ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1225/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
20 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong gi ải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
23/2023/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Môi trường
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 8
năm 2016 quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên,
môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Quyết định số
1524/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 6 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển
và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 217/TTr-STNMT ngày 17 tháng 6 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này:
1. Danh mục thủ tục hành chính
và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường (chi tiết tại phụ lục I).
2. Quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính (chi tiết tại phụ lục II).
Điều 2. Trách
nhiệm của các cơ quan
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
ban hành quyết định phê duyệt quy trình điện tử đối với các thủ tục hành chính
được công bố danh mục tại Quyết định này theo đúng thời gian quy định.
Thực hiện tiếp nhận, giải quyết
và trả kết quả đối với thủ tục “Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên,
môi trường biển và hải đảo thông qua mạng điện tử” (mã số thủ tục hành
chính: 1.005181), sau khi thủ tục này đã được triển khai dịch vụ công trực
tuyến toàn trình.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện cấu hình dịch vụ
công trực tuyến toàn trình trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh đối với thủ tục “Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên,
môi trường biển và hải đảo thông qua mạng điện tử” (mã số thủ tục hành
chính: 1.005181). Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/7/2024.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Các Phó CT. UBND tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTTHC Lam.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Anh Dũng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(kèm theo Quyết định số 1225 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Mức độ DVC
|
Thực hiện
qua DV BCCI
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP
TỈNH (02 TTHC)
|
1
|
1.005181
|
Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu
tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua mạng điện tử
|
- 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ (trường hợp đơn giản);
- 20 ngày,
kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ (trường hợp phức tạp);
- 35 ngày,
kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ (trường hợp quá phức tạp);
- Đối với trường hợp
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính: việc cung cấp dữ liệu được thực hiện sau
khi tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
tài chính theo quy định.
|
- Tiếp nhận và trả kết quả bằng hình thức trực
tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
(https://dichvucong.binhthuan.gov.vn)
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND tỉnh.
|
Toàn
trình
|
Có
|
Không
|
- Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo năm
2015.
- Thông tư số 23/2023/TT-BTNMT ngày 28/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 294/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 55/2018/TT-BTC ngày 25/6/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
2
|
1.000705
|
Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu
tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản
yêu cầu
|
- 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ (trường hợp đơn giản);
- 20 ngày,
kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ (trường hợp phức tạp);
- 35 ngày,
kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ (trường hợp quá phức tạp);
- Đối với trường hợp
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính: việc cung cấp dữ liệu được thực hiện sau
khi tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
tài chính theo quy định.
|
- Tiếp nhận và trả kết quả bằng hình thức trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND tỉnh.
|
Không
triển khai
|
Có
|
Không
|
- Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo năm
2015.
- Thông tư số 23/2023/TT-BTNMT ngày 28/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 294/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 55/2018/TT-BTC ngày 25/6/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số:1225 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (02 TTHC)
1. Tên TTHC 1: Khai
thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua
mạng điện tử (Mã số TTHC: 1.005181)
a) Đối với dữ liệu đơn giản: 05 ngày làm việc
Trình
tự công việc
|
Chức
danh, vị trí
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
Công chức, viên chức tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
- Hướng dẫn, kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
công chức, viên chức tại Trung tâm Hành chính công tỉnh lập giấy tiếp nhận và
hẹn ngày trả kết quả;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định, công chức tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hướng dẫn bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
công chức tại Trung tâm Hành chính công tỉnh phải nêu rõ lý do.
|
Giờ hành chính
|
Bước
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Thẩm định, tham mưu, trình UBND tỉnh giải quyết[1]
|
3,5 ngày làm việc
|
Bước
3
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Giải quyết hồ sơ
|
1,5 ngày làm việc
|
Bước
4
|
Công chức, viên chức tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
Thông báo và trả kết quả giải quyết
hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc
|
b) Đối với dữ liệu phức tạp, cần phải có thời
gian để xem xét, tìm kiếm, sao chép, trích xuất, tập hợp từ trong cơ sở dữ liệu:
20 ngày
Trình
tự công việc
|
Chức
danh, vị trí
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
Công chức, viên chức tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
- Hướng dẫn, kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
công chức, viên chức tại Trung tâm Hành chính công tỉnh lập giấy tiếp nhận và
hẹn ngày trả kết quả;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định, công chức tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hướng dẫn bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
công chức tại Trung tâm Hành chính công tỉnh phải nêu rõ lý do.
|
Giờ hành chính
|
Bước
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Thẩm định, tham mưu, trình UBND tỉnh giải quyết[2]
|
14,5 ngày
|
Bước
3
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Giải quyết hồ sơ
|
5,5 ngày
|
Bước
4
|
Công chức, viên chức tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
Thông báo và trả kết quả giải quyết
hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC: 20 ngày
|
c) Trường hợp nội dung yêu cầu quá phức tạp, khối
lượng lớn: 35 ngày
Trình
tự công việc
|
Chức
danh, vị trí
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
Công chức, viên chức tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
- Hướng dẫn, kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
công chức, viên chức tại Trung tâm Hành chính công tỉnh lập giấy tiếp nhận và
hẹn ngày trả kết quả;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định, công chức tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hướng dẫn bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
công chức tại Trung tâm Hành chính công tỉnh phải nêu rõ lý do.
