BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1265/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM DỊCH
VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN ĐỐI VỚI HẠNG MỤC SẢN
XUẤT, TRUYỀN DẪN, PHÁT SÓNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
Căn cứ
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao
nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân
sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trong lĩnh vực thông tin và
truyền thông;
Căn cứ
Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ
Quyết định số 2073/QĐ-BTTTT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Kế hoạch triển khai Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4
năm 2019 của Chính phủ tại Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Tiêu chí chất lượng sản phẩm dịch vụ sự
nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin, tuyên truyền đối với hạng mục sản xuất,
truyền dẫn, phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình để các cơ quan, tổ
chức liên quan tham khảo, sử dụng vào việc giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện
tử, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Cổng TTĐT Bộ TTTT;
- Lưu: VT, CPTTH&TTĐT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Vĩnh Bảo
|
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG, SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN ĐỐI VỚI HẠNG MỤC SẢN XUẤT,
TRUYỀN DẪN, PHÁT SÓNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1265/QĐ-BTTTT ngày
23/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. THUYẾT MINH TIÊU CHÍ
1. Phạm vi
áp dụng
Làm cơ sở để
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp triển khai dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên theo hình thức giao
nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo quy
định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin tuyên truyền đối với hạng mục sản xuất,
truyền dẫn, phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình.
b) Các tổ chức,
cá nhân, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia cung ứng dịch vụ sự
nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin tuyên truyền đối với hạng mục sản xuất,
truyền dẫn, phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình.
3. Căn cứ
xây dựng Tiêu chí
a) Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về quy định giao nhiệm
vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách
nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
b) Nghị định
số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp
và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
c) Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 79:2014/BTTTT về chất lượng tín hiệu truyền hình số vệ
tinh DVB-S và DVB-S2 tại điểm thu.
d) Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 83:2014/BTTTT về chất lượng tín hiệu truyền hình số mặt
đất DVB-T2 tại điểm thu.
đ) Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 84:2014/BTTTT về chất lượng dịch vụ IPTV trên mạng viễn
thông công cộng.
e) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 85:2014/BTTTT về chất lượng tín hiệu truyền hình cáp số DVB-C tại điểm kết
nối thuê bao.
g) Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 87:2020/BTTTT về tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại
điếm kết nối thuê bao.
h) Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia hoặc QCVN 121:2020 về chất lượng dịch vụ truyền hình cáp số ứng
dụng công nghệ DVB-T2
i) Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 6849-1:2001 Máy phát thanh điều biên (AM) - Phần 1: Thông số cơ bản;
k) Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 6850-1 :2001 Máy phát thanh sóng cực ngắn (FM) - Phần 1: Thông số
cơ bản.
l) Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 10298 : 2014 Tín hiệu truyền hình Internet - Yêu cầu kỹ thuật.
m) Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 11302:2016 về dịch vụ truyền hình Streaming trên mạng viễn thông
di động mặt đất IMT-2000- Yêu cầu chất lượng.
4. Nội dung các Tiêu chí
4.1 Tiêu chí
về nội dung sản phẩm chương trình phát thanh, truyền hình: Gồm 13 tiêu chí,
trong đó:
a) 06 Tiêu
chí yêu cầu chung về sản phẩm, gồm: Chủ đề, nội dung, thể loại, ngôn ngữ, số lượng,
thời lượng.
b) 04 Tiêu
chí về phát sóng gồm: Khung giờ, tần suất phát sóng, kênh chương trình được
phát sóng; trên dịch vụ phát thanh, truyền hình IPTV hoặc OTT đối với trường hợp
yêu cầu cung cấp chương trình theo yêu cầu (VOD).
c) 02 Tiêu
chí về địa bàn phát sóng và đối tượng phục vụ chủ yếu.
d) 01 Tiêu
chí về phát hành sản phẩm đối với sản phẩm thông tin đối ngoại, căn cứ mục tiêu
để lựa chọn cách thức phát hành phù hợp.
