ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2000/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày
26 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẠC LIÊU
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 675/TTr-SGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này một
(một) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải tổ chức
thực hiện theo thẩm quyền; thông báo thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung đến
tổ chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2000/QĐ-UBND ngày 26 tháng
11 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần
I. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
STT
|
Số hồ sơ
TTHC (1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế (2)
|
I. Lĩnh vực đường bộ
|
1
|
T-BLI-175685-TT
|
Cấp phép lưu hành xe quá khổ, quá tải, vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ trong phạm vi địa phương quản lý
(SĐBS: Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng,
xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
trên đường bộ)
|
Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của
Bộ trưởng Bộ GTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng,
khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe
bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp
hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường
bộ
|
Phần II. Nội dung thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông
vận tải tỉnh Bạc Liêu
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
Thủ tục: Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng,
xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
trên đường bộ
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
- Nộp hồ sơ TTHC: Tổ chức, cá nhân
gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, quá khổ giới
hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
trong phạm vi địa phương quản lý tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải
tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc Liêu - tỉnh Bạc
Liêu).
-
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần của hồ sơ:
• Trường
hợp thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả giấy
phép.
• Trường
hợp thành phần hồ sơ không đủ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
+ Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ
thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Giải quyết thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép lưu hành cho tổ chức, cá nhân trong thời
hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp phải kiểm định đường nhằm xác định
khả năng để quy định điều kiện tham gia giao thông hoặc gia cường đường bộ,
trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép lưu hành xe có văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân có nhu cầu lưu hành xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe bánh
xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ tiến hành kiểm định
hoặc gia cường đường bộ. Thời hạn xem xét cấp giấy phép lưu hành không quá 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm định của tổ chức tư vấn đủ điều
kiện hành nghề đảm bảo cho xe lưu hành an toàn.
Bước 3: Nhận kết quả TTHC:
- Tổ
chức, cá nhân nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc
Liêu (đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu).
- Khi
đến nhận giấy phép, tổ chức, cá nhân phải mang theo giấy hẹn trả kết quả giải
quyết TTHC.
- Thời
gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ thứ
Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
. Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu
hành xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng trên đường bộ theo mẫu. Kèm theo giấy đề nghị cấp giấy
phép lưu hành xe có vẽ sơ đồ xe ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài
(nếu xe chở hàng hóa phải ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài khi đã
xếp hàng hóa lên xe hoặc lên rơ moóc, sơ mi rơ moóc: Chiều cao, chiều rộng, chiều
dài), khoảng cách các trục xe, chiều dài đuôi xe.
Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu
hành xe là bản chính, rõ ràng, đầy đủ, không được tẩy xóa; tổ chức, cá nhân đề
nghị phải là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải. Tổ chức,
cá nhân đề nghị phải ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu là tổ chức). Trường hợp
giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe không có dấu, người đề nghị cấp giấy
phép lưu hành xe phải trực tiếp đến làm thủ tục và phải xuất trình chứng minh
thư nhân dân của người đề nghị.
. Bản sao giấy đăng ký hoặc giấy
đăng ký tạm thời xe, xe đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (đối với phương tiện mới
nhận).
. Bản sao các trang ghi về đặc điểm
phương tiện và kết quả kiểm định gần nhất của giấy chứng nhận kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu
lực. Trường hợp phương tiện mới nhận chỉ cần bản sao tính năng kỹ thuật của xe
(do nhà sản xuất gửi kèm theo xe).
. Giấy cam kết của chủ phương tiện
về quyền sở hữu phương tiện tại thời điểm đề nghị cấp giấy lưu hành xe. Tổ chức,
cá nhân đến làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải mang theo bản gốc
hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực của các bản sao nêu trên để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá 02
(hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp phải kiểm định đường
nhằm xác định khả năng để quy định điều kiện tham gia giao thông hoặc gia cường
đường bộ, trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe có văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân có nhu cầu lưu hành xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ tiến hành kiểm định hoặc gia
cường đường bộ. Thời hạn xem xét cấp giấy phép lưu hành không quá 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm định của tổ chức tư vấn đủ điều kiện hành
nghề đảm bảo cho xe lưu hành an toàn.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
Lệ phí: 30.000đồng/lần/phương
tiện.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe
quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
trên đường bộ.
- Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe
bánh xích tự hành trên đường bộ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng,
quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên
đường bộ chỉ được cấp trên các đoạn, tuyến đường bộ cụ thể và trong những trường
hợp đặc biệt, khi không còn phương án vận chuyển nào khác phù hợp hơn hoặc
không thể sử dụng chủng loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác phù hợp
hơn để vận chuyển trên đoạn, tuyến đường bộ đó.
- Không cấp giấy phép lưu hành cho
xe quá khổ giới hạn đối với trường hợp chở hàng hóa có thể tháo rời (chia nhỏ)
hoặc bánh xích không thực hiện các biện pháp bắt buộc khi tham gia giao thông
trên đường bộ.
- Không cấp giấy phép lưu hành xe
cho tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải
gây ra hư hỏng công trình đường bộ do việc lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ
giới hạn trên đường bộ mà chưa hoàn thành công tác sửa chữa, khắc phục hư hỏng
công trình đường bộ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày
29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư 07/2010/TT-BGTVT ngày
11/02/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường
bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ;
vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện
giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
- Thông tư số 03/2011/TT-BGTVT
ngày 22/02/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu
hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện
giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
- Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT
ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải
trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn,
xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp
hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường
bộ.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU
HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG,
SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Bạc Liêu
- Cá
nhân, tổ chức đề nghị:
- Địa
chỉ:....................................................... Điện thoại:
Đề nghị
cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn với các thông
số sau:
PHƯƠNG
TIỆN VẬN CHUYỂN
- Loại
xe:
- Nhãn
hiệu xe:....................................... Biển số đăng ký:
- Nhãn
hiệu sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc):
- Biển
số đăng ký của sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc):
- Kích
thước bao của xe kể cả sơ mi rơ moóc: Dài x Rộng x Cao:.......................
(m).
- Kích
thước bao của rơ moóc: Dài x Rộng x Cao:..............................................
(m).
- Tải
trọng thiết kế của xe (hoặc xe kéo sơ mi rơ
moóc):................................... (tấn).
- Tải
trọng thiết kế của rơ
moóc:...................................................................... (tấn).
- Trọng
lượng bản thân xe:....... (tấn); trọng lượng bản thân sơ mi rơ moóc (rơ
moóc):........ (tấn).
- Số
trục của xe:.................. Số trục sau của xe:...................... Số trục
của sơ mi rơ moóc:................
- Số
trục của rơ moóc:...................... Số trục sau của rơ moóc:
HÀNG
HÓA VẬN CHUYỂN
- Loại
hàng:
- Trọng
lượng hàng xin chở:
- Chiều
rộng toàn bộ xe khi xếp hàng:...... (m); hàng vượt hai bên thùng
xe:....... (m).
- Chiều
dài toàn bộ xe khi xếp hàng:....................... (m); chiều cao toàn bộ
xe khi xếp hàng:...................... (m).
-
Hàng vượt phía trước thùng xe:............... (m); hàng vượt phía sau thùng
xe:..... (m)
- Tải
trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
+ Trục
đơn:...................... tấn.
+ Trục
kép:..................... tấn, khoảng cách giữa hai tâm trục, d=
....................... m.
+ Trục
ba:............. tấn, khoảng cách giữa hai tâm trục liền kề,
d=....................... m.
TUYẾN
ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN
- Tuyến đường vận
chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng):
- Thời
gian đề nghị lưu hành: Từ ........................... đến
Ghi chú: Giấy đề
nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích
thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa
các trục xe, chiều dài đuôi xe
|
Bạc Liêu, ngày.… tháng.…. năm......
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi:......... (tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy lưu
hành).........
- Cá nhân, tổ chức đề nghị:
- Địa chỉ:...................................................
Điện thoại:
- Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe bánh
xích:
- Biển số đăng ký (nếu có):
- Trọng lượng bản thân xe:............................................................................
(tấn)
- Kích thước của xe:
+ Chiều
dài:...................................................................................................
(m)
+ Chiều rộng:.................................................................................................
(m)
+ Chiều cao:..................................................................................................
(m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng):
- Chiều rộng bánh xích mỗi
bên:...................................................................... (m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của
bánh:................................................... (m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên
từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng):
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ....................... đến
(Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành
xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng,
chiều cao của xe)
|
|
……, ngày……
tháng…… năm…...
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
ký tên, đóng dấu
|