THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẠC LIÊU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1227/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực đường bộ
|
1
|
T-BLI-258510-TT
|
Đăng ký khai thác và điều chỉnh phương án khai
thác đang thực hiện trên tuyến
Tên mới: Đăng ký khai thác, điều chỉnh tăng
tần suất chạy xe
|
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
|
2
|
T-BLI-258512-TT
|
Cấp mới (cấp lại) phù hiệu
Tên mới: Cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe
vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh
vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng
xe buýt
|
Phần II. Nội
dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giao thông
vận tải tỉnh Bạc Liêu
Lĩnh vực đường bộ
1. Thủ tục: Đăng ký khai thác, điều
chỉnh tăng tần suất chạy xe
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp, hợp
tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn
phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành - Phường
1 - TP Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu).
- Sở Giao thông vận
tải tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính pháp lý:
+ Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp,
hợp tác xã trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ.
+ Đối với tuyến
vận tải hành khách cố định liên tỉnh:
. Khi nhận đủ hồ sơ
đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi Sở
Giao thông vận tải đầu tuyến phía bên kia để lấy ý kiến.
. Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Giao thông vận
tải được xin ý kiến phải có văn bản trả lời. Hết thời hạn trên nếu không có văn
bản trả lời thì coi như Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến đã đồng ý với nội
dung đăng ký khai thác tuyến của doanh nghiệp, hợp tác xã.
. Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận
tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản chấp thuận gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến
xe hai đầu tuyến. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
+ Đối với các
tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ ra văn bản chấp thuận gửi doanh nghiệp, hợp tác xã. Trường hợp không chấp
thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Nhận kết quả trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh
Bạc Liêu. Khi đến nhận phải nộp lại Giấy biên nhận trả kết quả.
* Lưu ý: Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, chấp thuận điều chỉnh tăng tần
suất chạy xe có giá trị kể từ ngày ký và có hiệu lực theo hiệu lực của Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đã cấp cho doanh nghiệp, hợp tác xã. Sau 60
ngày, kể từ ngày có văn bản chấp thuận, nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không thực
hiện đưa xe vào khai thác thì văn bản chấp thuận không còn hiệu lực.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần
(trừ thứ bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu.
Cách thức thực hiện: Gửi qua đường
bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đăng ký khai thác tuyến
theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT.
+ Phương án khai thác tuyến vận
tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT.
+ Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ
vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Đối với tuyến vận
tải hành khách cố định liên tỉnh: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có
văn bản chấp thuận gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu tuyến theo quy
định. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Văn bản chấp thuận được đồng thời gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao
thông vận tải đầu tuyến bên kia để phối hợp quản lý.
- Đối với các tuyến
vận tải hành khách cố định nội tỉnh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ
sơ ra văn bản chấp thuận gửi doanh nghiệp, hợp tác xã theo mẫu quy định. Trường
hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
+ Giấy đăng ký khai thác tuyến
theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT.
+ Phương án khai thác tuyến vận
tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT.
+ Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ
vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Phương án khai thác
tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô phải căn cứ vào điều kiện khai thác thực
tế để xây dựng, trong đó nếu trên tuyến có các trạm dừng nghỉ đã được công bố
thì phải ưu tiên bố trí phương tiện dừng nghỉ tại các trạm đó.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13
tháng 11 năm 2008.
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ.
--------------------------------
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Phụ lục 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤ VẬN TẢI TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở
GTVT.............................................................
1. Tên doanh nghiệp,
HTX:...........................................................................
2. Địa chỉ:.....................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):...................................................................................
4. Đơn vị đã đăng
ký và được công nhận là đơn vị đạt tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải
hạng................................... theo mức chất lượng dịch vụ vận tải do
Bộ Giao thông vận tải quy định (hoặc tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị
xây dựng tương đương hạng của tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
5. Nội dung
đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi.............
tỉnh đến............. ; bến đi............ bến đến.............. như sau:
a) Đạt chất lượng
dịch vụ loại............... (sao) theo tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải
hành khách do Bộ GTVT ban hành (hoặc tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị
xây dựng tương đương
loại.............................................................................
(sao) của tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận
tải ban hành).
b) Các dịch vụ
phục vụ hành khách trên hành trình gồm:................................
c) Số điện thoại
đường dây nóng của đơn vị:..................................................
Đơn vị kinh doanh
cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện
doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
--------------------------------
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn
vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại Mục 5.
Phụ lục 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
doanh nghiệp, HTX…….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/………
|
………, ngày……
tháng…… năm……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ...... (1)..... TUYẾN VẬN
TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở
Giao thông vận tải..........................................
1. Tên doanh nghiệp,
hợp tác xã:...................................................................
2. Địa
chỉ:.....................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):...................................................................................
4. Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô số:.... do… (tên cơ quan cấp)..
cấp
ngày........ /......... /.........
5. Đăng
ký..... (1) ................. tuyến: Mã số
tuyến:.........................................
Nơi
đi:.......................................... nơi đến:..............................................
(2)
Bến
đi:......................................... bến đến:...................................................
Cự ly vận
chuyển:..................................................................................
km.
Hành trình chạy
xe:.......................................................................................
6. Công văn chấp
thuận khai thác số:...... /..... do..... (ghi tên cơ
quan cấp)...
cấp ngày........ /.......
/........ (3)./.
|
Đại diện
doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
-------------------------------
Hướng dẫn
ghi:
(1) Ghi một trong
các nội dung sau: Đăng ký khai thác/tăng (giảm) tần suất chạy xe/ngừng hoạt
động tuyến.
