8
|
Cống C4, Khu A1 - Vườn Quốc
Gia Tràm Chim
|
105°31'24.94"
|
10°40'52.81"
|
9
|
Kênh Ven Khu A4 - Vườn Quốc Gia
Tràm Chim
|
105°29'45"
|
10°45'27"
|
10
|
Kênh Đốc Vàng Hạ, Cầu Đốc
Vàng Hạ; Thị trấn Thanh Bình
|
105°28'59.54"
|
10°33'44.72"
|
11
|
Sông Tiền, thị trấn Thanh
Bình (bến đò chợ Thủ)
|
105°28'27.42"
|
10°32'25.98"
|
12
|
Sông Tiền (ngay CCN Bình
Thành), xã Bình Thành, huyện Thanh Bình
|
105°31'53.93"
|
10°32'20.49"
|
13
|
Rạch Cái Dầu (ngay chợ Bình
Thành cũ), xã Bình Thành), huyện Thanh Bình
|
105°32'21.05"
|
10°32'22.17"
|
14
|
Sông Tiền, Phường 11, Thành
phố Cao Lãnh
|
105°33'51.91"
|
10°30'4.94"
|
15
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp, Phường
11, Thành phố Cao Lãnh
|
105°33'32.97"
|
10°31'1.12"
|
16
|
Khu bè cá xã Tân Thuận Tây,
Thành phố Cao Lãnh
|
105°36.568’
|
10°26.361’
|
17
|
Sông Tiền, xã Tân Thuận Đông,
TP.Cao Lãnh (ngay bến đò Cồn Lân)
|
105°34'53.24"
|
10°25'11.06"
|
18
|
Sông Tiền, Phường 6, Thành
phố Cao Lãnh
|
105°38'41.78"
|
10°24'54.17"
|
19
|
Sông Cao Lãnh, Phường 11
(phía sau chợ Trần Quốc Toản)
|
105°34'57.10"
|
10°29'5.69"
|
20
|
Sông Cao Lãnh, Thành phố Cao
Lãnh (ngay Cầu Đúc)
|
105°37.957’
|
10°27.229’
|
21
|
Sông Cái Sao Thượng - ngay
cầu Đình Trung
|
105°38.579’
|
10°27.561’
|
22
|
Sông Cái Sao Thượng, xã Mỹ
Tân - ngay cầu chợ Mỹ Ngãi
|
105°37'32.67"
|
10°28'14.82"
|
23
|
Sông Cái Sao Thượng, xã An
Bình, huyện Cao Lãnh (cuối đường số 1 CCN Cần Lố)
|
105°40'37.18"
|
10°26'37.38"
|
24
|
Sông Cần Lố, ấp An Định, xã
An Bình, huyện Cao Lãnh
|
105°40'170"
|
10°26'709"
|
25
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp, xã
Phương Trà, huyện Cao Lãnh
|
105°39.006’
|
10°31.728’
|
26
|
Sông Tiền, xã Mỹ Hội, huyện
Cao Lãnh
|
105°43'40.48"
|
10°23'25.86"
|
27
|
Sông Tiền, xã Bình Thạnh,
huyện Cao Lãnh
|
105°46'13.55"
|
10°18'39.69"
|
28
|
Sông Cái Nhỏ, xã Bình Thạnh,
huyện Cao Lãnh
|
105°46'35.12"
|
10°20'39.26"
|
29
|
Sông Tiền, vùng nuôi Bình
Thạnh, xã Bình Thạnh
|
105°46'50.95"
|
10°17'53.06"
|
30
|
Kênh Tân Thành (Ngay cầu Đúc
đi từ Thị trấn Sa Rài qua Bình Phú)
|
105°26'52.80"
|
10°52'50.11"
|
31
|
Kênh Trung Ương - xã Phú Hiệp
(ngay cầu Giồng Găng)
|
105°30'14.33"
|
10°49'15.42"
|
32
|
Kênh Cây Dương, xã Tân Hộ Cơ
(gần Vùng nuôi Cty Hùng Cá)
|
105°25.558’
|
10°54.590’
|
33
|
Kênh Trung Ương - xã Tân
Phước (gần Cửa hàng VTNN 9 Việt Kiều)
|
105°35'44.22"
|
10°49'49.84"
|
34
|
Kênh Hưng Thạnh, xã Trường
Xuân, huyện Tháp Mười
|
105°46'47.69"
