BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1216/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 04 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC PHÒNG VÀ TRUNG
TÂM THUỘC CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ THỐNG KÊ HẢI QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29 tháng
6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14 tháng 6
năm 2005;
Căn cứ Quyết định số
02/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 1 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ
Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 117/QĐ-BTC
ngày 15 tháng 1 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan trực
thuộc Tổng cục Hải quan;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng và Trung tâm thuộc Cục Công nghệ
thông tin và Thống kê hải quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 1260/QĐ-TCHQ ngày 16 tháng 6 năm 2010 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các
Phòng và Trung tâm thuộc Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan.
Điều 3. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải
quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Tài vụ - Quản trị và Chánh văn
phòng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Lãnh đạo TCHQ;
- Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị thuộc cơ quan TCHQ,
- Lưu: VT, TCCB.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Túc
|
QUY ĐỊNH
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC PHÒNG VÀ TRUNG TÂM THUỘC
CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ THỐNG KÊ HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1216/QĐ-TCHQ ngày 11/4/2013 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan)
A. NHIỆM VỤ,
QUYỀN HẠN
I. Phòng Tổng hợp
1. Đầu mối tổng hợp, hoàn chỉnh chiến
lược, kế hoạch dài hạn về phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Hải
quan.
2. Đầu mối tổng hợp, lập kế hoạch
công tác hàng năm bao gồm: kế hoạch chung nằm trong kế hoạch công tác trọng tâm
ngành Hải quan và kế hoạch của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan.
3. Giúp Cục trưởng theo dõi, điều phối,
kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thuộc Cục trong việc thực hiện các chương trình, kế
hoạch công tác của Cục.
4. Đầu mối tổng hợp, theo dõi kế hoạch
kiểm tra công tác công nghệ thông tin và công tác thống kê hải quan của Cục.
5. Đầu mối giúp Cục trưởng quản lý, tổ
chức thực hiện công tác tổ chức, cán bộ thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Cục.
6. Đầu mối tổng hợp, theo dõi kế hoạch
đào tạo, tập huấn của Cục.
7. Theo dõi, tham mưu đề xuất, hướng
dẫn tổ chức thực hiện công tác thi đua khen thưởng trong Cục.
8. Tổ chức thực hiện công tác hành
chính tổng hợp, văn thư lưu trữ của Cục theo quy định của Tổng cục Hải quan.
9. Đầu mối theo dõi, tổng hợp, báo
cáo rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Tổng cục Hải quan.
10. Đầu mối theo dõi mảng hợp tác quốc
tế thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Cục.
11. Đầu mối tổng hợp, hoàn chỉnh xây
dựng quy hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin và thống kê ngành
Hải quan.
12. Đầu mối tổng hợp, báo cáo đăng ký
danh mục các đề tài nghiên cứu khoa học hàng năm cũng như các đề tài đã được
phê duyệt của Cục.
13. Thực hiện công tác quản trị hậu cần
đảm bảo cho các hoạt động thường xuyên của Cục.
14. Tổ chức điều hành, phân công nhiệm
vụ, quản lý công chức, nhân viên thuộc Phòng và tài sản của cơ quan theo quy định.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục
trưởng giao.
II. Phòng Công nghệ
thông tin
1. Tham mưu xây dựng chiến lược, kế
hoạch dài hạn, 5 năm về phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực
phần mềm trong ngành Hải quan.
2. Tham mưu giúp Cục trưởng xây dựng,
trình Tổng cục ban hành hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung đối với các văn bản quy định,
hướng dẫn trong ngành Hải quan về ứng dụng công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực phần
mềm trong các hoạt động hải quan.
3. Tham mưu, đề xuất các giải pháp,
xây dựng, triển khai, phát triển các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin thuộc
lĩnh vực phần mềm trong các hoạt động hải quan. Tham mưu, đề xuất xây dựng quy
định về định dạng thông điệp dữ liệu điện tử trao đổi giữa cơ quan Hải quan và
các bên liên quan. Chủ trì công nhận hợp chuẩn với hệ thống công nghệ thông tin
hải quan.
4. Tham mưu, đề xuất danh mục tiêu
chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực phần mềm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Tham mưu giúp Cục trưởng thống nhất
quản lý, duy trì, đảm bảo kỹ thuật cho hệ thống phần mềm ứng dụng, phần mềm lớp
giữa trong toàn ngành Hải quan.
