BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 116/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ LÃNH ĐẠO BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quy chế làm việc của
Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 751/QĐ-BGTVT ngày
23/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nguyên tắc phân công và quan hệ công tác giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng là người đứng đầu,
lãnh đạo và chỉ đạo toàn diện các nhiệm vụ công tác của Bộ; chịu trách nhiệm cá
nhân trước Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ và Quốc hội về quản lý nhà nước lĩnh
vực giao thông vận tải (GTVT); thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền hạn theo
quy định của pháp luật, bảo đảm thống nhất quản lý công tác GTVT trong phạm vi
cả nước; trực tiếp chỉ đạo, điều hành những vấn đề lớn, quan trọng, mang tính
chiến lược trên tất cả các lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Bộ.
2. Bộ trưởng phân công các Thứ
trưởng giúp Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo, xử lý thường xuyên, toàn diện công việc
trong các lĩnh vực, đơn vị và dự án được phân công quản lý, phụ trách (ngoại trừ
những công việc do Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo); phân công các Thứ trưởng giúp
Bộ trưởng một số nhiệm vụ cụ thể thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng.
3. Một lĩnh vực quản lý nhà nước
chuyên ngành của Bộ sẽ do Bộ trưởng hoặc 01 Thứ trưởng trực tiếp phụ trách.
Riêng lĩnh vực đường bộ sẽ do 02 đồng chí phụ trách, trong đó một đồng chí chịu
trách nhiệm chính, một đồng chí phối hợp thực hiện. Thứ trưởng được phân công
phụ trách lĩnh vực quản lý nhà nước và trực tiếp chỉ đạo các nội dung công tác
quy định tại điểm a các khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 3 Quyết định này, có trách nhiệm
chỉ đạo toàn diện và chủ trì xử lý, giải quyết tất cả những nội dung công việc
liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách tại các đơn vị và trên phạm vi
cả nước.
Riêng đối với các trường đại học,
học viện, cao đẳng, báo, tạp chí, Viện nghiên cứu khoa học trực thuộc Bộ: Thứ
trưởng được phân công theo dõi, chỉ đạo hoạt động của đơn vị nào có trách nhiệm
chủ trì xử lý, giải quyết tất cả những nội dung công việc liên quan đến đơn vị
được phân công phụ trách.
Đối với một số lĩnh vực công
tác, Bộ trưởng chủ trì chỉ đạo hoặc giao 01 Thứ trưởng chỉ đạo, tổng hợp chung;
các Thứ trưởng khác có nhiệm vụ phối hợp và xử lý những nhiệm vụ liên quan đến
lĩnh vực được phân công trong phạm vi phụ trách của mình. Thứ trưởng được giao
chủ trì chỉ đạo tổng hợp các mảng công tác tại điểm b các khoản 2, 3, 4, 5, 6
Điều 3 Quyết định này có trách nhiệm chỉ đạo tổng hợp nội dung công tác của cả
ngành GTVT.
Một số lĩnh vực công tác mang
tính chất đặc thù Bộ trưởng phân công cho 01 Thứ trưởng trực tiếp chỉ đạo hoặc
giúp Bộ trưởng theo dõi, chỉ đạo, bao gồm:
- Tuyển dụng, nâng ngạch, chuyển
ngạch công chức, viên chức;
- Chế độ, chính sách đối với
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động;
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động;
- Thi đua, khen thưởng;
- Truyền thông, thông tin báo
chí.
4. Việc phân công quản lý, theo
dõi các dự án thực hiện theo nguyên tắc: Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực, đơn vị
nào sẽ quản lý, theo dõi các dự án trong lĩnh vực, đơn vị đó. Đối với các dự án
thuộc lĩnh vực đường bộ, Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực đường bộ quản lý, theo
dõi các dự án duy tu, bảo trì đường bộ và các dự án khác thuộc lĩnh vực đường bộ;
riêng các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường bộ, Bộ trưởng sẽ
có quyết định cụ thể để phân công các Thứ trưởng quản lý, theo dõi.
