Quyết định 1020/QĐ-BGTVT năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung phân công nhiệm vụ lãnh đạo Bộ quản lý các dự án đầu tư phát triển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu | 1020/QĐ-BGTVT |
Ngày ban hành | 04/06/2021 |
Ngày có hiệu lực | 04/06/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Nguyễn Văn Thể |
Lĩnh vực | Đầu tư,Bộ máy hành chính |
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1020/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2021 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ LÃNH ĐẠO BỘ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quy chế làm việc của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 751/QĐ-BGTVT ngày 23/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 1356/QĐ-BGTVT ngày 18/7/2019, Quyết định số 1451/QĐ-BGTVT ngày 08/8/2019, Quyết định số 338/QĐ-BGTVT ngày 06/3/2020, Quyết định số 2066/QĐ-BGTVT ngày 03/11/2020, Quyết định số 2105/QĐ-BGTVT ngày 09/11/2020, Quyết định số 06/QĐ-BGTVT ngày 06/01/2021, Quyết định số 968/QĐ-BGTVT ngày 31/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ;
Căn cứ Quyết định số 2105/QĐ-BGTVT ngày 09/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc điều chỉnh, bổ sung phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ quản lý các dự án đầu tư phát triển;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư và Vụ trưởng Vụ Đối tác công - tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung phân công nhiệm vụ các Thứ trưởng quản lý các dự án đầu tư phát triển trong từng lĩnh vực chuyên ngành, khu vực địa lý theo danh mục chi tiết tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các đồng chí Thứ trưởng, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và Giám đốc các Sở GTVT chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
PHÂN CÔNG LÃNH ĐẠO BỘ PHỤ TRÁCH CÁC DỰ ÁN
THÀNH PHẦN THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC -
NAM PHÍA ĐÔNG
(Ban hành theo Quyết định số 1020/QĐ-BGTVT ngày 04/06/2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
TT |
Danh mục dự án |
Lãnh đạo Bộ phụ trách |
1 |
Dự án đoạn Cao Bồ - Mai Sơn |
Thứ trưởng Nguyễn Ngọc Đông |
2 |
Dự án đoạn Mai Sơn - Quốc lộ 45 |
Thứ trưởng Lê Đình Thọ |
3 |
Dự án đoạn Quốc lộ 45 - Nghi Sơn |
Thứ trưởng Lê Đình Thọ |
4 |
Dự án đoạn Nghi Sơn - Diễn Châu |
Thứ trưởng Lê Anh Tuấn |
5 |
Dự án đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt |
Thứ trưởng Lê Anh Tuấn |
6 |
Dự án đoạn Cam Lộ - La Sơn |
Thứ trưởng Lê Đình Thọ |
7 |
Dự án đoạn Nha Trang - Cam Lâm |
Thứ trưởng Lê Đình Thọ |
8 |
Dự án đoạn Cam Lâm - Vĩnh Hảo |
Thứ trưởng Lê Anh Tuấn |
9 |
Dự án đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết |
Thứ trưởng Nguyễn Ngọc Đông |
10 |
Dự án đoạn Phan Thiết - Dầu Giây |
Thứ trưởng Nguyễn Ngọc Đông |
11 |
Dự án cầu Mỹ Thuận 2 |
Thứ trưởng Lê Anh Tuấn |
