Quyết định 1239/QĐ-BTC năm 2016 về Chương trình hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020
Số hiệu | 1239/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 31/05/2016 |
Ngày có hiệu lực | 31/05/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Đinh Tiến Dũng |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Bộ máy hành chính |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1239/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 (sau đây gọi là Nghị quyết 35/NQ-CP).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 16 THÁNG 5 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ HỖ TRỢ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1239/QĐ-BTC ngày 31
tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Căn cứ Nghị Quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020, Bộ Tài chính ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết với những nội dung cụ thể sau:
1. Mục đích: Cụ thể hóa các nhiệm vụ của Bộ Tài chính được giao tại Nghị quyết số 35/NQ-CP nhằm thống nhất từ nhận thức và đến hành động trong toàn ngành tài chính, phấn đấu hoàn thành tốt các mục tiêu, nhiệm vụ mà Nghị Quyết đã đề ra.
2. Yêu cầu:
- Bảo đảm cụ thể, khả thi và có kết quả rõ ràng hướng tới hoàn thành các nhiệm vụ của Bộ Tài chính được giao tại Nghị quyết số 35/NQ-CP;
- Hướng tới cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp; bảo đảm quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp;
- Quy định rõ trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, người đứng đầu trong tổ chức triển khai thực hiện;
- Quy định rõ chế độ báo cáo, cơ chế kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện, bảo đảm thực hiện đúng tiến độ và xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
Để đẩy mạnh tái cơ cấu nền kinh tế, nâng cao chất lượng tăng trưởng, phát triển kinh tế theo chiều sâu, hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp tư nhân, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu tại Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020, Bộ Tài chính tập trung thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp sau (phụ lục triển khai chi tiết kèm theo):
1. Nhiệm vụ cải cách hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp
- Thực hiện nghiêm túc, quyết liệt, đúng thời hạn và hiệu quả theo Quyết định số 1134/QĐ-BTC ngày 23/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020;
- Triển khai quyết liệt, đúng thời hạn Quyết định số 2765/QĐ-BTC ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về thực hiện Chính phủ điện tử và các Thông báo chỉ đạo của Bộ thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP trong lĩnh vực Thuế, Hải quan;
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1239/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 (sau đây gọi là Nghị quyết 35/NQ-CP).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 16 THÁNG 5 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ HỖ TRỢ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1239/QĐ-BTC ngày 31
tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Căn cứ Nghị Quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020, Bộ Tài chính ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết với những nội dung cụ thể sau:
1. Mục đích: Cụ thể hóa các nhiệm vụ của Bộ Tài chính được giao tại Nghị quyết số 35/NQ-CP nhằm thống nhất từ nhận thức và đến hành động trong toàn ngành tài chính, phấn đấu hoàn thành tốt các mục tiêu, nhiệm vụ mà Nghị Quyết đã đề ra.
2. Yêu cầu:
- Bảo đảm cụ thể, khả thi và có kết quả rõ ràng hướng tới hoàn thành các nhiệm vụ của Bộ Tài chính được giao tại Nghị quyết số 35/NQ-CP;
- Hướng tới cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp; bảo đảm quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp;
- Quy định rõ trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, người đứng đầu trong tổ chức triển khai thực hiện;
- Quy định rõ chế độ báo cáo, cơ chế kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện, bảo đảm thực hiện đúng tiến độ và xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
Để đẩy mạnh tái cơ cấu nền kinh tế, nâng cao chất lượng tăng trưởng, phát triển kinh tế theo chiều sâu, hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp tư nhân, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu tại Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020, Bộ Tài chính tập trung thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp sau (phụ lục triển khai chi tiết kèm theo):
1. Nhiệm vụ cải cách hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp
- Thực hiện nghiêm túc, quyết liệt, đúng thời hạn và hiệu quả theo Quyết định số 1134/QĐ-BTC ngày 23/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020;
- Triển khai quyết liệt, đúng thời hạn Quyết định số 2765/QĐ-BTC ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về thực hiện Chính phủ điện tử và các Thông báo chỉ đạo của Bộ thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP trong lĩnh vực Thuế, Hải quan;
- Tổ chức triển khai quyết liệt, hiệu quả Công văn số 3419/BTC-PC ngày 15/3/2016 về việc triển khai các nhiệm vụ theo Quyết định 225/QĐ-TTg ngày 4/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1491/QĐ-BTC ngày 30/07/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
- Rà soát đánh giá hiện trạng trình độ và đạo đức đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo từng lĩnh vực thuế, hải quan và các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính liên quan đến doanh nghiệp; Nghiên cứu xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức, viên chức chưa đảm bảo yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ;
- Phối hợp với Bộ Nội vụ xây dựng Đề án thành lập cơ quan chuyên trách làm đại diện chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhà nước.