5. Đối với các công việc liên
quan đến nhiệm vụ của nhiều Thứ trưởng, việc xác định Thứ trưởng chủ trì được
thực hiện theo thứ tự ưu tiên: (i) theo chuyên ngành hoặc đơn vị; (ii) chuyên
môn hoặc địa phương. Trong khi thực thi nhiệm vụ, các Thứ trưởng chủ động phối
hợp với nhau để giải quyết. Trường hợp các Thứ trưởng có ý kiến khác nhau, Thứ
trưởng chủ trì giải quyết công việc báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
6. Trường hợp Thủ tướng Chính
phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ hoặc các đồng chí Lãnh đạo Đảng, Nhà nước chủ
trì làm việc tại các địa phương, khu vực, Thứ trưởng được giao phụ trách khu vực,
địa phương đó tham gia (trừ trường hợp Bộ trưởng có phân công khác). Đối với những
nội dung làm việc có liên quan đến nhiều lĩnh vực, Thứ trưởng phụ trách khu vực
sẽ chủ trì tổng hợp, Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực có liên quan phối hợp xử lý.
7. Ngoài các nhiệm vụ, lĩnh vực
công tác cụ thể được phân công, các Thứ trưởng có trách nhiệm trao đổi, tìm hiểu,
nắm bắt tình hình chung về các lĩnh vực khác của Bộ.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ
trưởng có thể giao một Thứ trưởng giải quyết các công việc cụ thể ngoài lĩnh vực
được phân công phụ trách.
8. Bộ trưởng và các Thứ trưởng
duy trì các cuộc hội ý định kỳ, hội ý đột xuất để trao đổi thông tin và phối hợp
xử lý công việc.
9. Khi vắng mặt và nếu cần thiết,
Bộ trưởng ủy quyền một Thứ trưởng thay mặt Bộ trưởng lãnh đạo công tác của Bộ
và giải quyết các công việc do Bộ trưởng trực tiếp phụ trách.
10. Trong trường hợp cần thiết
hoặc khi Thứ trưởng phụ trách vắng mặt, Bộ trưởng trực tiếp hoặc phân công Thứ
trưởng khác xử lý thay.
11. Tùy theo điều kiện thực tế,
và yêu cầu công việc, Bộ trưởng sẽ xem xét, điều chỉnh việc phân công công tác
giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng quy định tại Điều 3 Quyết định này. Khi có sự
điều chỉnh việc phân công, các Thứ trưởng có trách nhiệm bàn giao nội dung công
việc, hồ sơ, tài liệu liên quan cho nhau và báo cáo Bộ trưởng.
Điều 2.
Trách nhiệm, quyền hạn của Thứ trưởng trong phạm vi nhiệm vụ được Bộ trưởng
phân công
1. Trong phạm vi lĩnh vực được
giao trực tiếp chỉ đạo, tổng hợp, Thứ trưởng chủ động chỉ đạo, xử lý công việc;
sử dụng quyền hạn của Bộ trưởng và nhân danh Bộ trưởng để kiểm tra, đôn đốc, giải
quyết công việc; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật về nhiệm vụ được
phân công. Đối với những nhiệm vụ do Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo, Thứ trưởng được
phân công giúp Bộ trưởng xử lý báo cáo Bộ trưởng trước khi thực hiện.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong việc xây dựng chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển, cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật quản
lý ngành liên quan đến lĩnh vực được phân công; tổ chức triển khai thực hiện,
kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc, phối hợp các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên
quan thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật thuộc lĩnh vực mình phụ
trách; kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
4. Thường xuyên theo dõi và xử
lý các vấn đề cụ thể thuộc thẩm quyền được phân công và những vấn đề còn có ý
kiến khác nhau giữa các Bộ, ngành, địa phương, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ; chủ động phối hợp công tác với các cơ quan, tổ chức, các hội nghề
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực được phân công.
Đề xuất với Bộ trưởng các chủ
trương, chính sách, pháp luật, cơ chế, phương thức, giải pháp nhằm tăng cường
hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của Bộ đối với các lĩnh vực công tác được
phân công.
5. Thứ trưởng không xử lý các vấn
đề không được Bộ trưởng phân công và các vấn đề không thuộc thẩm quyền của Thứ
trưởng.
6. Thứ trưởng phải kịp thời báo
cáo và xin ý kiến Bộ trưởng trước khi quyết định những vấn đề lớn, quan trọng,
nhạy cảm; những vấn đề lớn có ý kiến khác nhau giữa Bộ GTVT với các Bộ, ngành,
địa phương; những vấn đề do Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ hoặc
các đồng chí Lãnh đạo Đảng, Nhà nước trực tiếp chỉ đạo; những vấn đề mới phát
sinh chưa có trong quy định.