6. Tham mưu giúp Cục trưởng hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong ngành Hải quan trong việc thực hiện ứng dụng
công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực phần mềm vào các hoạt động hải quan.
7. Căn cứ danh mục dự toán công nghệ
thông tin hàng năm được Tổng cục Hải quan giao, chủ trì xây dựng kế hoạch mua sắm
hàng hóa, dịch vụ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực phần mềm
hàng năm của ngành Hải quan đã được phê duyệt.
8. Thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm C thuộc lĩnh vực phần mềm do Cục Công
nghệ thông tin và Thống kê hải quan thẩm định.
9. Giúp Cục trưởng tổng hợp, đánh giá
tình hình và kết quả thực hiện công tác ứng dụng công nghệ thông tin thuộc lĩnh
vực phần mềm trong ngành Hải quan theo chỉ đạo của Lãnh đạo Tổng cục.
10. Tham mưu xây dựng, triển khai kế
hoạch, nội dung hợp tác quốc tế về ứng dụng công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực
phần mềm theo phân công.
11. Tham mưu xây dựng quy hoạch phát
triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong lĩnh vực phần mềm.
12. Tham mưu xây dựng chương trình, nội
dung, tài liệu đào tạo và tham gia giảng dạy về công nghệ thông tin cho các lớp
nghiệp vụ Hải quan tổng hợp do Trường Hải quan Việt Nam tổ chức. Xây dựng kế hoạch,
chương trình, nội dung, tài liệu đào tạo, tập huấn và tham gia giảng dạy triển
khai các ứng dụng công nghệ thông tin, đào tạo tin học chuyên sâu thuộc lĩnh vực
phần mềm cho cán bộ, công chức có liên quan trong ngành Hải quan do Cục chủ trì
tổ chức.
13. Nghiên cứu, xây dựng đề tài khoa
học công nghệ trong lĩnh vực phần mềm ứng dụng.
14. Tổ chức điều hành, phân công nhiệm
vụ, quản lý công chức thuộc Phòng và tài sản của cơ quan theo quy định.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục
trưởng giao.
III. Phòng Quản lý
đảm bảo hệ thống
1. Tham mưu giúp Cục trưởng xây dựng
chiến lược, kế hoạch dài hạn, 5 năm về phát triển ứng dụng công nghệ thông tin
thuộc lĩnh vực phần cứng, hệ thống, mạng trong ngành Hải quan.
2. Tham mưu giúp Cục trưởng xây dựng,
trình Tổng cục ban hành hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung đối với các văn bản quy định,
hướng dẫn trong ngành Hải quan về ứng dụng công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực phần
cứng, hệ thống, mạng.
3. Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển
khai thực hiện các giải pháp kỹ thuật, các đề án, dự án về phát triển hệ thống
mạng, đầu tư trang thiết bị phần cứng, phần mềm hệ thống cho toàn Ngành phục vụ
triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động hải quan.
4. Căn cứ danh mục dự toán công nghệ
thông tin hàng năm được Tổng cục Hải quan giao, xây dựng kế hoạch mua sắm hàng
hóa, dịch vụ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Hải quan hàng
năm thuộc lĩnh vực phần cứng, hệ thống, mạng đã được phê duyệt.
5. Tham mưu đề xuất danh mục tiêu chuẩn
kỹ thuật trong lĩnh vực phần cứng, hệ thống, mạng.
6. Thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm C thuộc lĩnh vực phần cứng, hệ thống,
mạng do Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan thẩm định.
7. Quản trị mạng diện rộng ngành Hải
quan nhằm đảm bảo hệ thống mạng điện rộng của Ngành hoạt động thông suốt 24/7, ổn
định, đủ băng thông và khả năng dự phòng.
8. Tham mưu, đề xuất, tổ chức triển
khai và thực hiện công tác quản trị, đảm bảo kỹ thuật cho các hệ thống an ninh
an toàn của ngành Hải quan trong lĩnh vực phần cứng, mạng, hệ thống.
9. Tham mưu, đề xuất đầu tư trang bị,
bảo trì, bảo dưỡng phần cứng, hệ thống, mạng cho các đơn vị trong khối Cơ quan
Tổng cục.
10. Tham mưu giúp Cục trưởng hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong ngành Hải quan trong việc thực hiện ứng dụng
công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực phần cứng, hệ thống, mạng.