4.2 Tiêu chí
về kỹ thuật, truyền dẫn phát sóng sản phẩm chương trình phát thanh, truyền
hình: Được phân thành các tiêu chí thành phần đối với sản phẩm chương trình
phát thanh; sản phẩm chương trình truyền hình; cung cấp trong gói dịch vụ theo
yêu cầu (VOD) của dịch vụ phát thanh, truyền hình, cụ thể:
a) Đối với sản
phẩm chương trình phát thanh: Gồm 03 Tiêu chí yêu cầu về chất lượng truyền dẫn
phát sóng theo các phương thức FM, AM hoặc trên mạng Internet.
b) Đối với sản
phẩm chương trình truyền hình: Gồm 08 Tiêu chí, trong đó:
+ 01 Tiêu
chí yêu cầu về chất lượng tín hiệu chương trình truyền hình gồm yêu cầu về định
dạng và độ phân giải khi hiển thị trên màn hình.
+ 07 Tiêu
chí yêu cầu về chất lượng truyền dẫn, phát sóng theo các phương thức khác nhau
(Cáp: tương tự, số, IPTV; số mặt đất, số vệ tinh, di động, Internet).
c) Đối với cung cấp trong gói dịch
vụ theo yêu cầu (VOD) của dịch vụ phát thanh, truyền hình: Gồm 02 tiêu chí yêu
cầu khi cung cấp qua dịch vụ IPTV hoặc OTT TV.
4.3 Tiêu chí về lưu trữ sản phẩm
chương trình phát thanh, chương trình truyền hình: Gồm 01 tiêu chí, yêu cầu về
quy cách lưu trữ sản phẩm.
Ghi chú:
+ Các yêu
cầu đáp ứng tại Tiêu chí nêu trên tham chiếu tới các Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đã được ban hành. Trường các Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nêu trên được cập nhật phiên bản mới hoặc được thay
thế, các Tiêu chí sẽ tự động tham chiếu tới các phiên bản Tiêu chuẩn, Quy chuẩn
cập nhật, thay thế.
+ Danh sách
“Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định” được Bộ Thông tin và Truyền thông công bố
và cập nhật tại địa chỉ tên miền:
https://www.mic.gov.vn/mra/Pages/trangchu.aspx
II. CÁC TIÊU CHÍ CỤ THỂ
Stt
|
Tên tiêu chí
|
Yêu cầu đáp ứng
|
Phương pháp xác định
|
Ghi chú
|
A.
|
Tiêu chí về nội dung sản phẩm chương trình phát thanh, chương trình
truyền hình
|
1.
|
Chủ đề
tuyên truyền
|
Theo Hợp đồng
đặt hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu
với Hợp đồng đặt hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt
|
|
2.
|
Nội dung
tuyên truyền
|
Theo Hợp đồng
đặt hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu
với Hợp đồng đặt hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
|
3.
|
Thể loại
chương trình
|
Theo Hợp đồng
đặt hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu
với Hợp đồng đặt hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
Phù hợp với
thể loại chương trình được quy định tại bộ định mức kinh tế kỹ thuật sản xuất
chương trình phát thanh, chương trình truyền hình do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
|
4.
|
Ngôn ngữ
thể hiện
|
Theo Hợp đồng
đặt hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu
với Hợp đồng đặt hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
|
5.
|
Số lượng
chương trình
|
Theo Hợp đồng
đặt hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu
với Hợp đồng đặt hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
|
6.
|
Thời lượng
chương trình
|
Theo Hợp đồng
đặt hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu
với Hợp đồng đặt hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
|
7.
|
Khung giờ/thời
điểm phát sóng trong ngày
|
Theo Hợp đồng
đặt hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu
với Hợp đồng đặt hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
Áp dụng đối
với trường hợp chương trình được đặt hàng để phát sóng trên kênh chương
trình.
|
8.
|
Tần suất
phát sóng (Phát mới, phát lại - nếu có)
|
Theo Hợp đồng
đặt hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu
với Hợp đồng đặt hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
Áp dụng đối
với trường hợp chương trình được đặt hàng để phát sóng trên kênh chương
trình.
|
9.
|
Kênh
chương trình phát thanh/truyền hình
|
Theo Hợp đồng
đặt hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu
với Hợp đồng đặt hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
- Áp dụng
đối với trường hợp chương trình được đặt hàng để phát sóng trên kênh chương
trình.