2. Nhiệm vụ bảo đảm quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp
- Xây dựng báo cáo trình Chính phủ để trình Quốc hội Nghị quyết tháo gỡ khó khăn về thuế cho doanh nghiệp ngay trong năm 2016;
- Rà soát, các vấn đề doanh nghiệp kiến nghị về quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh để tiếp thu hướng dẫn tại Nghị định hướng dẫn Luật sửa đổi một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, Luật quản lý thuế;
- Nghiên cứu, hoàn thiện cơ sở pháp lý về thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng điện tử;
- Nghiên cứu thực hiện thí điểm giao dịch thuế điện tử đối với hoạt động đăng ký xe ô tô, xe gắn máy;
- Nghiên cứu xây dựng quy trình luân chuyển hồ sơ giữa cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên môi trường, cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước trong việc xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Nghị định số 45/2014/NĐ-CP và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP;
- Chủ động phối hợp với các Bộ, Ngành sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm tra chuyên ngành theo Quyết định 2026/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời xây dựng và ban hành đầy đủ Danh mục các mặt hàng thuộc diện kiểm tra chuyên ngành theo hướng thu hẹp diện kiểm tra chuyên ngành, chi tiết mã số HS; Ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành làm căn cứ để kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa giai đoạn 2016-2020; Củng cố và triển khai mở rộng ra toàn quốc với các thủ tục hành chính đã kết nối chính thức thực hiện qua Cơ chế một cửa quốc gia;
- Nghiên cứu xây dựng lộ trình bỏ hình thức thuế khoán chuyển sang thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp và Khoản thu nhập cá nhân do doanh nghiệp trả cho người lao động và đối với hộ kinh doanh có quy mô lớn theo quy định của Luật Quản lý thuế. Đồng thời, thực hiện đúng quy định của Luật Doanh nghiệp đối với hộ kinh doanh lớn, đủ điều kiện là doanh nghiệp phải thực hiện kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.
- Tổng kết đánh giá cơ chế bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa qua Ngân hàng Phát triển và các quỹ bảo lãnh tín dụng tại địa phương và đề xuất sửa đổi;
- Trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung các chính sách nâng cao năng lực quản lý, giám sát và cưỡng chế thực thi trong lĩnh vực chứng khoán;
- Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp tăng cung hàng hóa cho thị trường và cải thiện chất lượng nguồn cung;
- Nghiên cứu, xây dựng giải pháp về giảm tỷ lệ sở hữu Nhà nước tại các ngành nghề không cần kiểm soát, đa dạng sở hữu; đa dạng hóa phương thức cổ phần hóa, bổ sung phương thức xác định giá trị doanh nghiệp;
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp về giảm tỷ lệ sở hữu Nhà nước tại các ngành nghề không cần kiểm soát, đa dạng sở hữu; đa dạng hóa phương thức cổ phần hóa, bổ sung phương thức xác định giá trị doanh nghiệp;
- Nghiên cứu, soạn thảo các Nghị định của Chính phủ, Thông tư của Bộ Tài chính nhằm thúc đẩy cổ phần hóa gắn với thị trường chứng khoán;
- Đề xuất giải pháp phát triển và đa dạng hóa cơ sở nhà đầu tư, cải thiện chất lượng cầu đầu tư nhằm hướng tới cầu đầu tư bền vững;
- Hoàn thiện hợp nhất Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội và Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, kết hợp với phân mảng thị trường, từng bước hoàn thiện mô hình tổ chức của Giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Trình Chính phủ các Nghị định thay thế Nghị định số 59/2011/NĐ-CP, Nghị định số 189/2013/NĐ-CP và Nghị định số 116/2015/NĐ-CP về cổ phần hóa;