11. Giúp Cục trưởng tổng hợp, đánh giá
tình hình và kết quả công tác ứng dụng công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực phần
cứng, hệ thống, mạng trong ngành Hải quan theo chỉ đạo của Lãnh đạo Tổng cục.
12. Tham mưu xây dựng quy hoạch phát
triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong lĩnh vực phần cứng, hệ thống, mạng.
13. Tham mưu xây dựng kế hoạch,
chương trình, nội dung đào tạo tin học chuyên sâu thuộc lĩnh vực phần cứng, hệ
thống, mạng cho cán bộ, công chức có liên quan trong ngành Hải quan do Cục chủ
trì tổ chúc.
14. Nghiên cứu, xây dựng đề tài khoa
học công nghệ trong lĩnh vực phần cứng, hệ thống, mạng.
15. Tổ chức điều hành, phân công nhiệm
vụ, quản lý công chức thuộc Phòng và tài sản của cơ quan theo quy định.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục
trưởng giao.
IV. Phòng Thống kê
hải quan
1. Tham mưu giúp Cục trưởng xây dựng
chiến lược, kế hoạch dài hạn, ngắn hạn về phát triển, hoạt động thống kê nhà nước
về Hải quan.
2. Tham mưu giúp Cục trưởng xây dựng,
trình Tổng cục trình Bộ Tài chính ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung đối với văn bản
quy phạm pháp luật về thống kê nhà nước về Hải quan; xây dựng trình Tổng cục
ban hành hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản thuộc thẩm quyền của Tổng cục
Hải quan quy định và hướng dẫn hoạt động thống kê nhà nước về Hải quan và tổ chức
triển khai thực hiện.
3. Tham mưu giúp Cục trưởng trình Tổng
cục, trình Bộ Tài chính việc ký kết, tham gia các hiệp định, thỏa thuận hoặc bản
ghi nhớ trao đổi thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu với các cơ
quan, tổ chức trong nước và quốc tế và thực hiện trao đổi, cung cấp thông tin
thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cho các cơ quan, tổ chức trong nước và
quốc tế theo quy định.
4. Tham mưu giúp Cục trưởng, Lãnh đạo
Tổng cục ban hành các báo cáo phục vụ Lãnh đạo Đảng và Nhà nước, các cơ quan của
Nhà nước theo định kỳ và đột xuất về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
5. Xây dựng và trình Lãnh đạo Tổng cục
phê duyệt lịch công bố thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và thực
hiện phổ biến thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo phân công của
Lãnh đạo Tổng cục.
6. Thực hiện nhiệm vụ thu thập, xử
lý, tổng hợp, điều chỉnh, phân tích, đánh giá, dự báo thông tin thống kê hải
quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; báo cáo và cung cấp thông tin đến các
đơn vị trong và ngoài ngành Hải quan theo qui định.
7. Chủ trì hoặc tham gia chuẩn hóa
các thông tin nghiệp vụ để thu thập dữ liệu Thống kê nhà nước về Hải quan.
8. Thực hiện điều tra thống kê Hải
quan.
9. Biên soạn, xuất bản các Niên giám Thống
kê Hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hàng năm (Bản tóm tắt và Bản chi
tiết).
10. Tổ chức thực hiện, hướng dẫn,
theo dõi, kiểm tra, đánh giá, kiến nghị về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm
vụ Thống kê nhà nước về Hải quan trong toàn Ngành.
11. Tham mưu, đề xuất, xây dựng quy
hoạch phát triển nguồn nhân lực thống kê trong ngành Hải quan; xây dựng kế hoạch,
biên soạn tài liệu, tham gia đào tạo, tập huấn đối với công tác Thống kê nhà nước
về Hải quan.
12. Đề xuất, nghiên cứu, thực hiện và
triển khai đề tài khoa học thuộc lĩnh vực Thống kê nhà nước về Hải quan.
13. Xây dựng, quản lý và vận hành
chương trình thống kê, cơ sở dữ liệu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Nghiên cứu, đề xuất, triển khai các giải pháp đảm bảo an ninh an toàn thông tin
thống kê Hải quan.
14. Tổ chức điều hành, phân công nhiệm
vụ, quản lý công chức thuộc Phòng và tài sản của cơ quan theo quy định.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục
trưởng giao.