7. Hàng năm, báo cáo Bộ trưởng
và tập thể Lãnh đạo Bộ tình hình các cơ quan, đơn vị được phân công quản lý,
đánh giá, nhận xét và kiến nghị các vấn đề cần giải quyết.
8. Tham gia các Ban chỉ đạo nhà
nước, tổ chức phối hợp liên ngành liên quan đến các lĩnh vực phụ trách hoặc được
Bộ trưởng phân công (cụ thể tại phụ lục kèm theo).
Điều 3.
Phân công công tác cụ thể
1. Bộ trưởng Nguyễn Văn Thắng
a) Lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý
toàn diện các mặt công tác của Bộ theo quy định của pháp luật và được Chính phủ
cụ thể hóa tại Nghị định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT.
b) Trực tiếp chỉ đạo:
- Công tác xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, cơ chế đột phá, kế hoạch phát triển
chung của ngành GTVT;
- Công tác tổ chức, cán bộ; kế
hoạch - đầu tư; hợp tác quốc tế; thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố
cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; an toàn giao thông; thi đua, khen thưởng,
kỷ luật.
- Công tác cải cách hành chính;
Chính phủ điện tử.
c) Chỉ đạo hoạt động của các cơ
quan, đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ.
d) Kiêm các chức danh nêu tại
Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Thứ trưởng Lê Đình Thọ
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực
công tác:
- Quản lý nhà nước chung về
GTVT đường bộ;
- Chỉ đạo thực hiện các dự án
thuộc lĩnh vực đường bộ trên địa bàn các tỉnh, thành phố từ Huế trở ra khu vực
phía Bắc và các dự án đầu tư khác do Bộ trưởng phân công.
b) Chủ trì chỉ đạo tổng hợp
chung các công tác:
- Phụ trách chung về công tác
đăng kiểm, kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật phương tiện, thiết bị GTVT;
xuất, nhập khẩu phương tiện, thiết bị GTVT; xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật phương tiện, thiết bị GTVT; các Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực trực tiếp
chỉ đạo theo lĩnh vực được phân công phụ trách.
- Thể chế, chính sách chung về
vận tải; kết nối các phương thức vận tải;
- Công tác phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm, cứu nạn;
- Giao thông tiếp cận;
- Phát triển dịch vụ logistics
trong ngành GTVT;
- Theo dõi, tổng hợp và đánh
giá chung về Dự án xây dựng công trình đường bộ trên tuyến cao tốc Bắc - Nam
phía Đông giai đoạn 2017 - 2020 và dự án đường Hồ Chí Minh;
- Phụ trách, theo dõi GTVT các
tỉnh khu vực đồng bằng sông Hồng1, thành phố Hà Nội
và các tỉnh Trung du, miền núi phía Bắc2;
- Là đầu mối trong quan hệ, hợp
tác với Lào.
c) Giúp Bộ trưởng các công tác:
An toàn giao thông và xử lý ùn tắc giao thông toàn ngành.
d) Giúp Bộ trưởng theo dõi và
chỉ đạo hoạt động của các cơ quan, đơn vị: Vụ Vận tải, Vụ Kết cấu hạ tầng giao
thông, Văn phòng Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, Cục Đường cao tốc Việt
Nam, Cục Đăng kiểm Việt Nam, Ban Quản lý dự án Đường Hồ Chí Minh, Ban Quản lý dự
án 6.
đ) Theo dõi, quản lý nhà nước đối
với Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam, Hội Cơ khí GTVT Việt Nam, Hội An toàn giao
thông, Quỹ Phương Nam, Hiệp hội các nhà đầu tư công trình giao thông đường bộ
Việt Nam.
3. Thứ trưởng Lê Anh Tuấn
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực
công tác:
- Quản lý nhà nước về GTVT hàng
không;
- Công tác Y tế Giao thông vận
tải;
- Chỉ đạo thực hiện các dự án
thuộc lĩnh vực hàng không và các dự án đầu tư khác do Bộ trưởng phân công.
b) Chủ trì chỉ đạo tổng hợp
chung các công tác:
- Công tác quốc phòng và an
ninh ngành GTVT;
- Bảo vệ môi trường; chính sách
đất đai đối với GTVT;
- Phụ trách, theo dõi GTVT các
tỉnh khu vực Đông Nam bộ3, thành phố Hồ Chí Minh,
Tây Nguyên4.
c) Giúp Bộ trưởng các công tác:
- Thanh tra, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo;
- Phòng, chống tham nhũng, tiêu
cực.
d) Giúp Bộ trưởng theo dõi và
chỉ đạo hoạt động của các cơ quan, đơn vị: Văn phòng Đảng - Đoàn thể, Cục Hàng
không Việt Nam, Cục Y tế Giao thông vận tải, Học viện Hàng không Việt Nam, Ban
Quản lý dự án 85, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam.