|
10°39'31.00"
|
35
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp, TT. Mỹ
An ngay ngã 4 kênh Tháp Mười - kênh Nguyễn Văn Tiếp
|
105°50.960’
|
10°31.116’
|
36
|
Kênh Đồng Tiến, xã Hưng Thạnh,
|
105°41'56.23"
|
10°39'54.76"
|
37
|
Kênh Nguyễn Văn Tiếp B (đối
diện chợ Thanh Mỹ)
|
105°51.778’
|
10°24.280’
|
38
|
Sông Tiền, phường Tân Quy
Đông, Thành phố Sa Đéc (cuối rạch Thông Tây)
|
105°45'20.20"
|
10°19'26.65"
|
39
|
Sông Sa Đéc (chân cầu Hòa
Khánh), Thành phố Sa Đéc
|
105°46.115’
|
10°17.434"
|
40
|
Sông Sa Đéc (gần cầu Sa Đéc)
|
105°45.097’
|
10°18.761’
|
41
|
Rạch Sa Nhiên, phường Tân Quy
Đông (của Ông Thung)
|
105°47'47.84"
|
10°19'25.86"
|
42
|
Ngã 3 Rạch Ngã Cại - kênh Đốc
Phủ Hiền
|
105°26'52.80"
|
10°17'1.67"
|
43
|
Sông Tiền, xã An Hiệp, huyện
Châu Thành
|
105°50’868"
|
10°17’899 "
|
44
|
Sông Tiền (nhánh nhỏ), xã An
Nhơn, huyện Châu Thành
|
105°53’618"
|
10o16’740 "
|
45
|
Sông Tiền, ấp Tân Hòa, xã An
Nhơn, huyện Châu Thành
|
105°47'43.62"
|
10°16'27.34"
|
46
|
Rạch Cái Tàu, thị trấn Cái
Tàu Hạ, huyện Châu Thành
|
105°52'9.79"
|
10°15'35.85"
|
47
|
Kênh Đốc Phủ Hiền, xã Tân Phú
Trung, huyện Châu Thành
|
105°44'6.74"
|
10°15'15.29"
|
48
|
Sông An Khánh, xã Tân Bình,
huyện Châu Thành
|
105°49'33.71"
|
10° 9'44.87"
|
49
|
Sông Hậu, xã Bình Thành, Lấp
Vò
|
105°29'32.53"
|
10°20'2.27"
|
50
|
Kênh xáng Lấp Vò, ngay cầu
đúc xã Vĩnh Thạnh
|
105°31'21.36"
|
10°21'49.76"
|
51
|
Sông Hậu - Vàm Cống
|
105°29.542’
|
10°20.057
|
52
|
Rạch Cái Dâu, thị trấn Lấp Vò
|
105°31'6.00"
|
10°21'37.19"
|
53
|
Sông Hậu, xã Tân Thành, Lai
Vung
|
105°35'41.28"
|
10°15'0.01"
|
54
|
Rạch Hòa Long, Thị trấn Lai
Vung
|
105°39.510’
|
10°17.254’
|
55
|
Sông Hậu, xã Định Hòa, Lai
Vung
|
105°39.308’
|
10°09.968’
|
56
|
Ngã ba sông Sở Thượng và sông
Sở Hạ, xã Thường Lạc
|
108°21’33 3’’
|
10°52’47 2’’
|
57
|
Ngã ba sông Sở Hạ và kênh Tân
Thành - Lò gạch xã Tân Hộ Cơ
|
105°25’31 0’’
|
10°58’09 4’’
|
58
|
Ngã ba sông Sở Hạ và kênh Tân
Thành - Lò gạch xã Thông Bình
|
105°29.47 2’’
|
10°56’50 9’’
|
4.3. Vị trí các điểm quan
trắc môi trường nước ngầm:
TT
|
Huyện/ Thị/Thành
|
Vị trí lấy mẫu
|
1
|
Huyện
Tân Hồng
|
01. Phan Văn Sơn, đường
Nguyễn Trãi, ấp 2, Thị trấn Sa Rài.
|
02. Mai Phi, đường Nguyễn
Trãi, ấp 2, Thị trấn Sa Rài.
|
2
|
Huyện
Hồng Ngự
|
03. Đặng Văn Tấu Em, ấp 1, xã
Thường Phước 1.
|
04. Phan Minh Ghi, ấp Thượng,
xã Thường Thới Tiền.
|
3
|
Thị xã
Hồng Ngự
|
05. Lò giết mổ gia súc Thị xã
Hồng Ngự, xã Bình Thạnh.