V. Phòng Quản lý
giao dịch và Thông tin điện tử
1. Tham mưu, giúp Cục trưởng xây dựng,
trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định, hướng
dẫn hoạt động trao đổi thông tin, dữ liệu điện tử của các Cổng/Trang thông tin
điện tử trong ngành Hải quan.
2. Quản lý, duy trì các hoạt động của
cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan, bao gồm:
a) Tổ chức thu thập, đăng tải các văn
bản qui phạm pháp luật liên quan đến hoạt động hải quan; các văn bản quy định,
hướng dẫn nghiệp vụ trong ngành Hải quan trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục
Hải quan.
b) Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến
trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan theo phân công. Phối hợp tổ
chức tư vấn trực tuyến, trả lời các câu hỏi của bạn đọc hỏi về chính sách pháp
luật hải quan, công tác hải quan gửi đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải
quan.
c) Thu thập thông tin, biên tập, đăng
tải trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan để tuyên truyền các hoạt
động quản lý nhà nước về Hải quan.
d) Thu thập các thông tin phục vụ cho
các hoạt động nghiệp vụ của ngành Hải quan trên cổng thông tin điện tử Hải
quan: thông tin phục vụ quản lý rủi ro, điều tra chống buôn lậu, kiểm tra sau
thông quan, đường dây nóng,...
đ) Bảo đảm an ninh, an toàn dữ liệu
điện tử trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan.
3. Triển khai đào tạo nghiệp vụ, phục
vụ các hoạt động của các Cổng/Trang thông tin điện tử trong toàn ngành.
4. Tham gia nghiên cứu khoa học thuộc
lĩnh vực hoạt động cổng thông tin điện tử và lĩnh vực khác liên quan trong
ngành Hải quan.
5. Tổ chức điều hành, phân công nhiệm
vụ, quản lý công chức thuộc Phòng và tài sản của cơ quan theo quy định.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục
trưởng giao.
VI. Phòng Quản lý
dự án công nghệ thông tin
1. Công tác quản lý đầu tư:
a) Tham mưu giúp Cục trưởng xây dựng,
trình Tổng cục ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định, hướng dẫn về
quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Hải quan.
b) Giúp Cục trưởng tổng hợp, hoàn chỉnh
kế hoạch 5 năm, hàng năm về đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nghành Hải
quan.
c) Đầu mối tổng hợp, hoàn chỉnh kế hoạch
danh mục dự toán hàng năm về đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin ngành Hải
quan.
d) Đầu mối thẩm định các dự án đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin nhóm B, C không do Cục Công nghệ thông tin và Thống
kê hải quan làm chủ đầu tư thuộc thẩm quyền phê duyệt của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan theo phân cấp.
đ) Đầu mối thẩm định kế hoạch đấu thầu,
hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu các gói thầu mua sắm hàng hóa dịch vụ công nghệ
thông tin của các đơn vị trong ngành Hải quan do Cục công nghệ thông tin và Thống
kê hải quan chịu trách nhiệm thẩm định theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
e) Thực hiện báo cáo, cung cấp và lưu
trữ thông tin các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin thuộc trách nhiệm của
Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan theo đúng qui định của pháp luật,
của Bộ Tài chính và của Tổng cục Hải quan.
f) Chủ trì xây dựng, triển khai kế hoạch
kiểm tra công tác quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Hải
quan trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
g) Chủ trì phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin do Cục Công
nghệ thông tin và Thống kê hải quan làm chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt theo phân cấp.
h) Giúp Cục trưởng chỉ đạo, kiểm tra,
đôn đốc trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin do Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan làm chủ đầu tư.
2. Công tác đấu thầu mua sắm hàng
hóa, dịch vụ công nghệ thông tin do Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải
quan thực hiện:
a) Căn cứ danh mục dự toán công nghệ
thông tin hàng năm được Tổng cục Hải quan giao, chủ trì xây dựng kế hoạch mua sắm
hàng hóa, dịch vụ trình Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan
phê duyệt.
b) Chủ trì xây dựng kế hoạch đấu thầu,
hồ sơ mời thầu các gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Chủ trì phối hợp với các đơn vị
liên quan thẩm định kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu các gói
thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan
d) Chủ trì đề xuất thành lập tổ
chuyên gia đấu thầu trình Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải
quan phê duyệt theo phân cấp.
