ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 883/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
19 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH VỀ LĨNH VỰC BIỂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
20/2016/TT-BTNMT ngày 25/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và
hải đảo; Thông tư số 23/2023/TT-BTNMT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổ, bổ sung một số điều của Thông tư số
20/2016/TT-BTNMT ngày 25/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và
hải đảo;
Căn cứ Quyết định số
1524/QĐ-BTNMT ngày 04/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải
đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
733/QĐ-UBND ngày 21/6/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực biển thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3212/TTr-STNMT ngày 12/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về
lĩnh vực biển thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận (đính kèm 02 Phụ lục).
Điều 2. Giao
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
trên cơ sở Quy trình nội bộ được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, xây dựng
quy trình điện tử theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố có biển; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; (báo cáo)
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP); (báo cáo)
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh; (báo cáo)
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT. CNTTTT (Sở TTTT);
- VPUB: LĐ, KTTH, PVHCC;
- Lưu: VT. NTL
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC BIỂN THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 883/QĐ-UBND ngày 19/7/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên thục tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Khai thác và sử dụng cơ sở dữ
liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua mạng điện tử
|
Quyết định số 733/QĐ- UBND
ngày 21 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
Khai thác và sử dụng cơ sở dữ
liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn
bản yêu cầu
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH
VỰC BIỂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 883/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Khai
thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua
mạng điện tử
a) Đối với dữ liệu đơn giản:
Trình tự công việc
|
Chức danh, vị trí
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Bước 1
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Kiểm tra, hướng dẫn và tiếp
nhận hồ sơ yêu cầu khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh;
- Chuyển hồ sơ yêu cầu của tổ
chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh cho
Phòng Biển thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Giờ hành chính
|
|
|
Bước 2
|
Phòng Biển
|
Xem xét thông tin yêu cầu
khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của tổ chức, cá nhân; kiểm tra danh mục dữ
liệu mà tổ chức, cá nhân yêu cầu khai thác và sử dụng có thuộc danh mục cơ sở
dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo theo quy định tại Thông tư số 294/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài Chính và danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên
và môi trường quy định tại Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày
26/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ; rà soát lại thông tin cơ sở dữ liệu tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo hiện đang lưu trữ, quản lý tại Sở Tài
nguyên và Môi trường có đủ khả năng cung cấp hay không, cụ thể:
- Trường hợp thông tin yêu
cầu đầy đủ, hợp lệ: báo cáo lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường và chuyển
sang thực hiện các nội dung tại bước 3;
- Trường hợp thông tin yêu
cầu chưa đầy đủ: dự thảo Văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung thông
tin; trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trường hợp thông tin dữ
liệu yêu cầu của tổ chức, cá nhân không có trong hệ thống lưu trữ dữ liệu tài
nguyên, môi trường biển của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc thuộc danh mục
bí mật không được cung cấp: dự thảo Văn bản từ chối cung cấp thông tin cơ
sở dữ liệu; trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trường hợp thông tin dữ
liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan, tổ
chức và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến
bí mật nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định
tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước: dự thảo Văn bản thông báo tổ chức, cá
nhân đến làm việc trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường để cung cấp theo
quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường.
|
1,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Phòng Biển
|
Tìm kiếm, sao chép, trích xuất,
tập hợp cơ sở dữ liệu để thực hiện việc cung cấp cho tổ chức, cá nhân có yêu
cầu khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
tính phí khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu và dự thảo Văn bản thông báo yêu cầu
nộp phí khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu trước khi nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính (nếu có); dự thảo Văn bản bàn giao dữ liệu cho tổ chức, cá
nhân yêu cầu (kèm theo thông tin, cơ sở dữ liệu cần cung cấp).
