Quyết định 1213/QĐ-BGTVT năm 2022 về phân công nhiệm vụ lãnh đạo bộ quản lý dự án đầu tư phát triển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu | 1213/QĐ-BGTVT |
Ngày ban hành | 19/09/2022 |
Ngày có hiệu lực | 19/09/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Nguyễn Văn Thể |
Lĩnh vực | Đầu tư,Giao thông - Vận tải |
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1213/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ LÃNH ĐẠO BỘ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quy chế làm việc của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 751/QĐ-BGTVT ngày 23/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 1121/QĐ-BGTVT ngày 22/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công các Thứ trưởng theo dõi, chỉ đạo các dự án đầu tư phát triển theo lĩnh vực chuyên ngành, khu vực địa lý được giao phụ trách tại Quyết định số 1121/QĐ-BGTVT ngày 22/8/2022; riêng các dự án đường bộ cao tốc đang triển khai, đang chuẩn bị đầu tư và một số dự án đặc thù khác được phân công theo danh mục chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Các Thứ trưởng khi thực thi nhiệm vụ được kiểm tra, giám sát các dự án do Thứ trưởng khác phụ trách và trao đổi lại với Thứ trưởng phụ trách để thống nhất thông tin chỉ đạo xử lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: số 1617/QĐ-BGTVT ngày 01/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ quản lý các dự án đầu tư phát triển và số 1059/QĐ-BGTVT ngày 01/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc điều chỉnh phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ quản lý các dự án đầu tư phát triển.
Điều 3. Các đồng chí Thứ trưởng, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và Giám đốc các Sở GTVT chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHÂN CÔNG LÃNH ĐẠO BỘ THEO DÕI, CHỈ ĐẠO CÁC DỰ ÁN ĐƯỜNG BỘ
CAO TỐC VÀ MỘT SỐ DỰ ÁN ĐẶC THÙ
(Ban hành theo Quyết định số 1213/QĐ-BGTVT ngày 19/09/2022 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
TT |
Danh mục dự án |
Ghi chú |
|
||
I |
Thứ trưởng Lê Đình Thọ |
|
I.1 |
Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020 |
|
1 |
Mai Sơn - Quốc lộ 45 |
|
2 |
Quốc lộ 45 - Nghi Sơn |
|
3 |
Cam Lộ - La Sơn |
|
4 |
Nha Trang - Cam Lâm |
|
I.2 |
Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 |
|
1 |
Bãi Vọt - Hàm Nghi |
khởi công mới |
2 |
Hàm Nghi - Vũng Áng |
|
3 |
Vũng Áng - Bùng |
|
4 |
Bùng - Vạn Ninh |
|
5 |
Vạn Ninh - Cam Lộ |
|
I.3 |
Các dự án đường bộ cao tốc khác |
|
1 |
Đà Nẵng - Quảng Ngãi |
|
2 |
Chợ Mới - Bắc Kạn |
Khởi công mới |
3 |
Vành đai 4 Vùng Thủ đô Hà Nội |
Địa phương là cơ quan chủ quản |
4 |
Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng |
|
5 |
Cửa khẩu Hữu Nghị - Lạng Sơn |
|
6 |
Tuyên Quang - Phú Thọ |
|
7 |
Hà Giang - Tuyên Quang |
|
8 |
Hòa Bình - Mộc Châu |
|
9 |
Đồng Đăng - Trà Lĩnh |
|
II |
Thứ trưởng Lê Anh Tuấn |
|
II.1 |
Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020 |
|
1 |
Nghi Sơn - Diễn Châu |
|
2 |
Diễn Châu - Bãi Vọt |
|
3 |
Cam Lâm - Vĩnh Hảo |
|
II.2 |
Các dự án đường bộ cao tốc khác |
|
1 |
Bến Lức - Long Thành |
|
2 |
Biên Hoà - Vũng Tàu |
khởi công mới |
3 |
Dầu Giây - Tân Phú |
|
4 |
Chơn Thành - Đức Hòa |
khởi công mới |
5 |
Tân Phú - Bảo Lộc |
Địa phương là cơ quan chủ quản |
6 |
Bảo Lộc - Liên Khương |
|
7 |
TP.Hồ Chí Minh - Mộc Bài |
|
8 |
TP. Hồ Chí Minh - Chơn Thành |
|
9 |
Vành đai 3 TP.Hồ Chí Minh |
|
10 |
Vành đai 4 TP.Hồ Chí Minh |
|
11 |
Gia Nghĩa - Chơn Thành |
|
III |
Thứ trưởng Nguyễn Duy Lâm |
|
III.1 |
Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020 |
|
1 |
Cầu Mỹ Thuận 2 |
|
III.2 |
Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 |
|
1 |
Chí Thạnh - Vân Phong |
khởi công mới |
2 |
Vân Phong - Nha Trang |
|
3 |
Cần Thơ - Hậu Giang |
|
4 |
Hậu Giang - Cà Mau |
|
III.3 |
Các dự án đường bộ cao tốc khác |
|
1 |
Mỹ Thuận - Cần Thơ |
|
2 |
Mỹ An - Cao Lãnh |
khởi công mới |
3 |
TP.Hồ Chí Minh - Trung Lương |
đã hoàn thành |
4 |
Trung Lương - Mỹ Thuận |
Địa phương là cơ quan chủ quản |
5 |
Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng |
|
6 |
Cao Lãnh - An Hữu |
|
IV |
Thứ trưởng Nguyễn Danh Huy |
|
IV.1 |
Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020 |
|
1 |
Cao Bồ - Mai Sơn |
|
2 |
Vĩnh Hảo - Phan Thiết |
|
3 |
Phan Thiết - Dầu Giây |
|
IV.2 |
Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 |
|
1 |
Quảng Ngãi - Hoài Nhơn |
khởi công mới |
2 |
Hoài Nhơn - Quy Nhơn |
|
3 |
Quy Nhơn - Chí Thạnh |
|
IV.3 |
Các dự án đường bộ cao tốc khác |
|
1 |
Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột |
khởi công mới |
2 |
Hòa Liên - Túy Loan |
khởi công mới |
3 |
Cam Lộ - Lao Bảo |
nghiên cứu CBĐT |
4 |
Đoạn Viên Chăn (Lào) - Nghệ An |
|
|
||
I |
Thứ trưởng Lê Đình Thọ |
|
1 |
Dự án Quản lý tài sản đường bộ Việt Nam (VRAMP) |
|
2 |
Dự án ĐTXD cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) |
|
3 |
Cải tạo cầu yếu và cầu kết nối trên các quốc lộ giai đoạn I, II (vốn vay EDCF) |
khởi công mới |
4 |
Cải tạo nâng cấp cầu yếu trên các tuyến quốc lộ |
đang CBĐT |
II |
Thứ trưởng Lê Anh Tuấn |
|
1 |
Tuyến đường sắt Thủ Thiêm - Long Thành |
đang CBĐT |
III |
Thứ trưởng Nguyễn Danh Huy |
|
1 |
Dự án các cầu, hầm trên QL1 (để phù hợp với khổ đường đã mở rộng) |
đang CBĐT |