đ) Thực hiện đăng báo các thông tin về
đấu thầu trong quá trình tổ chức đấu thầu theo đúng qui định của pháp luật và của
Bộ Tài chính.
e) Chủ trì việc mở thầu và quản lý
các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến gói thầu trong quá trình đấu thầu.
3. Công tác kế toán - tài vụ:
a) Chủ trì thẩm định đề cương và dự
toán chi tiết thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin
và Thống kê hải quan.
b) Chủ trì xây dựng kế hoạch danh mục
dự toán hàng năm phục vụ cho việc duy trì hoạt động thường xuyên của Cục Công
nghệ thông tin và Thống kê hải quan, của cổng thông tin điện tử ngành Hải quan
và thực hiện các nhiệm vụ của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan
(không bao gồm nhiệm vụ đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin) trình các cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
c) Chủ trì điều hành dự toán được
giao, đảm bảo giải ngân đúng kế hoạch, tiến độ, qui định của pháp luật và tiết
kiệm, hiệu quả.
d) Chủ trì tổ chức thương thảo, ký kết,
thanh lý các hợp đồng kinh tế do Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê
hải quan ký.
đ) Tổ chức thực hiện công tác kế toán
và thực hiện hạch toán kế toán, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán theo đúng qui định
của pháp luật.
4. Tổ chức điều hành, phân công nhiệm
vụ, quản lý công chức thuộc Phòng và tài sản của cơ quan theo quy định.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục
trưởng giao.
VII. Phòng Quản lý an ninh thông
tin
1. Tham mưu giúp Cục trưởng xây dựng
chiến lược, kế hoạch dài hạn, 5 năm về an ninh thông tin
trong các hoạt động hải quan.
2. Tham mưu giúp Cục trưởng xây dựng,
trình Tổng cục ban hành hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung các
văn bản quy định, hướng dẫn trong ngành Hải quan về an ninh thông tin.
3. Giúp Cục trưởng tổ chức triển khai
các chính sách, qui định về an ninh thông tin áp dụng trong ngành Hải quan.
4. Giúp Cục trưởng thực hiện kiểm
tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các chính sách, qui định về an ninh
thông tin áp dụng trong ngành Hải quan.
5. Căn cứ danh mục dự toán công nghệ
thông tin hàng năm được Tổng cục Hải quan giao, xây dựng kế hoạch mua sắm hàng
hóa, dịch vụ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Hải quan hàng
năm thuộc lĩnh vực an ninh thông tin đã được phê duyệt.
6. Tham mưu, đề xuất danh mục tiêu
chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực an ninh thông tin trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm C thuộc lĩnh vực
an ninh thông tin do Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan thẩm định.
8. Tổ chức thực hiện đánh giá tình trạng
bảo mật và tìm kiếm phát hiện các lỗ hổng an ninh trên các hệ thống công nghệ
thông tin của ngành Hải quan và đề xuất các phương án ứng
phó để đảm bảo an ninh cho các hệ thống công nghệ thông
tin của ngành Hải quan.
9. Giúp Cục trưởng phối hợp với các
đơn vị trong và ngoài Ngành liên quan đến công tác đảm bảo an ninh thông tin.
10. Tham mưu xây dựng quy hoạch phát
triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong lĩnh vực an ninh thông tin.
11. Tham mưu xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung đào tạo tin học chuyên sâu thuộc
lĩnh vực an ninh thông tin cho cán bộ, công chức có liên quan trong ngành Hải
quan do Cục chủ trì tổ chức.
12. Tham gia nghiên cứu, xây dựng đề
tài khoa học thuộc lĩnh vực an ninh thông tin trong ngành Hải quan.
13. Tổ chức điều hành, phân công nhiệm
vụ, quản lý công chức thuộc Phòng và quản lý tài sản của cơ quan theo quy định.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục
trưởng giao.
VIII. Trung tâm Quản lý vận hành
hệ thống công nghệ thông tin hải quan (đơn vị sự nghiệp)
1. Tham mưu giúp Cục trưởng xây dựng
hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định về quản lý, vận hành các hệ
thống công nghệ thông tin đặt tại Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ
thông tin Hải quan.
