THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
02/2010/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
TỔNG CỤC HẢI QUAN TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Hải quan ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính,
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Tổng cục Hải quan là cơ quan
trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài
chính quản lý nhà nước về hải quan và tổ chức thực thi pháp luật về hải quan.
2. Tổng cục Hải quan có tư cách
pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và trụ
sở tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
Tổng cục Hải quan thực hiện các
nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Trình Bộ
trưởng Bộ Tài chính để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định:
a) Các dự án luật, dự thảo nghị quyết
của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
dự thảo nghị định của Chính phủ; dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về
hải quan;
b) Chiến lược, quy hoạch, chương
trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng về hải
quan;
c) Dự toán thu thuế xuất nhập khẩu
hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính
xem xét, quyết định:
a) Dự thảo thông tư và các văn bản
khác về hải quan;
b) Kế hoạch hoạt động hàng năm của
ngành hải quan.
3. Ban hành văn bản hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản quy phạm nội bộ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi
quản lý của Tổng cục Hải quan.
4. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án
về hải quan sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.
5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật về hải quan.
6. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ:
a) Kiểm tra, giám sát hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập
cảnh, quá cảnh;
b) Phòng, chống buôn lậu, vận
chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới trong phạm vi địa bàn hoạt động hải
quan; thực hiện các biện pháp phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng
hóa qua biên giới ngoài phạm vi địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của
Chính phủ;
c) Tổ chức thực hiện pháp luật về
thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
d) Kiểm tra sau thông quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
đ) Kiến nghị với các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về các chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước về hải quan đối
với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính
sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
7. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật hải quan; phòng,
chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử
dụng tài sản, kinh phí được giao theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng
dụng khoa học và công nghệ trong ngành hải quan.
9. Hướng dẫn việc thực hiện pháp
luật về hải quan; hỗ trợ đối tượng nộp thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo
quy định của pháp luật.
10. Tổ chức thực hiện thống kê
nhà nước về hải quan.
11. Thực hiện hợp tác quốc tế về
hải quan theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của
pháp luật.
12. Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, thi đua
khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức
thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Hải quan theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và quy định của pháp luật.
13. Thực hiện cải cách hành
chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính được Bộ trưởng
Bộ Tài chính phê duyệt.
14. Quản lý tài chính, tài sản
theo quy định của pháp luật.
15. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Cơ quan Tổng
cục Hải quan ở Trung ương:
a) Vụ Pháp
chế;
b) Vụ Hợp
tác quốc tế;
c) Vụ Tổ chức
cán bộ;
d) Vụ Tài vụ
- Quản trị;
đ) Văn phòng
(có đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh);
e) Thanh
tra;
g) Cục Giám
sát quản lý về hải quan;
h) Cục Thuế
xuất nhập khẩu;
i) Cục Điều
tra chống buôn lậu;
k) Cục Kiểm
tra sau thông quan;
l) Cục Công
nghệ thông tin và Thống kê hải quan;
m) Trung
tâm Phân tích, phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu (có Chi nhánh ở một số khu vực);
n) Viện
Nghiên cứu Hải quan;
o) Trường Hải
quan Việt Nam;
p) Báo Hải
quan.
Các tổ chức quy định từ điểm a đến
điểm l khoản 1 Điều này là tổ chức hành chính giúp Tổng cục trưởng thực hiện chức
năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ điểm m đến điểm p là tổ chức sự
nghiệp.
2. Các cơ
quan hải quan ở địa phương:
a) Các Cục
Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc Tổng cục Hải
quan:
- Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
- Cục Hải quan thành phố Hồ Chí
Minh
- Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng
- Cục Hải quan thành phố Hải
Phòng
- Cục Hải quan thành phố Cần Thơ
- Cục Hải quan tỉnh An Giang
- Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
- Cục Hải quan tỉnh Bình Định
- Cục Hải quan tỉnh Bình Dương
- Cục Hải quan tỉnh Bình Phước
- Cục Hải quan tỉnh Cà Mau
- Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng
- Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk
- Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai
- Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp
- Cục Hải quan tỉnh Điện Biên
- Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum
- Cục Hải quan tỉnh Hà Giang
- Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh
- Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang
- Cục Hải quan tỉnh Khánh Hòa
- Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn
- Cục Hải quan tỉnh Lào Cai
- Cục Hải quan tỉnh Long An
- Cục Hải quan tỉnh Nghệ An
- Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình
- Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam
- Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh
- Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi
- Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị
- Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh
- Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa
- Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên
Huế
b) Các Chi
cục Hải quan, Đội Kiểm soát Hải quan và đơn vị tương đương thuộc Cục Hải quan tỉnh,
liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Việc thành lập, sáp nhập, giải
thể các Chi cục Hải quan, Đội Kiểm soát Hải quan và đơn vị tương đương do Bộ
trưởng Bộ Tài chính quyết định.
c) Các đơn vị quy định tại điểm
a và điểm b khoản này có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại
Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Tổng cục
Hải quan.
Điều 4. Lãnh
đạo
1. Tổng cục Hải quan có Tổng cục
trưởng và không quá 03 Phó Tổng cục trưởng.
2. Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách
chức theo quy định của pháp luật.
3. Tổng cục trưởng là người đứng
đầu Tổng cục, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật
về toàn bộ hoạt động của Tổng cục Hải quan. Các Phó Tổng cục trưởng chịu trách
nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân
công phụ trách.
Điều 5. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 03 năm 2010.
2. Số lượng Phó Tổng cục trưởng của
Tổng cục Hải quan được thực hiện theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ
cho đến khi Thủ tướng Chính phủ có quyết định khác.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính, các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính;
- VPCP: BTCN, các PCN, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (10b)
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|