|
02 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Xem xét, ký Văn bản thông báo
yêu cầu nộp phí và Văn bản bàn giao cơ sở dữ liệu cho tổ chức, cá nhân yêu cầu
(kèm theo thông tin, cơ sở dữ liệu cần cung cấp)/Văn bản hướng dẫn tổ
chức, cá nhân bổ sung thông tin/Văn bản từ chối cung cấp thông tin cơ sở dữ
liệu/Văn bản thông báo tổ chức, cá nhân đến làm việc trực tiếp tại Sở Tài
nguyên và Môi trường để cung cấp theo quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 5
|
Văn phòng Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Đối với trường hợp thông
tin yêu cầu chưa đầy đủ/thông tin dữ liệu yêu cầu của tổ chức, cá nhân không
có trong hệ thống
lưu trữ dữ liệu tài
nguyên, môi trường biển của Sở Tài nguyên
và Môi trường hoặc thuộc
danh mục bí mật không được cung cấp/thông tin dữ liệu yêu cầu thuộc danh mục
bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan, tổ chức và người Việt Nam được
giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước được đề nghị
cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định tại Luật Bảo vệ bí mật
nhà nước: chuyển Văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung thông tin/Văn
bản từ chối cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu/Văn bản thông báo tổ chức, cá
nhân đến làm việc trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường để cung cấp theo
quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Đối với trường hợp cung cấp
thông tin cơ sở dữ liệu tài
nguyên, môi trường biển và
hải đảo:
- Chuyển Văn bản thông báo yêu
cầu nộp phí cho tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu nếu
có trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và theo phương
thức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thông
qua mạng điện tử;
- Chuyển Văn bản thông báo
yêu cầu nộp phí và Văn bản bàn giao cơ sở dữ liệu (kèm theo thông tin, cơ
sở dữ liệu cần cung cấp) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
|
Bước 6
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Đối với trường hợp thông
tin yêu cầu chưa đầy đủ/thông tin dữ liệu yêu cầu của tổ chức, cá nhân không
có trong hệ thống lưu trữ dữ liệu tài nguyên, môi trường biển của Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc thuộc danh mục bí mật không được cung cấp/ thông
tin dữ liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ
quan, tổ chức và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực
tiếp đến bí mật nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước
được quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước: Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo phương thức nhận kết quả của tổ chức, cá nhân thông qua mạng
điện tử.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Đối với trường hợp cung cấp
thông tin cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo:
- Kiểm tra, xác nhận tổ chức,
cá nhân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công tác tài chính theo quy định (nếu có);
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo phương thức nhận kết quả của tổ chức, cá nhân thông qua mạng
điện tử sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công tác tài chính
theo quy định (nếu có).
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc
|
|
b) Đối với dữ liệu phức tạp,
cần phải có thời gian để xem xét, tìm kiếm, sao chép, trích xuất, tập hợp từ
trong cơ sở dữ liệu:
Trình tự công việc
|
Chức danh, vị trí
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Bước 1
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Kiểm tra, hướng dẫn và tiếp
nhận hồ sơ yêu cầu khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh;
- Chuyển hồ sơ yêu cầu của tổ
chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh cho
Phòng Biển thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Giờ hành chính
|
|
|
Bước 2
|
Phòng Biển
|
Xem xét thông tin yêu cầu
khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của tổ chức, cá nhân; kiểm tra danh mục dữ
liệu mà tổ chức, cá nhân yêu cầu khai thác và sử dụng có thuộc danh mục cơ sở
dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo theo quy định tại Thông tư số 294/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài Chính và danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên
và môi trường quy định tại Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày
26/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ; rà soát lại thông tin cơ sở dữ liệu tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo hiện đang lưu trữ, quản lý tại Sở Tài
nguyên và Môi trường có đủ khả năng cung cấp hay không, cụ thể:
- Trường hợp thông tin yêu
cầu đầy đủ, hợp lệ: báo cáo lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường và chuyển
sang thực hiện các nội dung tại bước 3;
- Trường hợp thông tin yêu
cầu chưa đầy đủ: dự thảo Văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung thông
tin; trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trường hợp thông tin dữ liệu
yêu cầu của tổ chức, cá nhân không có trong hệ thống lưu trữ dữ liệu tài
nguyên, môi trường biển của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc thuộc danh mục
bí mật không được cung cấp: dự thảo Văn bản từ chối cung cấp thông tin cơ
sở dữ liệu; trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trường hợp thông tin dữ
liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan, tổ
chức và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến
bí mật nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định
tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước: dự thảo Văn bản thông báo tổ chức, cá
nhân đến làm việc trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường để cung cấp theo
quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường.
|
1,5 ngày làm việc
|
|
Bước 3
|
Phòng Biển
|
Tìm kiếm, sao chép, trích xuất,
tập hợp cơ sở dữ liệu để thực hiện việc cung cấp cho tổ chức, cá nhân có yêu
cầu khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
tính phí khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu và dự thảo Văn bản thông báo yêu cầu
nộp phí khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu trước khi nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính nếu có; dự thảo Văn bản bàn giao dữ liệu cho tổ chức, cá nhân
yêu cầu (kèm theo thông tin, cơ sở dữ liệu cần cung cấp).