- Trên sản
phẩm có hiển thị logo kênh chương trình.
|
10.
|
Dịch vụ
phát thanh, truyền hình
|
Theo Hợp đồng
đặt hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu
với Hợp đồng đặt hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
Áp dụng đối
với trường hợp sản phẩm chương trình phát thanh, chương trình truyền hình
cung cấp trong gói dịch vụ theo yêu cầu (VOD) trên dịch vụ phát thanh, truyền
hình IPTV hoặc dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng internet (OTT TV)
theo yêu cầu đặt hàng/đấu thầu.
|
11.
|
Đối tượng
phục vụ chủ yếu
|
Theo Hợp đồng
đặt hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu
với Hợp đồng đặt hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
Chỉ áp dụng
tiêu chí này đối với đối tượng đặc thù là thiếu nhi, đồng bào dân tộc thiểu số,
cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, cộng đồng quốc tế (Chính phủ, nhân dân
và các tổ chức quốc tế...).
|
12.
|
Địa bàn
phát sóng
|
Theo Hợp đồng
đặt hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu
với Hợp đồng đặt hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Kiểm tra
về địa bàn phát sóng tại nước ngoài.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
- Chỉ áp dụng
tiêu chí này đối với các sản phẩm thông tin đối ngoại.
- Địa bàn
phát sóng tại nước ngoài
+ Kiểm tra
trực tiếp tại hiện trường tại khu vực trọng điểm về thông tin đối ngoại.
+ Trong
trường hợp không thể kiểm tra tại hiện trường thì kiểm tra bằng công cụ giám
sát từ xa; hoặc bằng hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ; hoặc ý kiến xác nhận của
cơ quan/văn phòng đại diện Việt Nam ở nước ngoài, của cộng đồng người Việt
Nam ở nước ngoài; hoặc các hợp đồng tiếp phát, trao đổi nội dung với đối tác
nước ngoài (có thể tham khảo thêm ý kiến xác nhận của đối tác nước ngoài hoặc
ý kiến khán giả người Việt Nam ở nước ngoài.
|
13.
|
Phát hành
sản phẩm
|
Theo Hợp đồng
đặt hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu
với Hợp đồng đặt hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
- Chỉ áp dụng
tiêu chí này đối với các sản phẩm thông tin đối ngoại.
- Phương
thức phát hành gồm:
+ Phát
hành trên các đài phát thanh, truyền hình nước ngoài;
+ Phát
hành trên các đài phát thanh, truyền hình của người Việt ở nước ngoài;
+ Phát
hành sản phẩm trên mạng xã hội;
+ In thành
DVD/USB... để phát hành rộng rãi đến các đối tượng thông tin đối ngoại (Các
cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; các hãng thông tấn báo chí quốc tế;
các tổ chức quốc tế...).
|
*Đơn vị
được đặt hàng cung cấp các hồ sơ để đối chiếu (áp dụng đối với trường hợp
chương trình được đặt hàng để phát sóng trên kênh chương trình) gồm:
- Sản phẩm;
- Báo cáo
kết quả thực hiện;
- Phiếu
nghiệm thu từng sản phẩm trước khi phát sóng của Hội đồng nghiệm thu có thẩm
quyền;
- Biên bản
nghiệm thu tất cả các sản phẩm đặt hàng;
- Giấy xác
nhận phát sóng các chương trình của Kênh chương trình
Báo cáo kết
quả thực hiện, Phiếu nghiệm thu và Biên bản nghiệm thu có thể lựa chọn các mục
từ 1 đến 13 theo từng trường hợp cụ thể để phù hợp yêu cầu
|
B
|
Tiêu chí về kỹ thuật, truyền dẫn phát sóng sản phẩm chương trình phát
thanh, chương trình truyền hình
|
I.
|
Đối với
sản phẩm chương trình phát thanh
|
1.
|
Được truyền
dẫn, phát sóng trên máy phát FM
|
Theo Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 6850-1 :2001 Máy phát thanh sóng cực ngắn (FM)- Phần 1:
Thông số cơ bản.
|
- Căn cứ
theo công bố của đơn vị, tổ chức có máy phát hoặc kết quả đo kiểm trong vòng
24 tháng.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt
|
+ Trường hợp
chưa có “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện, đơn vị tự
thực hiện.