- Xây dựng Thông tư hướng dẫn Quyết định số 20/2016/QĐ-TTg ngày 11/5/2016 quy định hỗ trợ kinh phí cho hoạt động chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả và thanh toán chi phí quản lý, xử lý tài sản tịch thu theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả;
- Nghiên cứu, hoàn thiện quy định về các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan;
- Chủ động đôn đốc Ban Chỉ đạo 389 các Bộ, ngành ban hành Thông tư quy định hành vi vi phạm hành chính trong các lĩnh vực của Bộ, ngành hành vi buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả để thực hiện Quyết định số 20/2016/QĐ-TTg ngày 11/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định hỗ trợ kinh phí cho hoạt động chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả và thanh toán chi phí quản lý, xử lý tài sản tịch thu theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả;
- Theo dõi, đôn đốc, báo cáo tình hình thực hiện công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả.
- Chủ động tham gia với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính sách hỗ trợ các mô hình hoạt động tài chính vi mô.
3. Nhiệm vụ giảm chi phí kinh doanh cho doanh nghiệp:
- Nghiên cứu, đánh giá các quy định pháp luật về đất đai, nghĩa vụ tài chính về đất đai để đề xuất các giải pháp giảm tiền thuê đất, chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất và các chi phí khác của doanh nghiệp; cải cách thủ tục hành chính trong việc tính tiền thuê đất, tiền sử dụng đất;
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận đất sản xuất trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và cho phép áp dụng thời hạn thanh toán tiền thuê đất linh hoạt, phù hợp với nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải rà soát, báo cáo Chính phủ phương án xử lý tổng thể về điều mức thu phí sử dụng đường bộ, phí BOT, bảo đảm hài hòa lợi ích của người dân và doanh nghiệp;
- Nghiên cứu, soạn thảo các Thông tư điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ;
Nghiên cứu, báo cáo Thủ tướng Chính phủ các đề xuất mở rộng chi phí được giảm trừ cho doanh nghiệp khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp như chi phí về các hoạt động nâng cao năng lực, tư vấn hỗ trợ thủ tục cho doanh nghiệp, chi phí quảng cáo, tiếp thị.... để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp.
1. Trên cơ sở các mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ và giải pháp được giao trong Chương trình hành động, căn cứ chức năng, nhiệm vụ và phân công tại Phụ lục, Thủ trưởng các đơn vị chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan xây dựng kế hoạch của đơn vị để triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại Chương trình hành động, cụ thể hóa các nhiệm vụ, công việc, kết quả đầu ra để xây dựng chương trình công tác của đơn vị; Định kỳ đánh giá tình hình thực hiện và báo cáo kết quả như sau:
a) Đối với các công việc thuộc nhiệm vụ thường xuyên: Gửi về Văn phòng Bộ trước ngày 20 hàng tháng và tháng cuối quý để tổng hợp vào Báo cáo giao ban Bộ Tài chính định kỳ, đồng thời gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
b) Đối với các công việc thuộc chương trình xây dựng văn bản QPPL: Gửi về Vụ Pháp chế trước ngày 14 hàng tháng để tổng hợp báo cáo Bộ trước ngày 20 hàng tháng.
2. Giao Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc; Định kỳ hàng quý báo cáo Bộ, báo cáo Chính phủ (qua Bộ Kế hoạch và Đầu tư) tình hình thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016.
3. Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính, Thời báo Tài chính, Tạp chí Tài chính, các báo, tạp chí trong toàn ngành có trách nhiệm thông tin tuyên truyền kịp thời các hoạt động của ngành về việc triển khai, thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Bộ Tài chính./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY
16/5/2016 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1239/QĐ-BTC ngày 31
tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Nhiệm vụ theo Nghị quyết số 35/NQ-CP |
Giải pháp |
Sản phẩm |
Đơn vị chủ trì hoặc đầu mối phối hợp |
Đơn vị phối hợp |
Tiến độ thực hiện |
I. |
Cải cách hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp |
|||||
1 |
Thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020 |
(1) Thực hiện nghiêm túc, quyết liệt, đúng thời hạn và hiệu quả theo Quyết định số 1134/QĐ-BTC ngày 23/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 |
Các sản phẩm theo Kế hoạch được phê duyệt |
Các đơn vị thuộc Bộ được phân công chủ trì |
Các đơn vị thuộc Bộ được phân công phối hợp |
theo kế hoạch phê duyệt |
2. |
Thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử để công khai, minh bạch nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước qua môi trường mạng |
(2) Triển khai quyết liệt, đúng thời hạn theo Quyết định số 2765/QĐ-BTC ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP và các Thông báo chỉ đạo của Bộ thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP trong lĩnh vực Thuế, Hải quan. |
Các sản phẩm theo Kế hoạch được phê duyệt |
Các đơn vị thuộc Bộ được phân công chủ trì |
Các đơn vị thuộc Bộ được phân công phối hợp |
theo kế hoạch phê duyệt |
3 |
Thực hiện Quyết định 225/QĐ-TTg ngày 4/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 |
(3) Tổ chức triển khai quyết liệt, hiệu quả Công văn số 3419/BTC-PC ngày 15/3/2016 về việc triển khai các nhiệm vụ theo Quyết định 225/QĐ-TTg ngày 4/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1491/QĐ-BTC ngày 30/07/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 |
Các sản phẩm theo Kế hoạch được phê duyệt |
Các đơn vị thuộc Bộ được phân công chủ trì |
Các đơn vị thuộc Bộ được phân công phối hợp |
theo kế hoạch phê duyệt |
4 |
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ và đạo đức đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để bảo đảm có đủ phẩm chất, năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ theo tinh thần hỗ trợ doanh nghiệp |
(4) Rà soát đánh giá hiện trạng trình độ và đạo đức đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo từng lĩnh vực thuế, hải quan và các lĩnh vực QLNN của Bộ Tài chính liên quan đến doanh nghiệp; Nghiên cứu xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức, viên chức chưa đảm bảo yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ |
Báo cáo đánh giá hiện trạng trình độ và đạo đức đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 7/2016 |
5 |
Thành lập cơ quan chuyên trách làm đại diện chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhà nước |
(5) Phối hợp với Bộ Nội vụ xây dựng đề án |
Đề án trình Chính phủ |
Vụ TCCB và Cục TCDN |
Vụ TCCB |
theo tiến độ của Bộ Nội vụ |
II |
Bảo đảm quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp |
|||||
6 |
Tháo gỡ khó khăn về thuế cho doanh nghiệp; xử lý nợ chậm nộp cho doanh nghiệp gặp khó khăn khách quan; nghiên cứu, đề xuất giảm thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; nghiên cứu, đề xuất để thực hiện bù trừ thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh (bù trừ hai chiều), giảm 50% thuế thu nhập cá nhân đối với lao động trong một số lĩnh vực: Công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp, chế biến nông sản... |
(6) Nghiên cứu, đề xuất Nghị quyết tháo gỡ khó khăn về thuế cho doanh nghiệp (tập trung nghiên cứu các giải pháp được Chính phủ giao theo nhiệm vụ và các giải pháp khác) |
Nghị quyết của Quốc hội tháo gỡ khó khăn về thuế cho doanh nghiệp |
Vụ CST |
TCT, PC và các đơn vị có liên quan |
Kỳ hợp thứ 2 Quốc hội khóa 14 (tháng 10/2016) |
(7) Soạn thảo trình Chính phủ Nghị định hướng dẫn Luật sửa đổi một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB, Luật quản lý thuế |
Nghị định hướng dẫn Luật sửa đổi một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB. Luật quản lý thuế |
Vụ CST |
TCT, PC và các đơn vị có liên quan |
Tháng 6/2016 |
||
(8) Nghiên cứu, hoàn thiện cơ sở pháp lý về thực hiện hoàn thuế GTGT điện tử |
Thông tư thay thế Thông tư số 150/2013/TT-BTC hướng dẫn về lập, quản lý và việc thực hiện hoàn thuế từ Quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng |
Tổng cục Thuế |
Vụ NSNN, KBNN, PC và đơn vị liên quan |
Tháng 7/2016 |
||
Xây dựng bộ tiêu chí rủi ro phân loại hoàn thuế GTGT |
Tổng cục Thuế |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 9/2016 |
|||
(9) Phối hợp với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp mã số tự động cho doanh nghiệp theo hướng dẫn của Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp |
Bộ Tiêu chí phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư 127/2015/TT-BTC |
Tổng cục Thuế |
Bộ KHĐT và các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2016 |
||
Nâng cấp ứng dụng về cấp mã số doanh nghiệp |
||||||
7 |
Rà soát, đề xuất sửa đổi quy định về các loại thuế, quản lý thuế, hải quan theo hướng liên thông giữa các Bộ, cơ quan liên quan để giảm thủ tục, thời gian và chi phí thực hiện; Nghiên cứu xây dựng lộ trình bỏ hình thức thuế khoán chuyển sang thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp và khoản thu nhập cá nhân do doanh nghiệp trả cho người lao động và đối với hộ kinh doanh có quy mô lớn theo quy định của Luật Quản lý thuế. Đồng thời, thực hiện đúng quy định của Luật Doanh nghiệp đối với hộ kinh doanh lớn, đủ điều kiện là doanh nghiệp phải thực hiện kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật. |
(10) Nghiên cứu thực hiện thí điểm giao dịch thuế điện tử đối với hoạt động đăng ký xe ô tô, xe gắn máy |
Quyết định của Thủ tướng về thí điểm thực hiện giao dịch thuế điện tử đối với hoạt động đăng ký xe ô tô, xe gắn máy. |
Tổng cục Thuế |
Vụ CST, Vụ PC và các đơn vị liên quan |
Tháng 7/2016 |
(11) Nghiên cứu xây dựng quy trình luân chuyển hồ sơ giữa cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên môi trường, cơ quan tài chính và KBNN trong việc xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Nghị định số 45/2014/NĐ-CP và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP |
TTLT thay thế Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC- |
Cục Quản lý công sản |
Tổng cục thuế, Vụ CST, Vụ PC và các đơn vị liên quan |
Tháng 6/2016 |
||
Đôn đốc, phối hợp Bộ TNMT ký TTLT thay thế Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC- BTNMT |
||||||
(12) Chủ động, phối hợp với các bộ ngành có liên quan ban hành các văn bản QPPL để thực hiện cơ chế một cửa quốc gia |
TTLT giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ |
Tổng cục Hải quan |
Vụ CST, Vụ PC, các đơn vị và bộ ngành có liên quan |
Tháng 6/2016 |
||
TTLT giữa Bộ Tài chính và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với các TTHC thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ |
Tổng cục Hải quan |
Vụ CST, Vụ PC, các đơn vị và bộ ngành có liên quan |
Tháng 6/2016 |
|||
Thông tư sửa đổi TTLT số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT ngày 25/6/2013 giữa các Bộ TC, CT, GTVT về hướng dẫn thực hiện Quyết định 48/2011/QĐ-TTg (phần Thông tư liên tịch với Bộ Công Thương) |
Tổng cục Hải quan |
Vụ CST, Vụ PC, TCT các đơn vị có liên quan |
Tháng 6/2016 |
|||
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia |
TCHQ |
Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan |
Tháng 6/2016 |
|||
(13) Chủ động phối hợp với các Bộ, Ngành sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm tra chuyên ngành theo Quyết định 2026/QĐ-TTg của TTCP; đồng thời xây dựng và ban hành đầy đủ Danh mục các mặt hàng thuộc diện kiểm tra chuyên ngành theo hướng thu hẹp diện kiểm tra chuyên ngành, chi tiết mã số HS; Ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành làm căn cứ để kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Quyết định 2026/QĐ-TTg của TTCP ngày 17/11/2015 về phê duyệt Đề án giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
Tổng cục Hải quan |
Vụ CST, Vụ PC, TCT các đơn vị có liên quan |
Tháng 3/2017 |
||
Danh mục các mặt hàng thuộc diện kiểm tra chuyên ngành |
Tổng cục Hải quan |
Vụ CST, Vụ PC, TCT các đơn vị có liên quan |
Tháng 3/2017 |
|||
(14) Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa giai đoạn 2016-2020; Củng cố và triển khai mở rộng ra toàn quốc với các thủ tục hành chính đã kết nối chính thức thực hiện qua Cơ chế một cửa quốc gia |
Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa giai đoạn 2016-2020. |
Tổng cục Hải quan |
Cục KHTC và các đơn vị liên quan |
Tháng 12/2016 |
||
Công bố các thủ tục hành chính đã triển khai trên Cơ chế một cửa quốc gia được mở rộng về phạm vi và đối tượng |
Tổng cục Hải quan |
Vụ PC và các đơn vị liên quan |
Tháng 12/2016 |
|||
(15) Nghiên cứu xây dựng lộ trình bỏ hình thức thuế khoán chuyển sang thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp và Khoản thu nhập cá nhân do doanh nghiệp trả cho người lao động và đối với hộ kinh doanh có quy mô lớn theo quy định của Luật Quản lý thuế. Đồng thời, thực hiện đúng quy định của Luật Doanh nghiệp đối với hộ kinh doanh lớn, đủ điều kiện là doanh nghiệp phải thực hiện kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật |
Báo cáo đánh giá, đề xuất lộ trình và tổ chức thực hiện |
Tổng cục thuế |
Vụ CST và các đơn vị liên quan |
Tháng 8/2016 |
||
8 |
Rà soát, đề xuất sửa đổi quy định về bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa phương |
(16) Tổng kết đánh giá cơ chế bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa qua Ngân hàng Phát triển và các quỹ bảo lãnh tín dụng tại địa phương |
Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện các văn bản quy định về bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và đề xuất sửa đổi (nếu có) |
Vụ TCNH |
Vụ PC và các đơn vị liên quan |
Tháng 8/2016 |
9 |
Thực hiện đồng bộ và có hiệu quả các giải pháp tái cấu trúc thị trường chứng khoán, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm chứng khoán; nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cơ chế đẩy mạnh thu hút đầu tư gián tiếp nước ngoài, phát triển các nhà đầu tư tổ chức như: các quỹ đầu tư, quỹ hưu trí… triển khai thị trường chứng khoán phái sinh từ năm 2017; hợp nhất hai Sở giao dịch chứng khoán; phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp, hoàn thiện và mở rộng thị trường trái phiếu Chính phủ, thúc đẩy cổ phần hóa, gắn kết với việc niêm yết, giao dịch trên thị trường chứng khoán; đẩy mạnh triển khai các mô hình quỹ tương hỗ; Đẩy mạnh sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước |
(17) Trình Chính phủ xây dựng, sửa đổi bổ sung các chính sách nâng cao năng lực quản lý, giám sát và cưỡng chế thực thi trong lĩnh vực chứng khoán |
Luật chứng khoán (mới) và các văn bản hướng dẫn thực hiện |
UBCK |
TCNH, Cục TCDN, Vụ CĐKT và các đơn vị có liên quan |
Quý IV/2018 |
(18) Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp tăng cung hàng hóa cho thị trường và cải thiện chất lượng nguồn cung |
Thông tư của Bộ Tài chính về việc áp dụng chuẩn mực và thông lệ quốc tế về công bố thông tin báo cáo tài chính IFRS; các chuẩn mực kế toán và kiểm toán quốc tế áp dụng đối với thị trường chứng khoán Việt |
Vụ CĐKTKT |
UBCK, Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
Quý IV/2018 |
||
Quyết định của Bộ trưởng BTC về việc thành lập và hoạt động Viện quản trị công ty |
UBCK |
Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
Quý III/2018 |
|||
Thông tư hướng dẫn giao dịch hợp đồng tương lai cổ phiếu, quyền chọn chỉ số, trái phiếu và cổ phiếu. |
UBCK |
Vụ TCNH, Vụ PC và các đơn vị liên quan |
Quý II/2019 |
|||
(19) Giải pháp về giảm tỷ lệ sở hữu Nhà nước tại các ngành nghề không cần kiểm soát, đa dạng sở hữu; đa dạng hóa phương thức cổ phần hóa, bổ sung phương thức xác định giá trị doanh nghiệp |
Thông tư hướng dẫn phát hành và giao dịch sản phẩm Covered Warrant niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán |
UBCK |
Vụ TCNH và các đơn vị liên quan |
Tháng 12/2016 |
||
(20) Giải pháp nhằm thúc đẩy cổ phần hóa gắn với thị trường chứng khoán |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán |
UBCK |
Cục TCDN, Vụ TCNH, Vụ PC và các đơn vị liên quan |
Tháng 12/2016 |
||
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 196/2011/TT-BTC về hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các DN 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành CTCP |
Cục TCDN |
UBCK, Vụ PC và các đơn vị liên quan |
Tháng 11/2016 |
|||
(21) Tổng kết, đánh giá tình hình hoạt động của thị trường trái phiếu và phát triển thị trường trái phiếu |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu DN |
Vụ TCNH |
UBCK, Vụ PC và các đơn vị liên quan |
Tháng 12/2016 |
||
(22) Giải pháp phát triển và đa dạng hóa cơ sở nhà đầu tư, cải thiện chất lượng cầu đầu tư nhằm hướng tới cầu đầu tư bền vững |
Thông tư hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, doanh nghiệp bảo hiểm |
UBCK, Cục QLBH |
Cục TCDN và các đơn vị liên quan |
Tháng 12/2016 |
||
Nghị định quy định về quỹ hưu trí tự nguyện |
Vụ TCNH |
UBCK, Vụ PC và các đơn vị liên quan |
Tháng 12/2016 |
|||
(23) Giải pháp tái cấu trúc tổ chức thị trường |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc hợp nhất Sở GDCK Hà Nội và Sở GDCK TP. HCM, kết hợp với phân mảng thị trường, từng bước hoàn thiện mô hình tổ chức của SGDCK, TTLKCK theo thông lệ quốc tế |
UBCK |
Vụ TCNH, Vụ TCCB, Vụ PC |
Tháng 12/2016 |
||
(24) Trình Chính phủ cơ chế chính sách về cổ phần hóa |
Nghị định về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước thay thế các nghị định hiện hành (Nghị định số 59/2011/NĐ-CP, Nghị định số 189/2013/NĐ-CP, Nghị định số 116/2015/NĐ-CP) về cổ phần hóa |
Cục TCDN |
Vụ CST, Vụ PC, UBCK và các đơn vị liên quan |
Tháng 11/2016 |
||
10 |
Phối hợp các ngành, các cấp triển khai Nghị quyết số 41/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về việc đẩy mạnh công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong tình hình mới |
(25) Nghiên cứu, soạn thảo Thông tư hướng dẫn Quyết định số 20/2016/QĐ-TTg ngày 11/5/2016 quy định hỗ trợ kinh phí cho hoạt động chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả và thanh toán chi phí quản lý, xử lý tài sản tịch thu theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả |
Thông tư hướng dẫn việc xác định các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài chính là hành vi buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2016 |
(26) Nghiên cứu, hoàn thiện các quy định về các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan |
Quyết định của Bộ Tài chính quy định về các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan |
Tổng cục Hải quan |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2016 |
||
(27) Chủ động đôn đốc Ban Chỉ đạo 389 các Bộ, ngành ban hành Thông tư quy định hành vi VPHC trong các lĩnh vực của Bộ, ngành hành vi buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả để thực hiện Quyết định số 20/2016/QĐ-TTg |
Thông báo ý kiến của Ban chỉ đạo 389 quốc gia về việc xác định những hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh quản lý nhà nước của các Bộ, ngành là hành vi buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả |
Thường trực Văn phòng Ban chỉ đạo 389 quốc gia |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 7/2016 |
||
(28) Theo dõi, đôn đốc, báo cáo tình hình thực hiện công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả |
Báo cáo Ban Chỉ đạo 389 quốc gia |
Tổng cục Hải quan |
Các đơn vị liên quan |
Theo định kỳ hàng quý |
||
11 |
Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ các mô hình hoạt động tài chính vi mô phát triển |
(29) Chủ động phối hợp với NHNN Việt Nam nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính sách hỗ trợ các mô hình hoạt động tài chính vi mô phát triển |
Đề án cơ chế chính sách hỗ trợ các mô hình hoạt động tài chính vi mô |
Vụ TCNH |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 9/2016 |
IV |
Giảm chi phí kinh doanh cho doanh nghiệp |
|||||
12 |
Rà soát các quy định pháp luật về đất đai theo hướng điều chỉnh giảm tiền thuê đất, chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất và các chi phí khác của doanh nghiệp |
(30) Nghiên cứu, đánh giá các quy định pháp luật về đất đai, nghĩa vụ tài chính về đất đai để đề xuất các giải pháp giảm tiền thuê đất, chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất và các chi phí khác của doanh nghiệp; cải cách thủ tục hành chính trong việc tính tiền thuê đất, tiền sử dụng |
Các Nghị định của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất |
Cục QLCS |
Vụ PC, TCT, Vụ CST, Cục QLG và các đơn vị liên quan |
Tháng 9/2017 |
(31) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận đất sản xuất trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và cho phép áp dụng thời hạn thanh toán tiền thuê đất linh hoạt, phù hợp với nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa. |
Các Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất |
Cục QLCS |
Bộ TNMT và các đơn vị liên quan |
Tháng 12/2016 |
||
13 |
Rà soát, Điều chỉnh mức phí đường bộ, phí BOT; đánh giá và đề xuất mức Điều chỉnh hợp lý để giúp doanh nghiệp giảm chi phí, đặc biệt là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải. |
(32) Chủ động phối hợp với Bộ Giao thông vận tải rà soát, báo cáo phương án xử lý tổng thể về điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ, phí BOT, bảo đảm hài hòa lợi ích của người dân và DN |
Báo cáo Chính phủ phương án xử lý tổng thể về điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ, phí BOT |
Vụ CST |
Vụ Đầu tư và các đơn vị liên quan |
Tháng 7/2016 |
(33) Nghiên cứu, soạn thảo các Thông tư điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường |
Thông tư điều chỉnh mức thu phí cho các dự án BOT hiện hành |
Vụ CST |
Vụ HCSN, PC và các đơn vị liên quan |
Tháng 7/2016 |
||
14 |
Nghiên cứu, mở rộng chi phí được giảm trừ cho doanh nghiệp về các hoạt động nâng cao năng lực, tư vấn hỗ trợ thủ tục cho doanh nghiệp, chi phí quảng cáo, tiếp thị.... |
(34) Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các quy định về chi phí được trừ khi xác định thu nhập doanh nghiệp theo hướng mở rộng chi phí được giảm trừ cho doanh nghiệp về các hoạt động nâng cao năng lực, tư vấn hỗ trợ thủ tục cho doanh nghiệp, chi phí quảng cáo, tiếp thị... để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp |
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ các đề xuất về mở rộng chi phí được giảm trừ khi xác định thu nhập doanh nghiệp |
Vụ CST |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 12/2016 |
- Thông tư của Bộ Tài Chính hướng dẫn thuế thu nhập doanh nghiệp. |
Tổng cục thuế |
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. |