|
06. Trương Văn Nhỏi, ấp Bình Chánh,
xã Bình Thạnh.
|
4
|
Huyện
Tam Nông
|
07. Lê Bá Bình, ấp Phú Lâm,
xã Phú Thành B
|
08. Nguyễn Văn Dọn, ấp Phú
Thọ A, xã Phú Thọ
|
5
|
Huyện
Thanh Bình
|
09. Phan Văn Hùng, khóm Phú
Mỹ, Thị trấn Thanh Bình.
|
10. Hộ Nguyễn Thị The, ấp
Nhất, xã An Phong, Thanh Bình
|
6
|
Thành phố
Cao Lãnh
|
11. Hộ Nguyễn Văn Em, 766/1
QL 30 xã Mỹ Tân (sâu 69m).
|
12. Đặng Thị Thái, số 40,
Trần Thị Thu, Khóm 2, Phường 4.
|
7
|
Huyện
Cao Lãnh
|
13. Hộ Lê Văn Thẻ, ấp An
Định, An Bình.
|
14. Hộ Đặng Thị Ngọc Lý, Thị
trấn Mỹ Thọ (sâu 60m).
|
8
|
Huyện
Tháp Mười
|
15. DNTN Vĩnh Tường, xã Mỹ
Đông, huyện Tháp Mười.
|
16. Hộ Lê Thị Bảy, ấp Mỹ Tây,
xã Mỹ Quý.
|
9
|
TP Sa Đéc
|
17. Phạm Hoàng Sang, số 24,
ĐT 848, Khóm Tân An, phường
An Hòa.
|
18. Cơ sở nem Tuấn Phát, số
93, QL 80, K. Hòa Khánh, Phường 2
|
10
|
Huyện
Lấp Vò
|
19. Lê Thế Cường, ấp Tân
Bình, xã Tân Khánh Trung.
|
20. Nguyễn Văn Đức, 134 ấp
Tân Trong, Tân Mỹ.
|
11
|
Huyện
Lai Vung
|
21. Hộ Huỳnh Văn Sĩ, ấp Long
Thành A, xã Long Hậu.
|
22. Trương Hoàng Kế, 119/3,
ấp Định Thành, xã Định Hòa.
|
12
|
Huyện
Châu Thành
|
23. Ngô Văn Liêm, ấp Tân Hựu,
xã Tân Nhuận Đông
|
24. Trần Hữu Thanh, ấp Tân
Hựu, xã Tân Nhuận Đông.
|
13
|
04 giếng quan trắc tại cụm
giếng khoan TP. Cao Lãnh.
|
14
|
05 giếng quan trắc tại cụm
giếng khoan huyện Tam Nông.
|
15
|
05 giếng quan trắc tại cụm
giếng khoan huyện Tháp Mười.
|
4.4. Vị trí các điểm quan
trắc môi trường nước thải:
TT
|
Tên điểm quan trắc
|
1
|
Chợ Cao Lãnh, Thành phố Cao
Lãnh
|
2
|
Chợ Thị xã Hồng Ngự
|
3
|
Chợ Tháp Mười, huyện Tháp Mười
|
4
|
Khu dân cư 500 căn, phường Mỹ
Phú, Thành phố Cao Lãnh
|
5
|
Cụm dân cư Nhị Mỹ, huyện Cao
Lãnh
|
6
|
Vùng nuôi Hùng Cá, xã Tân Hội
Trung, huyện Cao Lãnh
|
7
|
Vùng nuôi Công ty Hùng Cá,
T.T Tràm Chim, huyện Tam Nông
|
8
|
Làng nghề làm bột, nuôi heo
xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành
|
9
|
Làng nghề duyệt choàng xã
Long Khánh A, huyện Hồng Ngự
|
10
|
Hệ thống xử lý nước thải tập
trung Khu C, Khu Công nghiệp Sa Đéc
|
11
|
Hệ thống xử lý nước thải tập
trung Khu Công nghiệp Trần Quốc Toản
|
12
|
Hệ thống xử lý nước thải tập
trung Khu Công nghiệp Sông Hậu
|
4.5. Vị trí các điểm quan
trắc môi trường đất:
TT
|
Tên điểm quan trắc
|
Vị trí lấy mẫu
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
1
|
Đất vườn xoài, Phường 3, TP
Cao Lãnh
|
105o39.001’
|
10o26.002’
|
2
|
Đất trồng lúa + màu xã Tân
Khánh Đông
|
105o43.238’
|
10o21.951’
|
3
|
Đất vườn xoài xã Bình Hàng Tây
|
105o45.370’
|
10o21.670’
|
4
|
Đất trồng lúa xã Ba Sao
|
105o40.167’
|
10o39.105’
|
5
|
Đất trồng lúa gần UBND xã Mỹ
Hòa
|
105o48.534’
|
10o35.947’
|
6
|
Đất trồng lúa xã Trường Xuân
|
