ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2889/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu, ngày 24 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch về
đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y
tế tại Tờ trình số 2872/TTr-SYT ngày 27 tháng 9 năm 2016 về việc đề nghị công bố
thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này gồm 02 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng (Nội
dung chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2889/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm
2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Lĩnh vực an toàn thực phẩm
và dinh dưỡng
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho
các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư
47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014
|
2
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 ðiều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT
ngày 11 tháng 12 năm 2014
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN.
1. Cấp giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho
các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11
tháng 12 năm 2014
- Trình tự thủ tục:
Bước 1: Cá nhân hoặc
tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện/thành phố trực thuộc
tỉnh.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ chỉnh
sửa lại theo đúng quy định.
Bước 3: Thẩm xét hồ
sơ:
+ Trong thời gian 05 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thẩm xét tính hợp
lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ;
+ Nếu quá 60 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ cơ sở không có phản hồi hay bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận sẽ hủy hồ sơ.
Bước 4: Thẩm định cơ
sở:
Cơ quan có thẩm quyền có
trách nhiệm thẩm định cơ sở trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ. Trường hợp ủy quyền thẩm định cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp
dưới phải có văn bản ủy quyền.
Bước 5: Cấp giấy chứng
nhận:
+ Trường hợp cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
cho cơ sở (theo mẫu số 03 quy định tại
Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014).
+ Trường hợp cơ sở chưa đủ
điều kiện an toàn thực phẩm và phải chờ hoàn thiện, biên bản phải ghi rõ nội
dung và thời gian hoàn thiện nhưng không quá 15 ngày. Đoàn thẩm định tổ chức thẩm
định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều
kiện an toàn thực phẩm của đoàn thẩm định lần trước.
+ Trường hợp cơ sở không đủ
điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào
biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ
quan quản lý an toàn thực phẩm trực tiếp của địa phương để giám sát và yêu cầu
cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp
lại hồ sơ để được xem xét cấp giấy chứng nhận theo quy định.
Bước 6: Nhận giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Nhận tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện/ thành phố trực thuộc tỉnh theo bước
sau:
+ Người đến nhận giấy chứng
nhận phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu đại diện cho tổ chức đến nhận
thì xuất trình thêm giấy giới thiệu của cơ quan.
+ Công chức kiểm tra phiếu
tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu thu phí, lệ phí.
+ Công chức trả giấy chứng
nhận kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận giấy chứng nhận
ký nhận để trao giấy chứng nhận.
- Thời gian nhận tiếp nhận
hồ sơ và trao trả Giấy chứng nhận: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ; chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30) trừ các
ngày nghỉ lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận
được đóng thành 01 quyển, gồm các giấy tờ sau:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu 1 được ban hành kèm theo Thông tư
47/2014/TT-BYT).
+ Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận
của cơ sở).
+ Bản mô tả về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ
sở), bao gồm:
• Bản vẽ sơ đồ mặt bằng cơ sở;
• Sơ đồ quy trình chế biến,
bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống;
• Bản kê về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
+ Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ
ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Danh sách kết quả khám sức
khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.
+ Danh sách kết quả cấy phân
tìm vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp chế biến, kinh
doanh dịch vụ ăn uống đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành
theo công bố của Bộ Y tế.
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ
sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
- Phí, lệ phí:
* Phí thẩm xét hồ sơ:
500.000đồng/1 lần/cơ sở.
* Phí thẩm định cơ sở:
- Thẩm định cơ sở kinh
doanh, dịch vụ ăn uống:
+ Cơ sở chế biến suất ăn sẵn,
bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn dưới 200 suất ăn, cơ sở kinh doanh thức ăn
đường phố có vị trí cố định: 500.000đồng/1 lần/cơ sở
+ Cơ sở chế biến suất ăn sẵn,
bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 200 suất ăn đến 500 suất ăn: 600.000đồng/1
lần/cơ sở
+ Cơ sở chế biến suất ăn sẵn,
bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 500 suất ăn trở lên: 700.000đồng/1 lần/cơ
sở
+ Cơ sở kinh doanh thức ăn
đường phố: 500.000đồng/1 lần/cơ sở.
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000đồng/1 lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu 01 được ban hành kèm theo Thông tư
47/2014/TT-BYT).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội;
+ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP
ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm;
+ Thông tư số 30/2012/TT-BYT
ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối
với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố;
+ Thông tư số
149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm;
+ Thông tư số 47/2014/TT-BYT
ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
+ Quyết định số
62/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu ban hành quy định hướng dẫn hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
và thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
………….....,
ngày........ tháng........ năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Dùng cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống)
Kính gửi:..........................................................................................................
Họ và tên chủ cơ sở:..............................................................................................
Tên cơ sở:..................................................................................................………
Địa chỉ trụ sở (theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh):
...............................................................................................................................
Điện thoại:......................................Fax:................................................................
Địa chỉ kinh doanh (nếu khác
với địa chỉ cơ sở theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
………..…………………………………………………..…………
................................................................................................................................
Điện thoại:.......................................Fax:................................................................
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh:
..………………………………………………………………………..………….
Quy mô kinh doanh dự kiến (tổng
số suất ăn/lần phục vụ):…...............................
..…………………………………………..……………………………………….
Số lượng người lao động:...........................(trực
tiếp:............; gián tiếp:...............)
Đề nghị được cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
.................................................................................................................................
…….....……………………………………………………………………………
|
CHỦ CƠ SỞ
(ký tên & ghi rõ họ tên)
|
2. Cấp đổi giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5
Thông tư 47/2014/TT-BYT
ngày 11 tháng 12 năm 2014
- Trình tự thủ tục:
Bước 1: Cá nhân hoặc
tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện/thành phố trực thuộc
tỉnh.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ chỉnh
sửa lại theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Nhận tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện/ thành phố trực thuộc tỉnh theo bước
sau:
+ Người đến nhận giấy chứng
nhận phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả giấy chứng
nhận và đề nghị người đến nhận giấy chứng nhận ký nhận để trao giấy chứng nhận.
- Thời gian nhận tiếp nhận
hồ sơ và trao trả Giấy chứng nhận: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ; chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30) trừ các
ngày nghỉ lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp đổi Giấy
chứng nhận (theo phụ lục 5);
+ Giấy chứng nhận đang còn
thời hạn (bản gốc);
+ Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận sự thay đổi tên, địa
chỉ của cơ sở (bản sao công chứng);
+ Bản sao kết quả khám sức
khỏe, Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở mới (trường hợp
đổi chủ cơ sở) có xác nhận của cơ sở.
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ
sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
- Phí, Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu số 4: Mẫu Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại Thông tư số
47/2014/TT-BYT.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của
Quốc hội;
+ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP
ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm;
+ Thông tư số 47/2014/TT-BYT
ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế Hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
+ Quyết định số
62/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu ban hành quy định hướng dẫn hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
và thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:........................................
(Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
Cơ sở.............................đã
được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số.............................,
ngày.... tháng...... năm...........của.......................
................................................................................................................................
Lý do cấp đổi:……………………………..………………………………………
Hồ sơ cấp đổi lại Giấy chứng
nhận bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
4...............................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|