+ Trường hợp
có “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định” đủ năng lực thực hiện đo kiểm tiêu
chí này, đơn vị phải cung cấp kết quả đo trong vòng 24 tháng do “Phòng đo kiểm
được Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện.
|
2.
|
Được truyền
dẫn, phát sóng trên máy phát AM
|
Theo Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 6849-1:2001 Máy phát thanh điều biên - Phần 1: Thông số
cơ bản.
|
- Căn cứ
theo công bố của đơn vị, tổ chức có máy phát hoặc kết quả đo kiểm trong vòng
24 tháng.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt
|
+ Trường hợp
chưa có “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện, đơn vị tự
thực hiện.
+ Trường hợp
có “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định” đủ năng lực thực hiện đo kiểm tiêu chí
này, đơn vị phải cung cấp kết quả đo trong vòng 24 tháng do “Phòng đo kiểm được
Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện.
|
3.
|
Chất lượng
tín hiệu âm thanh khi truyền dẫn phát thanh trên hạ tầng mạng Internet
|
Theo Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 10298 : 2014 Tín hiệu truyền hình Internet - Yêu cầu kỹ
thuật.
|
- Căn cứ kết
quả đo trong vòng 24 tháng.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt
|
+ Trường hợp
chưa có “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện, đơn vị tự
thực hiện.
+ Trường hợp
có “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định” đủ năng lực thực hiện đo kiểm tiêu
chí này, đơn vị phải cung cấp kết quả đo trong vòng 24 tháng do “Phòng đo kiểm
được Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện.
|
II.
|
Đối với
sản phẩm chương trình truyền hình
|
1.
|
Chất lượng
tín hiệu truyền hình
|
- Độ phân
giải hình ảnh PAL 768x576.
- Đối với
tín hiệu số (SDTV): Định dạng tín hiệu H.264/MPEG4, độ phân giải 576p.
- Đối với
tín hiệu số (HDTV): Định dạng tín hiệu H.264/MPEG4, độ phân giải 720p, 1080Í,
1080p.
|
- Căn cứ
hiển thị chất lượng tín hiệu chương trình trên màn hình chuyên dụng của Đài
hoặc đơn vị nhận đặt hàng.
- Đáp ứng
yêu cầu. đánh giá Đạt
|
|
2.
|
Chất lượng
truyền dẫn phát sóng
|
2.1
|
Truyền dẫn
phát sóng trên hạ tầng truyền hình số vệ tinh
|
Theo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 79:2014/BTTTT về chất lượng tín hiệu truyền hình
số vệ tinh DVB-S và DVB-S2 tại điểm thu.
|
- Căn cứ kết
quả đo trong vòng 24 tháng của đơn vị đo kiểm có năng lực trong danh sách các
đơn vị đo kiểm được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định là phòng đo kiểm được
chỉ định theo quy định pháp luật.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt
|
Cung cấp kết
quả đo có xác nhận của Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
2.2.
|
Truyền dẫn
phát sóng trên hạ tầng truyền hình cáp tương tự
|
Theo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 87:2020/BTTTT về tín hiệu truyền hình cáp tương
tự tại điểm kết nối thuê bao
|
- Căn cứ kết
quả đo trong vòng 24 tháng của đơn vị đo kiểm có năng lực trong danh sách các
đơn vị đo kiểm được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định là phòng đo kiểm được
chỉ định theo quy định pháp luật.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt
|
Cung cấp kết
quả đo có xác nhận của Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
2.3
|
Truyền dẫn
phát sóng trên hạ tầng truyền hình cáp IPTV
|
Theo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 84:2014/BTTTT về chất lượng dịch vụ IPTV trên mạng
viễn thông công cộng.