(2) Ghi tên tỉnh
(nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội
tỉnh).
(3) Chỉ áp dụng
với việc đăng ký tăng tần suất chạy xe.
Phụ lục 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
doanh nghiệp, HTX…….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày……
tháng…… năm……
|
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm
tuyến:
Mã số
tuyến:.................................................................................................
Tên
tuyến:.................................... đi..........................................
và ngược lại.
Bến
đi:..........................................................................................................
Bến
đến:.......................................................................................................
Cự ly vận
chuyển:...................................................................................
km.
Hành
trình:....................................................................................................
II. Biểu đồ
chạy xe:
1. Số chuyến (nốt
(tài))............................................... trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều
đi: Xuất bến tại:...........................................................................
- Nốt (tài) 1 xuất
bến lúc............ giờ............ phút, vào các ngày...................
- Nốt (tài) 2 xuất
bến lúc............ giờ............ phút, vào các ngày...................
-...................................................................................................................
b) Chiều
về: Xuất bến
tại:...........................................................................
- Nốt (tài) 1 xuất
bến lúc............ giờ............ phút, vào các ngày...................
- Nốt (tài) 2 xuất
bến lúc............ giờ............ phút, vào các ngày...................
-...................................................................................................................
3. Thời gian thực
hiện một hành trình chạy xe.................. giờ............... phút.
4. Tốc độ lữ
hành: Km/h.
5. Lịch trình chạy
xe:
a) Chiều
đi: Xuất bến
tại:...........................................................................
+ Nốt (tài) 1:
Giờ xuất bến:............................................................................
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2:
Giờ xuất
bến:............................................................................
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
b) Chiều
về: Xuất bến
tại:...........................................................................
+ Nốt (tài) 1:
Giờ xuất
bến:............................................................................
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2:
Giờ xuất
bến:............................................................................
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT
|
Nhãn hiệu xe
|
Năm sản xuất
|
Sức chứa
|
Tiêu chuẩn khí thải
|
Số lượng (chiếc)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
IV. Phương án
bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT
|
Nốt (tài)
|
Số lượng lái xe
|
Số lượng nhân viên phục vụ
|
Ghi chú
|
1
|
Nốt (tài) 1
|
|
|
|
2
|
Nốt (tài) 2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
V. Giá vé và
cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt
tuyến:....................................................................... đồng/HK.
b) Giá vé chặng
(nếu có):
- Chặng 1 (từ.....
đến.......):............................................................. đồng/HK.
- Chặng 2 (từ.....đến.......):..............................................................
đồng/HK.
-
Chặng........................................................................................................
2. Giá cước
hành lý:
a) Hành lý được
miễn cước:......................................................................
kg.
b) Hành lý vượt
quá mức miễn cước:...................................................... đ/kg.
3. Hình thức
bán vé
a) Bán vé tại quầy
ở bến xe:...........................................................................
b) Bán vé tại đại
lý:................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)................
c) Bán vé qua
mạng:........................................................ (địa chỉ trang
web).
VI. Xe
trung chuyển (nếu có):
- Loại
xe:...................................... , sức chứa:.........................
, năm sản xuất
- Số lượng
xe:...............................................................................................
|
Đại diện
doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục: Cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ,
xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố
định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn
phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ
tục hành chính: Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc,
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận
tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
+ Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải
quyết thủ tục hành chính: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng
hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề
nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở
Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông
vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và
gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được
gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị
kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng
không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn
thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp
ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.
- Nhận kết quả tại
bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong
Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu. Khi đến nhận phải nộp lại
Giấy biên nhận trả kết quả.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần
(trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Địa điểm tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc Liêu - tỉnh
Bạc Liêu.
Cách thức thực hiện: Gửi qua đường
bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đăng ký khai thác tuyến
theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT.
+ Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ
chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương
tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh
doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa
phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ
sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận
tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký
theo quy định tại Khoản 12, Điều 55, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT.
+ Cung cấp tên Trang Thông tin
điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của
các xe đề nghị cấp phù hiệu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Kể từ khi
nhận hồ sơ đúng quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với phương tiện
mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính và 08 ngày
làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi
giải quyết thủ tục hành chính.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận
tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh
doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe
kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt; xe nội bộ; xe trung chuyển.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy đăng ký khai thác tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông
tư số 63/2014/TT-BGTVT.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Đơn vị
kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Doanh
nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được Sở Giao
thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn
bản chấp thuận khai thác tuyến; chấp thuận điều chỉnh tần suất chạy xe; thông
báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng tần suất chạy xe của doanh nghiệp,
hợp tác xã.
- Doanh
nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt được Sở Giao
thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn
bản công bố tuyến, chấp thuận bổ sung, thay thế xe.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13
tháng 11 năm 2008.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
--------------------------------
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Phụ lục 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị vận tải:.............
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/………
|
………, ngày……
tháng…… năm……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU,
BIỂN HIỆU
Kính gửi:.......... (Sở Giao thông vận
tải)..............................
1. Tên đơn vị vận
tải:.....................................................................................
2. Địa
chỉ:.....................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):...................................................................................
4. Số Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô...... ngày... tháng.... năm... ,
nơi cấp................................................
(1)...........................................................
............................................................................................................................
Số lượng phù hiệu,
biển hiệu chạy xe nộp lại:..................................................
Đề nghị được cấp:
(2)...................................................................................
Danh sách xe đề
nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến CĐ
(HĐ, DL, taxi, xe tải…)
|
1
2
..
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn
vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
--------------------------------
Hướng dẫn
cách ghi:
(1) Hoạt động vận
tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng
phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.