đ) Theo dõi, quản lý nhà nước đối
với Hiệp hội Doanh nghiệp hàng không, Hội Khoa học và công nghệ hàng không Việt
Nam, Hội Môi trường GTVT Việt Nam.
4. Thứ trưởng Nguyễn Duy Lâm
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực
công tác:
- Phối hợp với Thứ trưởng Lê
Đình Thọ chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước về GTVT đường bộ;
- Thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí;
- Chỉ đạo thực hiện các dự án
thuộc lĩnh vực đường bộ trên địa bàn các tỉnh, thành phố từ Đà Nẵng trở vào khu
vực phía Nam và các dự án đầu tư khác do Bộ trưởng phân công;
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực và bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
b) Chủ trì chỉ đạo tổng hợp
chung các công tác:
- Chỉ đạo chung về công tác quản
lý chất lượng công trình xây dựng;
- Phụ trách chung công tác giáo
dục, đào tạo của các trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ.
- Tài chính - kế toán; kiểm
toán; dự toán và quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước;
- Cơ chế, chính sách chung về
giao thông địa phương, giao thông nông thôn - miền núi;
- Cơ chế, chính sách chung về
các dự án PPP; chỉ đạo xây dựng cơ chế đột phá huy động nguồn vốn và triển khai
thực hiện các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông;
- Theo dõi, tổng hợp và đánh
giá chung về Dự án xây dựng công trình đường bộ trên tuyến cao tốc Bắc - Nam
phía Đông giai đoạn 2021-2025.
- Theo dõi và chỉ đạo chung việc
triển khai thực hiện quy hoạch đường ven biển;
- Phụ trách chung xây dựng các
định mức trong xây dựng cơ bản;
- Là đầu mối trong quan hệ, hợp
tác với Campuchia;
- Phụ trách, theo dõi GTVT các
tỉnh khu vực đồng bằng sông Cửu Long5.
c) Giúp Bộ trưởng các công tác:
- Quản lý về đấu thầu; giám
sát, đánh giá đầu tư;
- Công tác xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật và đề án; phổ biến, giáo dục pháp luật; giám định tư pháp; an
toàn, vệ sinh lao động; phòng, chống cháy nổ ;
- Công tác giải quyết chất vấn
của đại biểu Quốc hội và kiến nghị của cử tri.
d) Giúp Bộ trưởng theo dõi và
chỉ đạo hoạt động của các cơ quan, đơn vị: Vụ Tài chính, Cục Quản lý đầu tư xây
dựng, Ban Quản lý dự án 7, Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận; Cục Đường bộ Việt Nam,
các trường đại học, học viện, cao đẳng trực thuộc Bộ (trừ Đại học Hàng hải Việt
Nam và Học viện Hàng không Việt Nam).
5. Thứ trưởng Nguyễn Xuân
Sang
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực
công tác:
- Quản lý nhà nước về GTVT đường
thủy nội địa;
- Quản lý nhà nước về GTVT hàng
hải.
- Chỉ đạo thực hiện các dự án
thuộc lĩnh vực hàng hải và đường thủy nội địa.
b) Chủ trì chỉ đạo tổng hợp
chung các công tác:
- Tái cơ cấu, sắp xếp, đổi mới,
phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
các nội dung liên quan đến giải quyết sau cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước và
các vấn đề khác liên quan đến quản lý doanh nghiệp; chuyển đơn vị sự nghiệp
sang công ty cổ phần;
- Kinh tế tập thể và hợp tác xã
ngành GTVT; hỗ trợ doanh nghiệp, cải thiện môi trường kinh doanh;
c) Giúp Bộ trưởng các công tác:
- Xây dựng kế hoạch biên chế hằng
năm;
- Công tác tuyển dụng, nâng ngạch,
chuyển ngạch công chức, viên chức;
- Chính sách xã hội; chính
sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; chính
sách, chế độ thương binh, liệt sĩ, người có công với cách mạng, thanh niên xung
phong;
- Quan hệ và phối hợp công tác
với Công đoàn GTVT Việt Nam; chăm lo đời sống cán bộ, công nhân viên chức và
người lao động.
d) Giúp Bộ trưởng theo dõi và
chỉ đạo hoạt động của cơ quan, đơn vị: Vụ Quản lý doanh nghiệp, Cục Hàng hải Việt
Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Ban Quản lý các dự án đường thủy, Ban Quản
lý dự án hàng hải, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, các doanh nghiệp 100% vốn
nhà nước do Bộ làm đại diện chủ sở hữu và quản lý phần vốn nhà nước tại Tổng
công ty Xây dựng đường thủy - CTCP.
đ) Theo dõi, quản lý nhà nước đối
với Hội Vận tải thủy nội địa, Hiệp hội Cảng biển Việt Nam, Hiệp Hội Chủ tàu Việt
Nam, Hiệp hội Đại lý và môi giới hàng hải Việt Nam, Hội Khoa học kỹ thuật công
nghiệp tàu thủy Việt Nam, Hội Người đi biển Việt Nam, Hội Cảng - Đường thủy -
Thềm lục địa Việt Nam, Hiệp hội Hoa tiêu Hàng hải Việt Nam.
6. Thứ trưởng Nguyễn Danh
Huy
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực
công tác:
- Quản lý nhà nước về GTVT đường
sắt;
- Hoạt động của cơ quan Bộ;
- Truyền thông, thông tin báo
chí; Khoa học, công nghệ;
- Chỉ đạo thực hiện xây dựng
các dự án thuộc lĩnh vực đường sắt và các dự án đầu tư khác do Bộ trưởng phân
công.
b) Chủ trì chỉ đạo tổng hợp
chung các công tác:
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn trong
xây dựng cơ bản;
- Cơ chế một cửa ASEAN, cơ chế
hải quan một cửa quốc gia;
- Cải cách hành chính;
- Công nghệ thông tin;
- Công tác thông tin, báo chí
và xuất bản;
- Là đầu mối trong quan hệ với
JICA, ADB, WB, EDCF, KOICA;
- Là đầu mối trong quan hệ hợp
tác với ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các đối tác khác.
c) Giúp Bộ trưởng các công tác:
- Hợp tác quốc tế;
- Kế hoạch vốn đầu tư phát triển;
- Xây dựng chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển GTVT hàng năm và dài hạn;
- Công tác dân vận và quy chế
dân chủ ở cơ sở;
- Thi đua, khen thưởng, kỷ luật;
- Theo dõi chung về các dự án
ODA.
d) Phụ trách, theo dõi GTVT khu
vực Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
đ) Giúp Bộ trưởng theo dõi và
chỉ đạo hoạt động của các cơ quan, đơn vị: Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Đầu tư,
Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường, Vụ Hợp tác quốc tế, Cục Đường sắt Việt
Nam, Viện Khoa học và Công nghệ GTVT, Viện chiến lược và phát triển GTVT, Trung
tâm Công nghệ thông tin, Báo Giao thông, Tạp chí GTVT, Nhà xuất bản giao thông
vận tải, Ban Quản lý dự án 2, Ban Quản lý dự án đường sắt, Ban Quản lý dự án
Thăng Long.
đ) Theo dõi, quản lý nhà nước đối
với Hội Khoa học và Kỹ thuật cầu đường Việt Nam, Hội Kỹ thuật và Vận tải đường
sắt Việt Nam, Hội Trượt đất GTVT Việt Nam.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 1211/QĐ- BGTVT ngày 22/8/2022 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về việc phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ.
Điều 5.
Trách nhiệm thi hành
1. Vụ Kế hoạch - Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Bộ trưởng ban hành Quyết
định phân công Thứ trưởng quản lý, theo dõi dự án theo nguyên tắc nêu tại khoản
4 Điều 1 Quyết định này và thường xuyên rà soát, cập nhật danh mục các dự án để
điều chỉnh cho phù hợp.
2. Các đồng chí Thứ trưởng,
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ và Giám đốc các Sở GTVT chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Ban Tổ chức TW;
- Ủy ban Kiểm tra TW;
- Văn phòng TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc CP;
- Đảng bộ Khối các cơ quan TW;
- Đảng bộ Khối doanh nghiệp TW;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng BCSĐ Bộ GTVT;
- Công đoàn GTVT Việt Nam;
- Đảng ủy Bộ; Công đoàn CQ Bộ;
- Đoàn TNCSHCM Bộ;
- Các Tổng công ty, Công ty trực thuộc Bộ;
- Các hội, hiệp hội ngành GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TCCB(v).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thắng
|
PHỤ LỤC
CÁC CHỨC DANH KIÊM NHIỆM CỦA BỘ TRƯỞNG VÀ CÁC THỨ TRƯỞNG
(Ban hành theo Quyết định số 116/QĐ-BGTVT ngày 17/02/2023 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
I. BỘ TRƯỞNG
NGUYỄN VĂN THẮNG
1. Chủ tịch Hội đồng Thi đua
khen thưởng Bộ GTVT;
2. Chủ tịch Hội đồng phối hợp
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ GTVT;
3. Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách
hành chính Bộ GTVT;
4. Trưởng Ban Chỉ đạo ứng dụng
công nghệ thông tin và an toàn thông tin mạng Bộ GTVT;
5. Trưởng Ban Chỉ đạo tái cơ cấu
Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy;
6. Phó Trưởng ban Thường trực
Ban Chỉ đạo tái cơ cấu Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy của Chính phủ;
7. Phó Chủ tịch thường trực Ủy
ban An toàn giao thông Quốc gia;
8. Phó Chủ tịch thường trực Ủy
ban An ninh hàng không dân dụng Quốc gia;
9. Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo
Nhà nước các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành GTVT;
10. Phó Chủ tịch Hội đồng điều
phối vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2020-2025;
11. Ủy viên Ban Chỉ đạo Quốc
gia về cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng;
12. Ủy viên Ban Chỉ đạo Quốc
gia về xây dựng các đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt;
13. Ủy viên Ủy ban Quốc gia về
biến đổi khí hậu;
14. Ủy viên Ban Chỉ đạo phòng,
chống khủng bố Quốc gia;
15. Ủy viên Ban Chỉ đạo quốc
gia triển khai thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị lần thứ 26 các bên
tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu.
II. THỨ TRƯỞNG
LÊ ĐÌNH THỌ
1. Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc gia
Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm, cứu nạn;
2. Phó Chủ tịch Hội hữu nghị Việt
- Lào;
3. Ủy viên thường trực Ủy ban
An toàn giao thông Quốc gia;
4. Trưởng Ban Chỉ đạo phát triển
vận tải công cộng;
5. Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn Bộ GTVT;
6. Ủy viên Ban Chỉ đạo quốc gia
về Cơ chế một cửa ASEAN và Cơ chế hải quan một cửa Quốc gia;
7. Trưởng Nhóm Công tác tạo thuận
lợi cho vận tải qua biên giới trong khuôn khổ hợp tác Tiểu vùng Mê Công mở rộng
(GMS) và ASEAN;
8. Nhóm trưởng công tác về dự
án kết nối mạng giao thông tại khu vực tam giác phát triển Việt Nam - Lào -
Campuchia; Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam;
9. Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung
ương về phòng, chống thiên tai;
10. Ủy viên Ban Chỉ đạo Nhà nước
về Du lịch;
11. Ủy viên Ban Chỉ đạo quốc
gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả;
12. Ủy viên Ban Chỉ đạo điều
hành giá;
13. Ủy viên Ủy ban Quốc gia về
người cao tuổi Việt Nam;
14. Ủy viên Ủy ban Quốc gia về
người khuyết tật Việt Nam;
15. Ủy viên Ban Chỉ đạo Chương
trình sản phẩm cơ khí trọng điểm.
16. Ủy viên Ủy ban bảo vệ môi
trường lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy;
17. Ủy viên Ủy ban Bảo vệ môi
trường lưu vực sông Cầu.
18. Ủy viên Ban Chỉ đạo Nhà nước
các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành GTVT.
III. THỨ TRƯỞNG
LÊ ANH TUẤN
1. Phó Chủ tịch Ủy ban An ninh
hàng không dân dụng Quốc gia;
2. Trưởng Ban Chỉ đạo phối hợp
công tác phòng, chống tham nhũng Bộ GTVT;
3. Ủy viên Ban Chỉ đạo quốc gia
về y tế biển, đảo;
4. Ủy viên Ban Chỉ đạo công tác
phòng không nhân dân Trung ương;
5. Ủy viên Ban chỉ đạo Trung
ương về khu vực phòng thủ;
6. Ủy viên Ủy ban Vũ trụ Việt
Nam;
7. Ủy viên Ủy ban Bảo vệ môi
trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai;
8. Ủy viên Ban điều phối triển
khai thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2011 - 2020 và
tầm nhìn đến năm 2050;
9. Ủy viên Hội đồng quốc gia về
tài nguyên nước;
10. Ủy viên Ban chỉ đạo phòng,
chống tội phạm của Chính phủ (Ban Chỉ đạo 138/CP);
11. Ủy viên Ban Chỉ đạo tổng kết
thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Khóa XI;
12. Trưởng ban Phòng, chống
AIDS và các tệ nạn xã hội.
13. Ủy viên Ban Chỉ đạo Chương
trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 -
2030.
14. Ủy viên Ban Chỉ đạo Nhà nước
các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành GTVT.
IV. THỨ TRƯỞNG
NGUYỄN DUY LÂM
1. Phó Chủ tịch Hội đồng phối hợp
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ GTVT;
2. Ủy viên Hội đồng phối hợp
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Trung ương;
3. Ủy viên Ban Chỉ đạo điều phối
các vùng kinh tế trọng điểm;
4. Ủy viên Ủy ban sông Mê Công
của Việt Nam;
5. Ủy viên Ban Chỉ đạo công
nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp - nông thôn;
6. Ủy viên Ban Chỉ đạo Nhà nước
các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành GTVT.
7. Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung
ương Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa;
8. Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung
ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
9. Ủy viên Ban Chỉ đạo tổ chức
Seagames; Para Seagames;
10. Ủy viên Ban Chỉ đạo tổng kết
Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn.
V. THỨ TRƯỞNG
NGUYỄN XUÂN SANG
1. Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng,
nâng ngạch, chuyển ngạch công chức Bộ GTVT;
2. Tổng Thư ký Ban Thư ký Tổ chức
hàng hải quốc tế (IMO) Việt Nam;
3. Trưởng ban Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình;
4. Trưởng Ban Vì tiến bộ phụ nữ
Bộ Giao thông vận tải.
5. Trưởng Nhóm - Đồng Chủ tịch
Hội đồng điều hành Nhóm tạo điều kiện thuận lợi giao thông thủy;
6. Trưởng Tiểu ban chỉ đạo tái
cơ cấu về sản xuất, kinh doanh, tài chính Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy;
7. Ủy viên Ban Chỉ đạo nhà nước
về Biển Đông - Hải đảo;
8. Ủy viên Ban Chỉ đạo tái cơ cấu
Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy;
9. Ủy viên Hội đồng quốc gia về
an toàn, vệ sinh lao động.
10. Thành viên Ban Chỉ đạo
Tháng hành động về An toàn, vệ sinh lao động Trung ương.
VI. THỨ TRƯỞNG
NGUYỄN DANH HUY
1. Trưởng Ban Chỉ đạo về phát
triển bền vững ngành GTVT;
2. Phó Chủ tịch Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Bộ;
3. Ủy viên Ban Chỉ đạo Chương
trình đổi mới công nghệ Quốc gia;
4. Ủy viên Ủy ban Quốc gia về ứng
dụng công nghệ thông tin;
5. Ủy viên Ban Chỉ đạo quốc gia
về ODA và vốn vay ưu đãi;
6. Ủy viên Ủy ban Điều phối
chung Việt Nam - Nhật Bản về 3 dự án hạ tầng quy mô lớn;
7. Ủy viên Ban Chỉ đạo Chiến lược
công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
8. Ủy viên Ban chỉ đạo thực hiện
Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ
liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 (Ban Chỉ đạo 896).
9. Ủy viên Ban Chỉ đạo cải cách
hành chính của Chính phủ.
1 Gồm các tỉnh,
thành phố: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái
Bình, Nam Định, Ninh Bình.
2 Gồm các tỉnh:
Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái
Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Quảng Ninh.
3 Bà Rịa - Vũng
Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.
4 Bao gồm các tỉnh:
Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
5 Bao gồm các tỉnh,
thành phố: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu
Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.