PHÂN CÔNG LÃNH ĐẠO BỘ PHỤ TRÁCH CÁC DỰ ÁN
XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC - NAM PHÍA ĐÔNG DỰ KIẾN ĐẦU TƯ TRONG
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành theo Quyết định số 1020/QĐ-BGTVT ngày 04/06/2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
TT |
Danh mục dự án |
Lãnh đạo Bộ phụ trách |
1 |
Bãi Vọt - Hàm Nghi |
Thứ trưởng Lê Anh Tuấn |
2 |
Hàm Nghi - Vũng Áng |
Thứ trưởng Lê Anh Tuấn |
3 |
Vũng Áng - Bùng |
Thứ trưởng Lê Đình Thọ |
4 |
Bùng - Vạn Ninh |
Thứ trưởng Lê Đình Thọ |
5 |
Vạn Ninh - Cam Lộ |
Thứ trưởng Lê Đình Thọ |
6 |
Quảng Ngãi - Hoài Nhơn |
Thứ trưởng Lê Anh Tuấn |
7 |
Hoài Nhơn - Quy Nhơn |
Thứ trưởng Lê Anh Tuấn |
8 |
Quy Nhơn - Tuy Hòa (Chí Thạnh) |
Thứ trưởng Lê Anh Tuấn |
9 |
Tuy Hòa (Chí Thạnh) - Vân Phong |
Thứ trưởng Nguyễn Ngọc Đông |
10 |
Vân Phong - Nha Trang |
Thứ trưởng Nguyễn Ngọc Đông |
11 |
TP HCM - Long Thành - Dầu Giây |
Thứ trưởng Lê Anh Tuấn |
12 |
Cần Thơ - Cà Mau |
Thứ trưởng Lê Anh Tuấn |
PHÂN CÔNG QUẢN LÝ THEO DÕI CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ CÔNG ĐANG THỰC HIỆN ĐẦU TƯ VÀ NGHIÊN CỨU CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
(Ban hành theo Quyết định số 1020/QĐ-BGTVT ngày 04/06/2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
TT |
Danh mục dự án |
|
|
|
|
|
Các dự án đang thực hiện đầu tư |
1 |
Dự án đường sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông |
2 |
Cải tạo đường sắt khu vực đèo Khe Nét, tuyến đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh |
3 |
Cải tạo khu gian Hòa Duyệt - Thanh Luyện, tuyến đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh |
4 |
Dự án cải tạo, nâng cấp các công trình thiết yếu đoạn Hà Nội - Vinh, tuyến đường sắt Hà Nội - TP.HCM |
5 |
Dự án cải tạo, nâng cấp các cầu yếu và gia cố trụ chống va xô trên tuyến đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh |
6 |
Dự án gia cố các hầm yếu kết hợp mở mới các ga và cải tạo kiến trúc tầng trên đoạn Vinh - Nha Trang, tuyến đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh |
7 |
Dự án cải tạo, nâng cấp các công trình thiết yếu đoạn Nha Trang - Sài Gòn, tuyến đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh |
8 |
Dự án đường sắt quốc gia kết hợp đô thị Hà Nội tuyến số 1 (Yên Viên - Ngọc Hồi) |
9 |
Dự án Nâng cao an toàn cầu đường sắt trên tuyến Hà Nội - Hồ Chí Minh |
10 |
Dự án hiện đại hóa Trung tâm điều hành vận tải đường sắt |
11 |
Dự án Cải tạo, nâng cấp tải trọng các cầu yếu còn lại trên tuyến đường sắt Hà Nội - Tp.HCM |
12 |
Xây dựng các hạng mục công trình thuộc giai đoạn 2 kế hoạch 1856 theo lệnh khẩn cấp |
13 |
Dự án Lập lại TTHLAT trên các tuyến đường sắt theo QĐ 1856, giai đoạn 2 (TDA2) |
|
Các dự án đang nghiên cứu chuẩn bị đầu tư |
14 |
Cải tạo tuyến đường sắt khu vực đèo Hải Vân |
15 |
Cải tạo các hầm yếu trên tuyến đường sắt Hà Nội - TP Hồ Chí Minh |
16 |
Cải tạo bình diện, nền đường theo TCKT cấp đường và thay KTTT (ray ghi, tà vẹt, bổ sung đá balat) đoạn Hà Nội - Vinh |
17 |
Cải tạo bình diện, nền đường theo TCKT cấp đường và thay KTTT (ray ghi, tà vẹt, bổ sung đá balat) đoạn Vinh - Nha Trang |
18 |
Cải tạo bình diện, nền đường theo TCKT cấp đường và thay KTTT (ray ghi, tà vẹt, bổ sung đá balat) đoạn Nha Trang - Sài Gòn |
19 |
Xây dựng 10 cầu vượt đường sắt tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt có mật độ giao thông lớn |
20 |
Xây dựng cầu để tách đi chung giữa đường bộ và đường sắt |
21 |
Cải tạo các cầu yếu còn lại trên tuyến ĐSTN |
22 |
Cải tạo nâng cấp đường ngang, xây dựng đường gom, hàng rào cách ly giữa đường bộ và đường sắt |
23 |
Đấu nối ray giữa ga Lào Cai với ga Hà Khẩu Bắc |
24 |
Dự án đường sắt tốc độ cao |
25 |
Cải tạo, nâng cấp các ga đường sắt |
26 |
Xây dựng ĐS Yên Viên - Phả Lại - Hạ Long - cảng Cái Lân |
27 |
Dự án Đường sắt vào cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng (Lạch Huyện) |
28 |
Đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu |
29 |
Đường sắt nhẹ Thủ Thiêm - Long Thành |
30 |
Đường sắt vành đai phía Đông: Ngọc Hồi - Lạc Đạo |
31 |
Cải tạo, nâng cấp đường sắt tuyến Hà Nội - Hải Phòng |
32 |
Cải tạo, nâng cấp đường sắt tuyến Hà Nội - Đồng Đăng |
33 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên |
|
|
|
Các dự án đang thực hiện đầu tư |
34 |
Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc |
35 |
Dự án đầu tư nâng cấp quốc lộ 4 đoạn nối Hà Giang - Lào Cai giai đoạn 1, phần do TCĐBVN làm chủ đầu tư đoạn Km238-Km258, Km271-Km299 và Km339-Km414 (Đường nối quốc lộ 4C và 4D, Km238 - Km414) |
36 |
Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 3B đoạn Xuất Hóa - cửa khẩu Pò Mã (Km0 - Km66+600) |
37 |
Dự án cải tạo nền, mặt đường và công trình đoạn Km8-Km29 và Km40-Km66 trên QL4A tỉnh Lạng Sơn |
38 |
Thảm tăng cường lớp BTN mặt đường; cải tạo các đường cong có bán kính nhỏ; kiên cố hoá các công trình phòng hộ, thoát nước và chỉnh lý hướng tuyến tránh các đoạn sụt trượt trên quốc lộ 12 đoạn Km102-Km139+650, tỉnh Điện Biên |
39 |
Đầu tư xây dựng CT nâng cấp QL32C đoạn Hiền Lương - TP Yên Bái (Km79+00 - Km96+500) |
40 |
Đầu tư xây dựng công trình cải tạo nâng cấp QL4E Km0-Km44+600 tỉnh Lào Cai |
41 |
Đầu tư nâng cấp QL37 đoạn từ Km280-Km340 - Yên Bái (trước mắt làm đoạn qua đèo Đát Quang và Dốc Mỵ Km315-Km330 để đảm bảo ATGT - Dự toán 284,627 tỉ đồng) |
42 |
QL279 đoạn Phố Ràng - Khau Co (Km67-Km158) tỉnh Lào Cai (GĐ1 làm đoạn Phố Ràng - Tân An Km67-Km92 - TMĐT 517,840 tỉ đồng) |
43 |
Dự án cải tạo nâng cấp quốc lộ 37 đoạn Gia Phù - Cò Nòi, tỉnh Sơn La (Giai đoạn 1 làm đoạn qua Đèo Chẹn Km446-Km454+500, TMĐT 481,893 tỉ đồng) |
44 |
Dự án đầu tư nâng cấp QL279 đoạn Việt Vinh - Nghĩa Đô (Km0-Km36) tỉnh Hà Giang |
45 |
Cải tạo, nâng cấp QL 279B, tỉnh Điện Biên |
46 |
Dự án đường ô tô Tân Vũ - Lạch Huyện |
47 |
Dự án đầu tư xây dựng cầu Thịnh Long |
48 |
Dự án đầu tư xây dựng Cầu Hưng Hà và đường dẫn hai đầu cầu thuộc tuyến đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình |
49 |
Dự án xây dựng cầu cạn đoạn Mai Dịch - Nam Thăng Long thuộc đường vành đai III thành phố Hà Nội |
50 |
QL37 đoạn Km23+200-Km47+888, tỉnh Hải Dương |
51 |
Dự án cải tạo, nâng cấp QL37 đoạn qua tỉnh Thái Bình và cầu sông Hóa |
52 |
QL21B đoạn Km41 - Km57+950 (Chợ Dầu - Ba Đa), tỉnh Hà Nam |
53 |
QL37 đoạn qua địa phận TP. Hải Phòng |
|
Các dự án đang nghiên cứu chuẩn bị đầu tư |
54 |
Cao tốc Chợ Mới - Bắc Cạn |
55 |
Cải tạo nâng cấp QL279 đoạn Cáp Na-Pá Uôn (Km217-Km243) |
56 |
Cải tạo nâng cấp QL279 đoạn Điện Biên - Tây Trang (bao gồm cả Tuyến tránh TP. Điện Biên) và đoạn tránh thị trấn Mường Ảng |
57 |
Nâng cấp QL 37 đoạn qua Tuyên Quang (Km171 - Km238+152) |
58 |
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 37 đoạn Gia Phù - Cò Nòi (giai đoạn 2 làm các đoạn còn lại trừ đoạn qua đèo Chẹn), tỉnh Sơn La |
59 |
Cải tạo, nâng cấp QL.37 đoạn qua Bắc Giang |
60 |
Cải tạo, nâng cấp QL.37 đoạn qua Thái Nguyên |
61 |
Cải tạo, nâng cấp QL.37 đoạn qua khu di tích quốc gia đặc biệt Côn Sơn - Kiếp Bạc |
62 |
Tuyến tránh thị trấn Na Sầm và đoạn tránh đèo Bó Củng trên QL4A - tỉnh Lạng Sơn |
63 |
Xây dựng QL4C đoạn tránh trung tâm huyện Đồng Văn (Km142+100-Km 145+800) |
64 |
Đường nối QL4C và 4D đoạn Km238-Km258, Km271-Km299, Km339-Km414 |
65 |
Cải tạo, nâng cấp QL4H các đoạn xung yếu trên đoạn Km185 - Km354+300, tỉnh Lai Châu |
66 |
Đầu tư hoàn chỉnh QL32C đoạn qua Phú Thọ |
67 |
Cải tạo, nâng cấp QL31 đoạn Hữu Sản - Bản Chắt |
68 |
Cải tạo, nâng cấp QL31 đoạn qua Bắc Giang (phục vụ vùng vải Lục Ngạn) |
69 |
Đường nối QL4A với QL3 (tránh TP.Cao Bằng) |
70 |
QL6 tuyến tránh thành phố Hòa Bình |
71 |
Mở rộng QL.2 đoạn Vĩnh Yên - Việt Trì |
72 |
Đầu tư QL38B đoạn tránh Đền Trần |
73 |
Nối Hà Giang với cao tốc Nội Bài - Lào Cai |
74 |
Đường Hồ Chí Minh đoạn Chợ Chu - Ngã 3 Trung Sơn |
75 |
Cải tạo nâng cấp QL279 đoạn qua tỉnh Quảng Ninh |
76 |
Nâng cấp QL279 đoạn Bảo Yên - Bảo Hà (Km78-Km92) |
77 |
Cải tạo, nâng cấp QL279 đoạn Km166 - Km204 |
78 |
Đầu tư nâng cấp QL37 đoạn từ Km280-Km340 - Yên Bái giai đoạn 2 |
79 |
Cải tạo, nâng cấp một số đoạn trên QL4B đoạn qua Lạng Sơn |
80 |
Cải tạo, nâng cấp QL4B đoạn qua Quảng Ninh |
81 |
Cải tạo, nâng cấp QL4D đoạn Km0 - Km36, tỉnh Lai Châu |
82 |
QL4D: Km149 - Km200 (lên cửa khẩu Mường Khương) |
83 |
Cải tạo, nâng cấp QL.4H đoạn qua tỉnh Điện Biên(Km0-Km47 và Km147+200-Km184+200 bao gồm cả nhánh ra cửa khẩu A Pa Chải) |
84 |
Cải tạo, nâng cấp QL.6 đoạn Tuần Giáo - Mường Lay |
85 |
Cải tạo, nâng cấp QL1B đoạn Km100-Km144+700 |
86 |
QL2C đoạn Km189+500 - Km250+990, Tuyên Quang |
87 |
QL279 đoạn Km229 - Km299, Bắc Kạn |
88 |
Nâng cấp, mở rộng QL37C |