105o46.339’
|
10o39.105’
|
7
|
Đất trồng lúa xã An Phong
|
105o25.968’
|
10o35.067’
|
8
|
Đất trồng hoa màu Thị trấn Sa
Rài
|
105o28.083’
|
10o52.121’
|
9
|
Đất trồng lúa xã Thường Thới
Tiền
|
105o15.788’
|
10o48.882’
|
10
|
Đất trồng lúa + màu xã Bình
Thạnh
|
105o21.851’
|
10o49.168’
|
11
|
Đất trồng lúa + màu xã Phú
Ninh
|
105o23.050’
|
10o41.353’
|
12
|
Đất vườn phía sau UBND xã Tân
Nhuận
Đông, huyện Châu Thành
|
105o49.826’
|
10o15.955’
|
13
|
Đất trồng hoa màu xã Định An
|
105o31.404’
|
10o19.490’
|
14
|
Đất vườn xã Tân Thành, Lai
Vung
|
105o35.705’
|
10o15.300’
|
15
|
Đất trồng hoa màu xã Vĩnh Thới
|
105o36.842’
|
10o13.902’
|
16
|
Đất trồng hoa kiểng khóm Sa
Nhiên, phường Tân Quy Đông, TP Sa Đéc
|
-
|
-
|
17
|
Đất trồng hoa kiểng khóm Đông
Huề, phường Tân Quy Đông, TP Sa Đéc
|
-
|
-
|
4.6. Tổng hợp kế hoạch bố
trí mạng lưới quan trắc môi trường Tỉnh giai đoạn 2016 - 2020:
STT
|
Nội dung
|
Số điểm
|
Chỉ tiêu
|
Tần suất (lần/năm)
|
Thời gian (tháng)
|
1
|
Không khí
|
27
|
Bụi, ồn, SO2, NO2,
CO, áp suất khí quyển, tốc độ gió, nhiệt độ, bức xạ và độ ẩm
|
2
|
4,10
|
2
|
Nước mặt
|
58
|
pH, DO, TSS, BOD5, COD, NO2-,
NO3-, E. Coli, Coliforms, hóa chất BVTV lân hữu
cơ, Sunfat (SO42-), Amoni (NH4+),
Tổng N, Clorua (Cl-), Nhiệt độ, Phosphat (PO43-),
độ đục, Dầu mỡ khoáng.
|
4
|
2,5,8,11
|
3
|
Nước thải
|
15
|
pH, BOD5, TSS,
TDS, N-NH4+, NO3-, PO43-,
Dầu mỡ động thực vật, S2-, Coliforms, COD, P - tổng, N-
tổng, tổng dầu mỡ khoáng.
|
2
|
3, 9
|
4
|
Nước ngầm
|
24 và 03 cụm
|
Nhiệt độ, Độ đục, pH, Chất
rắn tổng số, Độ cứng tính theo CaCO3, Clorua (Cl-),
Florua, Sắt (Fe), Sunfat (SO42-), Nitrate (NO3-),
Nitrite (NO2-), Asen (As), Mangan (Mn), Chì (Pb), Đồng
(Cu), Kẽm (Zn), Cadimi (Cd), Thủy ngân (Hg), Coliforms, E.Coli
|
2
|
3, 9
|
5
|
Đất
|
18
|
Dung trọng, Độ ẩm, Thành phần
cơ giới, Tỷ trọng, As, Pb, Cu, Zn, Cd
|
2
|
3, 10
|
5. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện kế hoạch
quan trắc môi trường hàng năm ước tính khoảng 2,4 tỷ đồng, được sử dụng từ
nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của tỉnh.
Định kỳ hàng năm, Sở Tài Chính
chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định kinh phí thực hiện
quan trắc môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
6. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch quan trắc môi trường giai
đoạn 2016 - 2020. Sau khi hoàn thành quan trắc môi trường hàng năm, báo cáo kết
quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân
tỉnh và gửi đến các sở, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố để áp dụng thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu VT-KTN.Ng.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hùng
|