|
- Căn cứ kết
quả đo trong vòng 24 tháng của đơn vị đo kiểm có năng lực trong danh sách các
đơn vị đo kiểm được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định là phòng đo kiểm được
chỉ định theo quy định pháp luật.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt
|
Cung cấp kết
quả đo có xác nhận của Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
2.4
|
Truyền dẫn
phát sóng trên hạ tầng truyền hình cáp số
|
Theo quy
chuẩn kỹ thuật QCVN 85:2014/BTTTT về chất lượng tín hiệu truyền hình cáp số
DVB-C tại điểm kết nối thuê bao hoặc QCVN 121:2020 về chất lượng dịch vụ truyền
hình cáp số ứng dụng công nghệ DVB-T2
|
- Căn cứ kết
quả đo trong vòng 24 tháng của đơn vị đo kiểm có năng lực trong danh sách các
đơn vị đo kiểm được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định là phòng đo kiểm được
chỉ định theo quy định pháp luật.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt
|
Cung cấp kết
quả đo có xác nhận của Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
2.5
|
Truyền dẫn
phát sóng trên hạ tầng truyền hình kỹ thuật số mặt đất
|
Theo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 83:2014/BTTTT về chất lượng tín hiệu truyền hình
số mặt đất DVB-T2 tại điểm thu.
|
- Căn cứ kết
quả đo trong vòng 24 tháng của đơn vị đo kiếm có năng lực trong danh sách các
đơn vị đo kiểm được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định là phòng đo kiểm được
chỉ định theo quy định pháp luật.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt
|
Cung cấp kết
quả đo có xác nhận của Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
2.6
|
Truyền dẫn
phát sóng trên hạ tầng mạng viễn thông di động mặt đất IMT-2000
|
Theo Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 11302:2016 về dịch vụ truyền hình Streaming trên mạng viễn
thông di động mặt đất IMT- 2000- Yêu cầu chất lượng
|
- Căn cứ kết
quả đo trong vòng 24 tháng của đơn vị đo kiểm có năng lực trong danh sách các
đơn vị đo kiểm được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định là phòng đo kiểm được
chỉ định theo quy định pháp luật.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt
|
Cung cấp kết
quả đo có xác nhận của Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
2.7
|
Truyền dẫn
phát sóng trên hạ tầng mạng Internet
|
Theo Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 10298 : 2014 Tín hiệu truyền hình Internet - Yêu cầu kỹ
thuật.
|
- Căn cứ kết
quả đo trong vòng 24 tháng.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt
|
+ Trường hợp
chưa có “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện, đơn vị tự
thực hiện.
+ Trường hợp
có “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định” đủ năng lực thực hiện đo kiểm tiêu
chí này, đơn vị phải cung cấp kết quả đo trong vòng 24 tháng do “Phòng đo kiểm
được Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện.
|
III
|
Cung cấp
trong gói dịch vụ theo yêu cầu (VOD) của dịch vụ phát thanh, truyền hình
|
1.
|
Trên dịch
vụ truyền hình cáp IPTV
|
Theo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 84:2014/BTTTT về chất lượng dịch vụ IPTV trên mạng
viễn thông công cộng
|
- Căn cứ kết
quả đo trong vòng 24 tháng của đơn vị đo kiểm có năng lực trong danh sách các
đơn vị đo kiểm được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định là phòng đo kiểm được
chỉ định theo quy định pháp luật.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt
|
Cung cấp kết
quả đo có xác nhận của Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
2.
|
Trên dịch
vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet (OTT TV)
|
Theo Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 10298 : 2014 Tín hiệu truyền hình Internet - Yêu cầu kỹ
thuật.
|
- Căn cứ kết
quả đo trong vòng 24 tháng.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt
|
+ Trường hợp
chưa có “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện, đơn vị tự
thực hiện.
+ Trường hợp
có “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định” đủ năng lực thực hiện đo kiểm tiêu
chí này, đơn vị phải cung cấp kết quả đo trong vòng 24 tháng do “Phòng đo kiểm
được Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện.
|
C.
|
Tiêu chí về lưu trữ sản phẩm chương trình phát thanh, chương trình
truyền hình
|
1.
|
Quy cách
lưu trữ sản phẩm
|
Theo Hợp đồng
đặt hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu
với Hợp đồng đặt hàng hoặc Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng
yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
Phương thức
lưu trữ sản phẩm đặt hàng để phục vụ công tác nghiệm thu
|
|
|
|
|
|
|