Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị đến năm 2045

Số hiệu 1234/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/06/2023
Ngày có hiệu lực 15/06/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Võ Văn Hưng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1234/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 15 tháng 6 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ ĐẾN NĂM 2045

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng về quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;

Căn cứ Thông báo số 110/TB-BXD ngày 15/7/2022 của Bộ Xây dựng về kết luận của Bộ trưởng Nguyễn Thanh Nghị tại buổi làm việc với UBND tỉnh Quảng Trị; Văn bản số 2330/BXD-QHKT ngày 07/6/2023 của Bộ Xây dựng về việc ý kiến về đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị đến năm 2045;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư (Tờ trình số 60a/TTr-SKH-KTN ngày 09/6/2023, Văn bản số 1268/SKHĐT-KTN ngày 09/6/2023), Hội đồng thẩm định (Báo cáo thẩm định số 902/BC-SXD ngày 28/4/2023) và ý kiến của Sở Xây dựng (Văn bản số 1270/SXD-QHKT ngày 09/6/2023).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đông Hà đến năm 2045, với các nội dung chính như sau:

1. Phạm vi, ranh giới và thời hạn lập quy hoạch

a. Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích:

- Phạm vi lập quy hoạch là toàn bộ ranh giới hành chính của thành phố với diện tích khoảng 7.308,5 ha, phạm vi ranh giới cụ thể như sau: Phía Bắc giáp huyện Gio Linh và Cam Lộ; Phía Nam giáp huyện Triệu Phong; Phía Đông giáp huyện Gio Linh và Triệu Phong; Phía Tây giáp huyện Cam Lộ.

- Phạm vi nghiên cứu hướng phát triển không gian đô thị đảm bảo tính kết nối với các huyện Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, đáp ứng được nhu cầu phát triển của thành phố Đông Hà trong tương lai.

b. Thời hạn lập quy hoạch: Giai đoạn ngắn hạn đến 2030, giai đoạn dài hạn đến năm 2045.

2. Tính chất: Là đô thị tỉnh lỵ; là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, dịch vụ, thương mại, tài chính, du lịch, công nghiệp của tỉnh và có vị thế cấp vùng Bắc Trung Bộ; một trong những đô thị động lực trên hành lang kinh tế Đông - Tây.

3. Mục tiêu

- Đến năm 2030: Thành phố Đông Hà là đô thị loại II; xây dựng đô thị xanh, thân thiện, năng động, hiệu quả với hệ thống hạ tầng đô thị hiện đại, đồng bộ theo hướng phát triển bền vững, thông minh, phù hợp với yêu cầu tăng trưởng xanh và thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Đến năm 2045: Xây dựng thành phố Đông Hà cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại I; trở thành đô thị xanh, thông minh, phát triển bền vững; là đô thị động lực trên tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây, một trung tâm kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ.

4. Quy mô dân số: Dự báo đến năm 2030 là 180.000 người, đến năm 2045 là 300.000 người.

5. Quy hoạch sử dụng đất

Tổng diện tích tự nhiên là 7.308,5 ha. Định hướng quy hoạch sử dụng đất cụ thể như sau:

a. Đến năm 2030:

- Đất dân dụng khoảng 2.198,6 ha, chỉ tiêu 122,1 m2/người (chỉ tiêu phát triển mới 99,6 m2/người), chiếm khoảng 30,1% diện tích đất tự nhiên, trong đó: Đất đơn vị ở là 1.563,5 ha, chỉ tiêu 86,9 m2/người (chỉ tiêu phát triển mới 49,4 m2/người).

- Đất ngoài dân dụng khoảng 1.484,9 ha, chiếm khoảng 20,3% diện tích đất tự nhiên.

- Đất nông nghiệp và chức năng khác khoảng 3.625,0 ha, chiếm khoảng 49,6% diện tích đất tự nhiên.

b. Đến năm 2045:

[...]