|
Giờ hành chính
|
Bước
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Thẩm định, tham mưu, trình UBND tỉnh giải quyết[3]
|
27,5 ngày
|
Bước
3
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Giải quyết hồ sơ
|
7,5 ngày
|
Bước
4
|
Công chức, viên chức tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
Thông báo và trả kết quả giải quyết
hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC: 35 ngày
|
2. Tên TTHC 2: Khai thác
và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua phiếu
yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu (mã số TTHC: 1.000705)
a) Đối với dữ liệu đơn giản: 05 ngày làm việc
Trình
tự công việc
|
Chức
danh, vị trí
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
Công chức, viên chức tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
- Hướng dẫn, kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
công chức, viên chức tại Trung tâm Hành chính công tỉnh lập giấy tiếp nhận và
hẹn ngày trả kết quả;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định, công chức tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hướng dẫn bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
công chức tại Trung tâm Hành chính công tỉnh phải nêu rõ lý do.
|
Giờ hành chính
|
Bước
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Thẩm định, tham mưu, trình UBND tỉnh giải quyết[4]
|
3,5 ngày làm việc
|
Bước
3
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Giải quyết hồ sơ
|
1,5 ngày làm việc
|
Bước
4
|
Công chức, viên chức tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
Thông báo và trả kết quả giải quyết
hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc
|
b) Đối với dữ liệu phức tạp, cần phải có thời
gian để xem xét, tìm kiếm, sao chép, trích xuất, tập hợp từ trong cơ sở dữ liệu:
20 ngày
Trình
tự công việc
|
Chức
danh, vị trí
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
Công chức, viên chức tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
- Hướng dẫn, kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
công chức, viên chức tại Trung tâm Hành chính công tỉnh lập giấy tiếp nhận và
hẹn ngày trả kết quả;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định, công chức tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hướng dẫn bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
công chức tại Trung tâm Hành chính công tỉnh phải nêu rõ lý do.
|
Giờ hành chính
|
Bước
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Thẩm định, tham mưu, trình UBND tỉnh giải quyết[5]
|
14,5 ngày
|
Bước
3
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Giải quyết hồ sơ
|
5,5 ngày
|
Bước
4
|
Công chức, viên chức tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
Thông báo và trả kết quả giải quyết
hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC: 20 ngày
|
c) Trường hợp nội dung yêu cầu quá phức tạp, khối
lượng lớn: 35 ngày
Trình
tự công việc
|
Chức
danh, vị trí
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
Công chức, viên chức tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
- Hướng dẫn, kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
công chức, viên chức tại Trung tâm Hành chính công tỉnh lập giấy tiếp nhận và
hẹn ngày trả kết quả;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định, công chức tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hướng dẫn bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
công chức tại Trung tâm Hành chính công tỉnh phải nêu rõ lý do.
|
Giờ hành chính
|
Bước
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Thẩm định, tham mưu, trình UBND tỉnh giải quyết[6]
|
27,5 ngày
|
Bước
3
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Giải quyết hồ sơ
|
7,5 ngày
|
Bước
4
|
Công chức, viên chức tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
Thông báo và trả kết quả giải quyết
hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC: 35 ngày
|
[1] Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm xem xét yêu cầu khai
thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp thông tin yêu cầu chưa đầy đủ, cơ quan
quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm gửi thông tin phản hồi đến tổ chức, cá
nhân hướng dẫn bổ sung thông tin trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông tin yêu cầu;
- Trường hợp thông tin dữ liệu yêu cầu không có
trong cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hoặc thuộc danh mục bí mật
không được cung cấp, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản từ chối cung cấp dữ liệu trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Trường hợp thông tin dữ liệu yêu cầu thuộc danh mục
bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan, tổ chức và người Việt Nam được
giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước được đề nghị
cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà
nước, chuyên viên xử lý hồ sơ thông báo tổ chức, cá nhân đến làm việc trực tiếp.
[2] Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm xem xét yêu cầu khai
thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp thông tin yêu cầu chưa đầy đủ, cơ quan
quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm gửi thông tin phản hồi đến tổ chức, cá
nhân hướng dẫn bổ sung thông tin trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông tin yêu cầu;
- Trường hợp thông tin dữ liệu yêu cầu không có
trong cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hoặc thuộc danh mục bí mật
không được cung cấp, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản từ chối cung cấp dữ liệu trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Trường hợp thông tin dữ liệu yêu cầu thuộc danh mục
bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan, tổ chức và người Việt Nam được
giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước được đề nghị
cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà
nước, chuyên viên xử lý hồ sơ thông báo tổ chức, cá nhân đến làm việc trực tiếp.
[3] Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm xem xét yêu cầu khai
thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp thông tin yêu cầu chưa đầy đủ, cơ quan
quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm gửi thông tin phản hồi đến tổ chức, cá
nhân hướng dẫn bổ sung thông tin trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông tin yêu cầu;
- Trường hợp thông tin dữ liệu yêu cầu không có
trong cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hoặc thuộc danh mục bí mật
không được cung cấp, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản từ chối cung cấp dữ liệu trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Trường hợp thông tin dữ liệu yêu cầu thuộc danh mục
bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan, tổ chức và người Việt Nam được
giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước được đề nghị
cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà
nước, chuyên viên xử lý hồ sơ thông báo tổ chức, cá nhân đến làm việc trực tiếp.
[4] Thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, phiếu yêu cầu. Trường hợp văn bản,
phiếu yêu cầu chưa đầy đủ các nội dung theo quy định, cơ quan quản lý cơ sở dữ
liệu có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, phiếu yêu cầu.
[5] Thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, phiếu yêu cầu. Trường hợp văn bản,
phiếu yêu cầu chưa đầy đủ các nội dung theo quy định, cơ quan quản lý cơ sở dữ
liệu có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, phiếu yêu cầu.
[6] Thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, phiếu yêu cầu. Trường hợp văn bản,
phiếu yêu cầu chưa đầy đủ các nội dung theo quy định, cơ quan quản lý cơ sở dữ
liệu có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, phiếu yêu cầu.