Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đơn giá nộp tiền trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 1216/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/05/2024
Ngày có hiệu lực 22/05/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Hồ Quang Bửu
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1216/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 22 tháng 5 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ NỘP TIỀN TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT: Số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 Quy định về các biện pháp lâm sinh;số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 Hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh; số 17/2022/ TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về các biện pháp lâm sinh; số 25/2022/TT- BNNPTNT ngày 30/12/2022 Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; số 21/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 Quy định một số định mức kinh tế - kỹ thuật về lâm nghiệp; số 22/2023/TT- BNNPTNT ngày 15/12/2023 Sửa đổi bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 138/TTr- SNN&PTNT ngày 17/5/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đơn giá nộp tiền trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:

1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

a) Phạm vi: Quyết định này quy định đơn giá nộp tiền trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

b) Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân (gọi tắt là Chủ dự án) đề nghị nộp tiền trồng rừng thay thế đối với diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác.

2. Đơn giá nộp tiền trồng rừng thay thế

a) Đơn giá nộp tiền trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (trừ rừng ngập mặn quy định tại điểm b khoản 2 Điều này) là 190.972.000 đồng/01ha (Bằng chữ: Một trăm chín mươi triệu, chín trăm bảy mươi hai nghìn đồng).

(Chi tiết tại Biểu số 01, 02, 03 và Phụ biểu số 01 kèm theo)

b) Đơn giá nộp tiền trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng ngập mặn sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam là 225.030.000 đồng/01ha (Bằng chữ: Hai trăm hai mươi lăm triệu, không trăm ba mươi nghìn đồng).

(Chi tiết tại Biểu số 04, 05, 06 và Phụ biểu số 01 kèm theo)

3. Nguyên tắc áp dụng và điều chỉnh đơn giá trồng rừng thay thế

a) Đơn giá nộp tiền trồng rừng thay thế là cơ sở để xác định số tiền mà Chủ dự án phải nộp vào Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh khi thực hiện các dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.

b) Trong trường hợp có sự biến động tăng hoặc giảm trên 10% về chi phí nhân công, chi phí vật tư so với giá hiện hành trong thời gian liên tục sáu (06) tháng trở lên; Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh đơn giá nộp tiền trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh cho phù hợp.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định này. Tham mưu UBND tỉnh giao chủ rừng được quy định khoản 1, 2, 3, 4 Điều 8 Luật Lâm nghiệp (trừ chủ rừng là doanh nghiệp tư nhân hoặc các cơ quan, tổ chức nhà nước khác) làm chủ đầu tư để trồng rừng thay thế đối với diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác khi nộp tiền về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh.

2. UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác trồng rừng thay thế trên địa bàn quản lý.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1049/QĐ-UBND ngày 03/5/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt đơn giá nộp tiền trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam./.

[...]