|
15,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Đối với trường hợp thông
tin yêu cầu chưa đầy đủ/thông tin dữ liệu yêu cầu của tổ chức, cá nhân không
có trong hệ thống lưu trữ dữ liệu tài nguyên, môi trường biển của Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc thuộc danh mục bí mật không được cung cấp/ thông
tin dữ liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ
quan, tổ chức và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực
tiếp đến bí mật nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước
được quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước: Xem xét, ký Văn bản hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung thông tin/Văn bản từ chối cung cấp thông tin cơ
sở dữ liệu/Văn bản thông báo tổ chức, cá nhân đến làm việc trực tiếp tại Sở
Tài nguyên và Môi trường để cung cấp theo quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà
nước.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Đối với trường hợp cung cấp
thông tin cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo: Xem xét,
ký Văn bản thông báo yêu cầu nộp phí và Văn bản bàn giao cơ sở dữ liệu cho tổ
chức, cá nhân yêu cầu (kèm theo thông tin, cơ sở dữ liệu cần cung cấp).
|
02 ngày làm việc
|
|
|
Bước 5
|
Văn phòng Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Đối với trường hợp thông
tin yêu cầu chưa đầy đủ/thông tin dữ liệu yêu cầu của tổ chức, cá nhân không
có trong hệ thống lưu trữ dữ liệu tài nguyên, môi trường biển của Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc thuộc danh mục bí mật không được cung cấp/thông tin
dữ liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan,
tổ chức và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến
bí mật nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định
tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước: chuyển Văn bản hướng dẫn tổ chức, cá
nhân bổ sung thông tin/Văn bản từ chối cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu/Văn bản
thông báo tổ chức, cá nhân đến làm việc trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi
trường để cung cấp theo quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
Đối với trường hợp cung cấp
thông tin cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo:
- Chuyển Văn bản thông báo yêu
cầu nộp phí cho tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu nếu
có trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và theo phương
thức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thông
qua mạng điện tử;
- Chuyển Văn bản thông báo
yêu cầu nộp phí và Văn bản bàn giao cơ sở dữ liệu (kèm theo thông tin, cơ
sở dữ liệu cần cung cấp) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
|
Bước 6
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Đối với trường hợp thông
tin yêu cầu chưa đầy đủ/thông tin dữ liệu yêu cầu của tổ chức, cá nhân không
có trong hệ thống lưu trữ dữ liệu tài nguyên, môi trường biển của Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc thuộc danh mục bí mật không được cung cấp/thông
tin dữ liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ
quan, tổ chức và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực
tiếp đến bí mật nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước
được quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước: Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo phương thức nhận kết quả của tổ chức, cá nhân thông qua mạng
điện tử.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Đối với trường hợp cung cấp
thông tin cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo:
- Kiểm tra, xác nhận tổ chức,
cá nhân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công tác tài chính theo quy định (nếu có);
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo phương thức nhận kết quả của tổ chức, cá nhân thông qua mạng
điện tử sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công tác tài chính
theo quy định (nếu có).
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 20 ngày làm việc
|
|
c) Đối với dữ liệu yêu cầu
quá phức tạp, khối lượng lớn:
Trình tự công việc
|
Chức danh, vị trí
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Bước 1
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Kiểm tra, hướng dẫn và tiếp
nhận hồ sơ yêu cầu khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh;
- Chuyển hồ sơ yêu cầu của tổ
chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh cho
Phòng Biển thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Giờ hành chính
|
|
|
Bước 2
|
Phòng Biển
|
Xem xét thông tin yêu cầu
khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của tổ chức, cá nhân; kiểm tra danh mục dữ
liệu mà tổ chức, cá nhân yêu cầu khai thác và sử dụng có thuộc danh mục cơ sở
dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo theo quy định tại Thông tư số 294/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài Chính và danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên
và môi trường quy định tại Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày
26/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ; rà soát lại thông tin cơ sở dữ liệu tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo hiện đang lưu trữ, quản lý tại Sở Tài
nguyên và Môi trường có đủ khả năng cung cấp hay không, cụ thể:
- Trường hợp thông tin yêu
cầu đầy đủ, hợp lệ: báo cáo lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường và chuyển
sang thực hiện các nội dung tại bước 3;
- Trường hợp thông tin yêu
cầu chưa đầy đủ: dự thảo Văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung thông
tin; trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trường hợp thông tin dữ
liệu yêu cầu của tổ chức, cá nhân không có trong hệ thống lưu trữ dữ liệu tài
nguyên, môi trường biển của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc thuộc danh mục
bí mật không được cung cấp: dự thảo Văn bản từ chối cung cấp thông tin cơ
sở dữ liệu; trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trường hợp thông tin dữ
liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan, tổ
chức và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến
bí mật nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định
tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước: dự thảo Văn bản thông báo tổ chức, cá
nhân đến làm việc trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường để cung cấp theo
quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường.
|
1,5 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Phòng Biển
|
Tìm kiếm, sao chép, trích xuất,
tập hợp cơ sở dữ liệu để thực hiện việc cung cấp cho tổ chức, cá nhân có yêu
cầu khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
tính phí khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu và dự thảo Văn bản thông báo yêu cầu
nộp phí khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu trước khi nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính nếu có; dự thảo Văn bản bàn giao dữ liệu cho tổ chức, cá nhân
yêu cầu (kèm theo thông tin, cơ sở dữ liệu cần cung cấp).
|
28,5 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Đối với trường hợp thông
tin yêu cầu chưa đầy đủ/thông tin dữ liệu yêu cầu của tổ chức, cá nhân không
có trong hệ thống lưu trữ dữ liệu tài nguyên, môi trường biển của Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc thuộc danh mục bí mật không được cung cấp/thông tin
dữ liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan,
tổ chức và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến
bí mật nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định
tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước: Xem xét, ký Văn bản hướng dẫn tổ chức,
cá nhân bổ sung thông tin/Văn bản từ chối cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu/Văn
bản thông báo tổ chức, cá nhân đến làm việc trực tiếp tại Sở Tài nguyên và
Môi trường để cung cấp theo quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Đối với trường hợp cung cấp
thông tin cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo: Xem xét,
ký Văn bản thông báo yêu cầu nộp phí và Văn bản bàn giao cơ sở dữ liệu cho tổ
chức, cá nhân yêu cầu (kèm theo thông tin, cơ sở dữ liệu cần cung cấp).
|
04 ngày làm việc
|
|
Bước 5
|
Văn phòng Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Đối với trường hợp thông
tin yêu cầu chưa đầy đủ/thông tin dữ liệu yêu cầu của tổ chức, cá nhân không
có trong hệ thống lưu trữ dữ liệu tài nguyên, môi trường biển của Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc thuộc danh mục bí mật không được cung cấp/thông tin
dữ liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan,
tổ chức và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến
bí mật nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định
tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước: chuyển Văn bản hướng dẫn tổ chức, cá
nhân bổ sung thông tin/Văn bản từ chối cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu/Văn bản
thông báo tổ chức, cá nhân đến làm việc trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi
trường để cung cấp theo quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Đối với trường hợp cung cấp
thông tin cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo:
- Chuyển Văn bản thông báo
yêu cầu nộp phí cho tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu
nếu có trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và theo
phương thức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân
thông qua mạng điện tử;
- Chuyển Văn bản thông báo
yêu cầu nộp phí và Văn bản bàn giao cơ sở dữ liệu (kèm theo thông tin, cơ
sở dữ liệu cần cung cấp) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
|
|
Bước 6
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Đối với trường hợp thông
tin yêu cầu chưa đầy đủ/thông tin dữ liệu yêu cầu của tổ chức, cá nhân không
có trong hệ thống lưu trữ dữ liệu tài nguyên, môi trường biển của Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc thuộc danh mục bí mật không được cung cấp/thông tin
dữ liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan,
tổ chức và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến
bí mật nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định
tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính theo phương thức nhận kết quả của tổ chức, cá nhân thông qua mạng điện
tử.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Đối với trường hợp cung cấp
thông tin cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo:
- Kiểm tra, xác nhận tổ chức,
cá nhân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công tác tài chính theo quy định (nếu có);
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo phương thức nhận kết quả của tổ chức, cá nhân thông qua mạng
điện tử sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công tác tài chính
theo quy định (nếu có).
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 35 ngày làm việc
|
|
2. Khai
thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua
phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
a) Đối với dữ liệu cung cấp
ngay:
Trình tự công việc
|
Chức danh, vị trí
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Bước 1
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Kiểm tra, hướng dẫn và tiếp
nhận hồ sơ yêu cầu khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo của tổ chức, cá nhân (nơi trả kết quả giải quyết TTHC tại Sở
Tài nguyên và Môi trường);
- Chuyển hồ sơ yêu cầu của tổ
chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh cho
Phòng Biển thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Giờ hành chính
|
|
|
Bước 2
|
Phòng Biển
|
Xem xét thông tin yêu cầu
khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của tổ chức, cá nhân; kiểm tra danh mục dữ
liệu mà tổ chức, cá nhân yêu cầu khai thác và sử dụng có thuộc danh mục cơ sở
dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo theo quy định tại Thông tư số 294/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài Chính và danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên
và môi trường quy định tại Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày
26/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ; rà soát lại thông tin cơ sở dữ liệu tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo hiện đang lưu trữ, quản lý tại Sở Tài
nguyên và Môi trường có đủ khả năng cung cấp hay không, cụ thể:
- Trường hợp thông tin yêu
cầu đầy đủ, hợp lệ: báo cáo lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường và chuyển
sang thực hiện các nội dung tại bước 3.
- Trường hợp thông tin yêu
cầu chưa đầy đủ: dự thảo Văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung thông
tin; trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trường hợp thông tin dữ
liệu yêu cầu của tổ chức, cá nhân không có trong hệ thống lưu trữ dữ liệu tài
nguyên, môi trường biển của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc thuộc danh mục
bí mật không được cung cấp: dự thảo Văn bản từ chối cung cấp thông tin cơ
sở dữ liệu; trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trường hợp thông tin dữ
liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan, tổ
chức và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến
bí mật nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định
tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước: dự thảo Văn bản thông báo tổ chức, cá
nhân đến làm việc trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường để cung cấp theo
quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường.
|
02 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Phòng Biển
|
Tìm kiếm, tập hợp cơ sở dữ liệu
để thực hiện việc cung cấp cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu khai thác, sử dụng
cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; tính phí khai thác, sử
dụng cơ sở dữ liệu và dự thảo Văn bản thông báo yêu cầu nộp phí khai thác, sử
dụng cơ sở dữ liệu trước khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính nếu
có; dự thảo Văn bản bàn giao dữ liệu cho tổ chức, cá nhân yêu cầu (kèm
theo thông tin, cơ sở dữ liệu cần cung cấp).
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Xem xét, ký Văn bản thông báo
yêu cầu nộp phí/Văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung thông tin/Văn bản
từ chối cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu/Văn bản thông báo tổ chức, cá nhân đến
làm việc trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường để cung cấp theo quy định
tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 5
|
Văn phòng Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Đối với trường hợp thông
tin yêu cầu chưa đầy đủ/thông tin dữ liệu yêu cầu của tổ chức, cá nhân không
có trong hệ thống lưu trữ dữ liệu tài nguyên, môi trường biển của Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc thuộc danh mục bí mật không được cung cấp/thông tin
dữ liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan,
tổ chức và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến
bí mật nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định
tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân yêu cầu (Văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ
sung thông tin/ Văn bản từ chối cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu/Văn bản
thông báo tổ chức, cá nhân đến làm việc trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi
trường để cung cấp theo quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh).
|
Giờ hành chính
|
|
Đối với trường hợp cung cấp
thông tin cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo: Tổ chức
thu phí khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu theo quy định (nếu có).
|
|
|
Bước 6
|
Phòng Biển
|
Cung cấp cơ sở dữ liệu cho tổ
chức, cá nhân để trực tiếp đọc, xem, nghe, ghi chép, sao chép, chụp tài liệu
hoặc cung cấp bản sao, bản chụp tài liệu.
|
Giờ hành chính
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc
|
|
b) Đối với dữ liệu đơn giản:
Trình tự công việc
|
Chức danh, vị trí
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Bước 1
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Kiểm tra, hướng dẫn và tiếp
nhận hồ sơ yêu cầu khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo của tổ chức, cá nhân (nơi trả kết quả giải quyết TTHC tại Sở
Tài nguyên và Môi trường);
- Chuyển hồ sơ yêu cầu của tổ
chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh cho
Phòng Biển thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Giờ hành chính
|
|
|
Bước 2
|
Phòng Biển
|
Xem xét thông tin yêu cầu
khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của tổ chức, cá nhân; kiểm tra danh mục dữ
liệu mà tổ chức, cá nhân yêu cầu khai thác và sử dụng có thuộc danh mục cơ sở
dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo theo quy định tại Thông tư số 294/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài Chính và danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên
và môi trường quy định tại Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày
26/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ; rà soát lại thông tin cơ sở dữ liệu tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo hiện đang lưu trữ, quản lý tại Sở Tài
nguyên và Môi trường có đủ khả năng cung cấp hay không, cụ thể:
- Trường hợp thông tin yêu
cầu đầy đủ, hợp lệ: báo cáo lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường và chuyển
sang thực hiện các nội dung tại bước 3.
- Trường hợp thông tin yêu
cầu chưa đầy đủ: dự thảo Văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung thông
tin; trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trường hợp thông tin dữ
liệu yêu cầu của tổ chức, cá nhân không có trong hệ thống lưu trữ dữ liệu tài
nguyên, môi trường biển của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc thuộc danh mục
bí mật không được cung cấp: dự thảo Văn bản từ chối cung cấp thông tin cơ
sở dữ liệu; trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trường hợp thông tin dữ
liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan, tổ
chức và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến
bí mật nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định
tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước: dự thảo Văn bản thông báo tổ chức, cá
nhân đến làm việc trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường để cung cấp theo
quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường;
|
02 ngày làm việc
|
|
Bước 3
|
Phòng Biển
|
Tìm kiếm, sao chép, trích xuất,
tập hợp cơ sở dữ liệu để thực hiện việc cung cấp cho tổ chức, cá nhân có yêu
cầu khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
tính phí khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu và dự thảo Văn bản thông báo yêu cầu
nộp phí khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu trước khi nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính (nếu có).
|
02 ngày làm việc
|
|
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Xem xét, ký Văn bản thông báo
yêu cầu nộp phí và Văn bản bàn giao cơ sở dữ liệu cho tổ chức, cá nhân yêu cầu
(kèm theo thông tin, cơ sở dữ liệu cần cung cấp)/Văn bản hướng dẫn tổ
chức, cá nhân bổ sung thông tin/ Văn bản từ chối cung cấp thông tin cơ sở dữ
liệu/ Văn bản thông báo tổ chức, cá nhân đến làm việc trực tiếp tại Sở Tài
nguyên và Môi trường để cung cấp theo quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
|
01 ngày làm việc
|
|
|
Bước 5
|
Văn phòng Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Đối với trường hợp thông
tin yêu cầu chưa đầy đủ/thông tin dữ liệu yêu cầu của tổ chức, cá nhân không
có trong hệ thống lưu trữ dữ liệu tài nguyên, môi trường biển của Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc thuộc danh mục bí mật không được cung cấp/thông tin
dữ liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan,
tổ chức và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến
bí mật nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định
tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân yêu cầu (Văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ
sung thông tin/Văn bản từ chối cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu/Văn bản thông
báo tổ chức, cá nhân đến làm việc trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường để
cung cấp theo quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh).
|
Giờ hành chính
|
|
Đối với trường hợp cung cấp
thông tin cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo: Tổ chức
thu phí khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu theo quy định (nếu có).
|
|
|
Bước 6
|
Phòng Biển
|
Cung cấp Văn bản bàn giao cơ
sở dữ liệu cho tổ chức, cá nhân yêu cầu (kèm theo thông tin, cơ sở dữ liệu
cần cung cấp).
|
Giờ hành chính
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc
|
|
c) Đối với dữ liệu phức tạp,
cần phải có thời gian để xem xét, tìm kiếm, sao chép, trích xuất, tập hợp từ
trong cơ sở dữ liệu:
Trình tự công việc
|
Chức danh, vị trí
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Bước 1
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Kiểm tra, hướng dẫn và tiếp
nhận hồ sơ yêu cầu khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo của tổ chức, cá nhân (nơi trả kết quả giải quyết TTHC tại Sở
Tài nguyên và Môi trường);
- Chuyển hồ sơ yêu cầu của tổ
chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh cho
Phòng Biển thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Giờ hành chính
|
|
|
Bước 2
|
Phòng Biển
|
Xem xét thông tin yêu cầu khai
thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của tổ chức, cá nhân; kiểm tra danh mục dữ liệu
mà tổ chức, cá nhân yêu cầu khai thác và sử dụng có thuộc danh mục cơ sở dữ
liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo theo quy định tại Thông tư số 294/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài Chính và danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên
và môi trường quy định tại Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày
26/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ; rà soát lại thông tin cơ sở dữ liệu tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo hiện đang lưu trữ, quản lý tại Sở Tài
nguyên và Môi trường có đủ khả năng cung cấp hay không, cụ thể:
- Trường hợp thông tin yêu
cầu đầy đủ, hợp lệ: báo cáo lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường và chuyển
sang thực hiện các nội dung tại bước 3.
- Trường hợp thông tin yêu
cầu chưa đầy đủ: dự thảo Văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung thông
tin; trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trường hợp thông tin dữ
liệu yêu cầu của tổ chức, cá nhân không có trong hệ thống lưu trữ dữ liệu tài
nguyên, môi trường biển của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc thuộc danh mục
bí mật không được cung cấp: dự thảo Văn bản từ chối cung cấp thông tin cơ
sở dữ liệu; trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trường hợp thông tin dữ
liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan, tổ
chức và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến
bí mật nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định
tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước: dự thảo Văn bản thông báo tổ chức, cá
nhân đến làm việc trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường để cung cấp theo
quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường.
|
02 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Phòng Biển
|
Tìm kiếm, sao chép, trích xuất,
tập hợp cơ sở dữ liệu để thực hiện việc cung cấp cho tổ chức, cá nhân có yêu
cầu khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
tính phí khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu và dự thảo Văn bản thông báo yêu cầu
nộp phí khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu trước khi nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính nếu có; dự thảo Văn bản bàn giao dữ liệu cho tổ chức, cá nhân
yêu cầu (kèm theo thông tin, cơ sở dữ liệu cần cung cấp).
|
16 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Đối với trường hợp thông
tin yêu cầu chưa đầy đủ/thông tin dữ liệu yêu cầu của tổ chức, cá nhân không
có trong hệ thống lưu trữ dữ liệu tài nguyên, môi trường biển của Sở Tài nguyên
và Môi trường hoặc thuộc danh mục bí mật không được cung cấp/thông tin dữ liệu
yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan, tổ chức
và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật
nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định tại
Luật Bảo vệ bí mật nhà nước: Xem xét, ký Văn bản hướng dẫn tổ chức, cá
nhân bổ sung thông tin/ Văn bản từ chối cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu/ Văn
bản thông báo tổ chức, cá nhân đến làm việc trực tiếp tại Sở Tài nguyên và
Môi trường để cung cấp theo quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
|
01 ngày làm việc
|
|
Đối với trường hợp cung cấp
thông tin cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo: Xem xét,
ký Văn bản thông báo yêu cầu nộp phí và Văn bản bàn giao cơ sở dữ liệu cho tổ
chức, cá nhân yêu cầu (kèm theo thông tin, cơ sở dữ liệu cần cung cấp).
|
02 ngày làm việc
|
|
Bước 5
|
Văn phòng Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Đối với trường hợp thông
tin yêu cầu chưa đầy đủ/ thông tin dữ liệu yêu cầu của tổ chức, cá nhân không
có trong hệ thống lưu trữ dữ liệu tài nguyên, môi trường biển của Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc thuộc danh mục bí mật không được cung cấp/thông tin
dữ liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan,
tổ chức và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến
bí mật nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định
tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân yêu cầu (Văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ
sung thông tin/ Văn bản từ chối cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu/ Văn bản
thông báo tổ chức, cá nhân đến làm việc trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi
trường để cung cấp theo quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh).
|
Giờ hành chính
|
|
Đối với trường hợp cung cấp
thông tin cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo: Tổ chức
thu phí khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu theo quy định (nếu có).
|
|
Bước 6
|
Phòng Biển
|
Cung cấp Văn bản bàn giao cơ
sở dữ liệu cho tổ chức, cá nhân yêu cầu (kèm theo thông tin, cơ sở dữ liệu
cần cung cấp).
|
Giờ hành chính
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 20 ngày làm việc
|
|
d) Đối với dữ liệu yêu cầu
quá phức tạp, khối lượng lớn:
Trình tự công việc
|
Chức danh, vị trí
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Bước 1
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Kiểm tra, hướng dẫn và tiếp
nhận hồ sơ yêu cầu khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo của tổ chức, cá nhân (nơi trả kết quả giải quyết TTHC tại Sở
Tài nguyên và Môi trường);
- Chuyển hồ sơ yêu cầu của tổ
chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh cho
Phòng Biển thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Giờ hành chính
|
|
|
Bước 2
|
Phòng Biển
|
Xem xét thông tin yêu cầu khai
thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của tổ chức, cá nhân; kiểm tra danh mục dữ liệu
mà tổ chức, cá nhân yêu cầu khai thác và sử dụng có thuộc danh mục cơ sở dữ
liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo theo quy định tại Thông tư số 294/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài Chính và danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên
và môi trường quy định tại Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày
26/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ; rà soát lại thông tin cơ sở dữ liệu tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo hiện đang lưu trữ, quản lý tại Sở Tài
nguyên và Môi trường có đủ khả năng cung cấp hay không, cụ thể:
- Trường hợp thông tin yêu
cầu đầy đủ, hợp lệ: báo cáo lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường và chuyển
sang thực hiện các nội dung tại bước 3.
- Trường hợp thông tin yêu
cầu chưa đầy đủ: dự thảo Văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung thông
tin; trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trường hợp thông tin dữ
liệu yêu cầu của tổ chức, cá nhân không có trong hệ thống lưu trữ dữ liệu tài
nguyên, môi trường biển của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc thuộc danh mục
bí mật không được cung cấp: dự thảo Văn bản từ chối cung cấp thông tin cơ
sở dữ liệu; trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trường hợp thông tin dữ
liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan, tổ
chức và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến
bí mật nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định
tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước: dự thảo Văn bản thông báo tổ chức, cá
nhân đến làm việc trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường để cung cấp theo
quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường.
|
02 ngày làm việc
|
|
|
Bước 3
|
Phòng Biển
|
Tìm kiếm, sao chép, trích xuất,
tập hợp cơ sở dữ liệu để thực hiện việc cung cấp cho tổ chức, cá nhân có yêu
cầu khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
tính phí khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu và dự thảo Văn bản thông báo yêu cầu
nộp phí khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu trước khi nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính nếu có; dự thảo Văn bản bàn giao dữ liệu cho tổ chức, cá nhân
yêu cầu (kèm theo thông tin, cơ sở dữ liệu cần cung cấp).
|
29 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Đối với trường hợp thông
tin yêu cầu chưa đầy đủ/thông tin dữ liệu yêu cầu của tổ chức, cá nhân không
có trong hệ thống lưu trữ dữ liệu tài nguyên, môi trường biển của Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc thuộc danh mục bí mật không được cung cấp/thông tin
dữ liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan,
tổ chức và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến
bí mật nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định
tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước: Xem xét, ký Văn bản hướng dẫn tổ chức,
cá nhân bổ sung thông tin/Văn bản từ chối cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu/Văn
bản thông báo tổ chức, cá nhân đến làm việc trực tiếp tại Sở Tài nguyên và
Môi trường để cung cấp theo quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
|
01 ngày làm việc
|
|
Đối với trường hợp cung cấp
thông tin cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo: Xem xét,
ký Văn bản thông báo yêu cầu nộp phí và Văn bản bàn giao cơ sở dữ liệu cho tổ
chức, cá nhân yêu cầu (kèm theo thông tin, cơ sở dữ liệu cần cung cấp).
|
04 ngày làm việc
|
|
Bước 5
|
Văn phòng Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Đối với trường hợp thông tin
yêu cầu chưa đầy đủ/thông tin dữ liệu yêu cầu của tổ chức, cá nhân không có
trong hệ thống lưu trữ dữ liệu tài nguyên, môi trường biển của Sở Tài nguyên
và Môi trường hoặc thuộc danh mục bí mật không được cung cấp/thông tin dữ liệu
yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ quan, tổ chức
và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật
nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước được quy định tại
Luật Bảo vệ bí mật nhà nước: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
cho tổ chức, cá nhân yêu cầu (Văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung
thông tin/ Văn bản từ chối cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu/Văn bản thông báo
tổ chức, cá nhân đến làm việc trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường để cung
cấp theo quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh).
|
Giờ hành chính
|
|
Đối với trường hợp cung cấp
thông tin cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo: Tổ chức
thu phí khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu theo quy định (nếu có).
|
|
Bước 6
|
Phòng Biển
|
Cung cấp Văn bản bàn giao cơ
sở dữ liệu cho tổ chức, cá nhân yêu cầu (kèm theo thông tin, cơ sở dữ liệu
cần cung cấp).
|
Giờ hành chính
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 35 ngày làm việc
|
|