2. Tổ chức thực hiện công tác quản
lý, vận hành toàn diện Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống
công nghệ thông tin Hải quan bao gồm cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, trang
thiết bị phần cứng, hệ thống mạng, phần mềm nhằm đảm bảo các hệ thống công nghệ
thông tin đặt tại Trung tâm hoạt động thông suốt, ổn định, an ninh an toàn.
3. Tổ chức quản trị, giám sát 24h/24h
tình trạng hoạt động, an ninh, kết nối mạng, truyền nhận dữ
liệu và việc khai thác sử dụng các hệ thống công nghệ
thông tin đặt tại Trung tâm.
4. Thực hiện hướng dẫn, hỗ trợ, giải đáp vướng mắc cho các đối tượng sử dụng hoặc có kết nối với các hệ thông
công nghệ thông tin đặt tại Trung tâm.
5. Căn cứ danh mục dự toán công nghệ
thông tin hàng năm được Tổng cục Hải quan giao, xây dựng kế hoạch mua sắm hàng hóa, dịch vụ triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin thuộc phạm vi quản lý của Trung tâm đã được phê duyệt.
6. Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển
khai thực hiện công tác bảo trì bảo dưỡng, cải tạo nâng cấp
cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, hệ thống mạng, trang thiết bị, phần mềm hệ thống
của Trung tâm để đảm bảo đủ điều kiện hoạt động theo tiêu chuẩn qui định.
7. Đầu mối phối hợp với các đơn vị
trong và ngoài Ngành liên quan đến việc khai thác sử dụng các hệ thống đặt tại Trung tâm và kết nối, truyền nhận dữ liệu giữa các hệ thống
tại Trung tâm với các hệ thống bên ngoài.
8. Tham mưu, đề xuất các giải pháp nhằm
quản lý, khai thác sử dụng, đảm bảo an ninh cho hệ thống cơ sở dữ liệu đặt tại
Trung tâm.
9. Đầu mối quản lý, triển khai, giám
sát việc áp dụng chữ ký số đối với các hệ thống thông tin của ngành Hải quan và
các hệ thống ngoài Ngành có kết nối, trao đổi thông tin với Hải quan.
10. Đầu mối thực hiện cung cấp các dịch
vụ công điện tử của ngành Hải quan theo qui định của pháp luật.
11. Tổ chức thực
hiện quản lý, xây dựng, cập nhật danh mục dữ liệu chuẩn của ngành Hải quan.
12. Thực hiện công tác kế toán, quản lý tài chính, đấu thầu mua sắm, thuê khoán chuyên môn theo phân cấp. Quản
lý, sử dụng con dấu riêng và tài khoản riêng của Trang tâm theo quy định của
pháp luật.
13. Tổ chức điều hành, phân công nhiệm
vụ, quản lý công chức, viên chức và tài sản thuộc Trung tâm theo quy định.
14. Nghiên cứu, xây dựng đề tài khoa
học công nghệ trong lĩnh vực quản lý, vận hành trung tâm dữ liệu.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục
trưởng phân công.
B. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Các Phòng thuộc
Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan có Trưởng phòng và một số Phó trưởng
phòng; Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin hải quan thuộc Cục
Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan có Giám đốc trung tâm và một số Phó
giám đốc trung tâm.
Trưởng phòng, Giám đốc trung tâm chịu
trách nhiệm trước Cục trưởng về toàn bộ hoạt động của Phòng, Trung tâm.
Phó trưởng phòng, Phó giám đốc trung
tâm chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, Giám đốc trung tâm về nhiệm vụ được
phân công phụ trách.
2. Việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức các chức danh lãnh đạo Phòng, Trung tâm thuộc Cục Công
nghệ thông tin và Thống kê hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật và
phân cấp quản lý cán bộ của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Biên chế của các Phòng, Trung tâm
thuộc Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan do Cục trưởng Cục Công nghệ
thông tin và Thống kê hải quan quyết định trong tổng số biên chế được giao.
C. MỐI QUAN HỆ
CÔNG TÁC
Mối quan hệ công tác của các Phòng,
Trung tâm thuộc Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan:
1. Chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp
và toàn diện của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan.
2. Đối với các Phòng, Trung tâm thuộc
Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan là quan hệ phối hợp công tác để thực
hiện nhiệm vụ được giao.
3. Đối với các đơn vị trong và ngoài
ngành Hải quan là mối quan hệ phối hợp công tác theo chỉ đạo và ủy nhiệm của Cục
trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan.