Quyết định 121/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum
Số hiệu | 121/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/03/2024 |
Ngày có hiệu lực | 17/03/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Lê Ngọc Tuấn |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 17 tháng 3 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức, lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 17/2023/TT-BKHCN ngày 09 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Theo đề nghị của Đài Phát thanh và Truyền hình tại Tờ trình số 84/TTr-PTTH ngày 21 tháng 02 năm 2024 và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 51/TTr-SNV ngày 29 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và bản mô tả vị trí việc làm của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh như sau:
1. Vị trí việc làm
a) Tổng số vị trí việc làm của Đài Phát thanh và Truyền hình 32 vị trí, trong đó: Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 19 vị trí; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 06 vị trí; vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
(Có phụ lục I kèm theo)
b) Phê duyệt Bản mô tả công việc, khung năng lực theo từng vị trí việc làm của Đài Phát thanh và Truyền hình.
(Có Phụ lục II, III, IV, V kèm theo)
2. Phê duyệt cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của 02 nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung của Đài Phát thanh và Truyền hình.
(Có phụ lục VI kèm theo)
1. Đài Phát thanh và Truyền hình
a) Căn cứ vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được phê duyệt tại quyết định này, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý đảm bảo theo đúng quy định.
b) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ nội dung đề xuất vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Đài phát thanh và Truyền hình được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Đài Phát thanh và Truyền hình được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1144/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt khung danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh.
Điều 4. Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM TẠI ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN
HÌNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 121/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 17 tháng 3 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức, lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 17/2023/TT-BKHCN ngày 09 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Theo đề nghị của Đài Phát thanh và Truyền hình tại Tờ trình số 84/TTr-PTTH ngày 21 tháng 02 năm 2024 và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 51/TTr-SNV ngày 29 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và bản mô tả vị trí việc làm của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh như sau:
1. Vị trí việc làm
a) Tổng số vị trí việc làm của Đài Phát thanh và Truyền hình 32 vị trí, trong đó: Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 19 vị trí; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 06 vị trí; vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
(Có phụ lục I kèm theo)
b) Phê duyệt Bản mô tả công việc, khung năng lực theo từng vị trí việc làm của Đài Phát thanh và Truyền hình.
(Có Phụ lục II, III, IV, V kèm theo)
2. Phê duyệt cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của 02 nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung của Đài Phát thanh và Truyền hình.
(Có phụ lục VI kèm theo)
1. Đài Phát thanh và Truyền hình
a) Căn cứ vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được phê duyệt tại quyết định này, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý đảm bảo theo đúng quy định.
b) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ nội dung đề xuất vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Đài phát thanh và Truyền hình được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Đài Phát thanh và Truyền hình được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1144/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt khung danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh.
Điều 4. Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM TẠI ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN
HÌNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 121/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT |
Tên vị trí việc làm |
Hạng chức danh nghề nghiệp/ ngạch tương ứng |
Ghi chú |
I |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
|
|
1 |
Giám đốc |
|
|
2 |
Phó Giám đốc |
|
|
3 |
Trưởng phòng |
|
|
4 |
Phó Trưởng phòng |
|
|
II |
Vị trí chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
|
|
5 |
Phóng viên hạng II |
Hạng II |
|
6 |
Phóng viên hạng III |
Hạng III |
|
7 |
Đạo diễn truyền hình hạng III |
Hạng III |
|
8 |
Quay phim hạng III |
Hạng III |
|
9 |
Quay phim hạng IV |
Hạng IV |
|
10 |
Biên tập viên hạng II |
Hạng II |
|
11 |
Biên tập viên hạng III |
Hạng III |
|
12 |
Phát thanh viên hạng III |
Hạng III |
|
13 |
Phát thanh viên hạng IV |
Hạng IV |
|
14 |
Biên dịch viên hạng II |
Hạng II |
|
15 |
Biên dịch viên hạng III |
Hạng III |
|
16 |
Kỹ sư chính |
Hạng II |
|
17 |
Kỹ sư |
Hạng III |
|
18 |
Kỹ thuật viên |
Hạng IV |
|
19 |
Kỹ thuật dựng phim hạng II |
Hạng II |
|
20 |
Kỹ thuật dựng phim hạng III |
Hạng III |
|
21 |
Kỹ thuật dựng phim hạng IV |
Hạng IV |
|
22 |
Âm thanh viên hạng III |
Hạng III |
|
23 |
Âm thanh viên hạng IV |
Hạng IV |
|
III |
Vị trí chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung |
|
|
24 |
Chuyên viên chính về tổng hợp |
Chuyên viên chính |
|
25 |
Chuyên viên về hành chính-văn phòng |
Chuyên viên |
|
26 |
Kế toán trưởng |
Bổ nhiệm khi đủ điều kiện |
|
27 |
Kế toán viên |
Kế toán viên |
|
28 |
Văn thư viên |
Văn thư viên |
|
29 |
Nhân viên Thủ quỹ |
Nhân viên |
Kiêm nhiệm |
IV |
Vị trí việc làm công việc hỗ trợ, phục vụ |
|
|
30 |
Nhân viên kỹ thuật |
Hợp đồng lao động theo quy định |
|
31 |
Nhân viên Phục vụ |
Hợp đồng lao động theo quy định |
|
32 |
Nhân viên Lái xe |
Hợp đồng lao động theo quy định |
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 121/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Tên vị trí việc làm: Giám đốc |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-LĐQL01-GĐ |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
Quy trình công việc liên quan: |
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao; - Quy trình xử lý công việc của cơ quan, đơn vị. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh là người đứng đầu đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, lãnh đạo, quản lý và tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ về công tác phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh và thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao;
- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm về lĩnh vực phát thanh, truyền hình trước Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác quản lý, điều hành |
- Tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền hình và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh và cấp thẩm quyền. -Tham gia phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh. |
Văn bản được Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp thẩm quyền thông qua, ban hành |
2.2 |
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và sự nghiệp của Trung tâm |
- Là người đứng đầu đơn vị, điều hành hoạt động chung của đơn vị, chịu trách nhiệm trước Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Cán sự Đảng, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của đơn vị; - Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác và tổ chức thực hiện nhiệm vụ của đơn vị; - Phân công công việc cho các cấp phó; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và đánh giá kết quả thực hiện công việc; - Quản lý viên chức, người lao động, tài chính, tài sản, tài liệu của đơn vị theo quy định. - Chủ động phối hợp với thủ trưởng các đơn vị khác để xử lý những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan. - Chủ trì hoặc tham gia các hội nghị, hội thảo theo yêu cầu. |
- Đảm bảo nội dung tuyên truyền trên hai làn sóng phát thanh, truyền hình đúng tôn chỉ, mục đích, đúng định hướng; - Tổ chức bộ máy hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đoàn kết nội bộ, phát huy dân chủ, đảm bảo công khai, minh bạch trong hoạt động. |
2.3 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số viên chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
UBND tỉnh Kon Tum |
Viên chức và người lao động của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum |
Các Sở, ban, ngành, quận, huyện, thành phố trong tỉnh. |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam và các đơn vị liên quan |
Thực hiện chỉ đạo, phối hợp |
Đài Phát thanh và Truyền hình các tỉnh, thành phố |
Phối hợp công tác chuyên môn và các nội dung khác liên quan |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
4.1.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.1.2 |
Được tham dự các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao. |
4.1.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4.1.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.1.5 |
Được ủy quyền cho một Phó Giám đốc ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của đơn vị khi đi công tác. |
4.2 |
Thẩm quyền trong quản lý viên chức, người lao động hợp đồng |
4.2.1 |
Được quyết định phân công công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Giám đốc; thực hiện các thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên; có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. - Có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý báo chí theo quy định hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở và tương đương (sau khi bổ nhiệm). - Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của tỉnh Kon Tum hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Phó Giám đốc Sở và tương đương; có thời gian công tác trong ngành báo chí ít nhất 02 năm. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, phương pháp làm việc khoa học; - Nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về những mảng hoạt động chính của đơn vị. - Có năng lực dự đoán xu hướng và xu thế phát triển ngành, lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự nghiệp; có khả năng định hướng chiến lược sự phát triển của đơn vị sự nghiệp công lập; - Có kinh nghiệm quản lý hoặc kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực hoạt động chính của đơn vị. - Có năng lực tổ chức triển khai việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, các hoạt động phục vụ quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được giao; - Có năng lực quản trị nội bộ; quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; có khả năng tạo dựng văn hóa, dẫn dắt tập thể thực hiện văn hóa của cơ quan, đơn vị. - Có đạo đức, trách nhiệm, bản lĩnh nghề nghiệp vững vàng; - Đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật và quy định của cấp có thẩm quyền. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
2-3 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
3-4 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
||
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
||
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
||
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
3-4 |
Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
Ra quyết định |
3-4 |
|
Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
Phát triển nhân viên |
3-4 |
Tên vị trí việc làm: Phó Giám đốc |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-LĐQL02-PGĐ |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
Quy trình công việc liên quan |
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao; - Quy trình xử lý công việc của cơ quan, đơn vị. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Phó Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh là cấp phó của Giám đốc Đài, giúp Giám đốc Đài quản lý, tổ chức thực hiện một số lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Đài.
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Đài và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác quản lý, điều hành |
- Tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền hình và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt của Uỷ ban nhân dân tỉnh và cấp thẩm quyền theo sự phân công của Giám đốc Đài - Tham gia phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh. |
Văn bản được Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua, ban hành |
2.2 |
Chỉ đạo,tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được phân công |
- Giúp Giám đốc chỉ đạo, thực hiện một hoặc một số lĩnh vực công tác của cơ quan theo sự phân công của Giám đốc, được sử dụng quyền của giám đốc để giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực được phân công hoặc được uỷ quyền và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các quyết định của mình. |
Văn bản được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành |
2.3 |
Phối hợp thực hiện |
Phối hợp với các đơn vị khác để xử lý những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được Giám đốc phân công. |
Tạo được mối quan hệ công tác tốt với các cơ quan, tổ chức và cá nhân. |
2.4 |
Thực hiện chế độ hội họp |
Chủ trì hoặc tham gia các hội nghị, hội thảo theo phân công của Giám đốc. |
Chuẩn bị tài liệu, tham dự đầy đủ và áp dụng tiến bộ tại đơn vị |
2.5 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Đài phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Viên chức, người lao động của Đài |
Các Sở, ban, ngành, quận, huyện, thành phố, cá nhân liên quan đến hoạt động chuyên môn của đơn vị |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam và các đơn vị liên quan |
Thực hiện chỉ đạo, phối hợp |
Đài Phát thanh và Truyền hình các tỉnh, thành phố |
Phối hợp công tác chuyên môn và các nội dung khác liên quan |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Thẩm quyền quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
4.1.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.1.2 |
Được tham dự các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao theo phân công của Giám đốc. |
4.1.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4.1.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.2 |
Thẩm quyền trong quản lý viên chức, người lao động hợp đồng |
4.2.1 |
Tham gia ý kiến việc điều động, tiếp nhận, phân công công tác đối với công chức, viên chức. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên; có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác; - Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý nhà nước về báo chí (sau khi bổ nhiệm). - Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của tỉnh hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương hoặc đã có thời gian công tác trong lĩnh vực báo chí ít nhất 02 năm. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về những mảng hoạt động chính của đơn vị; - Có kinh nghiệm quản lý hoặc kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực hoạt động chính của đơn vị; - Có năng lực tổ chức triển khai việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, các hoạt động phục vụ quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được giao; - Có năng lực quản trị nội bộ; quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; - Có đạo đức, trách nhiệm, bản lĩnh nghề nghiệp vững vàng. - Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể của cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật và quy định của cấp có thẩm quyền. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
2-3 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
2-3 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
||
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
||
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
||
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
3-4 |
Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
Ra quyết định |
3-4 |
|
Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
Phát triển nhân viên |
3-4 |
Tên vị trí việc làm: Trưởng phòng |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-LĐQL03-TP |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
Quy trình công việc liên quan: |
- Quy chế hoạt động của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; các quy định của pháp luật liên quan. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
- Trưởng phòng thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh là người đứng đầu một phòng, trực tiếp quản lý viên chức, người lao động thuộc phòng, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của phòng; thực hiện các nhiệm vụ tham mưu về hoạt động chuyên môn thuộc lĩnh vực được giao phụ trách;
- Tổng hợp, báo cáo bảo đảm, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt động của đơn vị theo sự phân công của Giám đốc Đài.
- Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Đài và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác quản lý, điều hành |
- Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao, theo chỉ đạo của Giám đốc Đài - Phân công công việc cho từng viên chức, người lao động; cấp phó giúp việc quản lý - Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của viên chức, người lao động. |
1. Kế hoạch công tác của Phòng tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng. 2.Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính. 3. Kế hoạch công tác của từng công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của công chức. |
2.2 |
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của phòng |
- Kiểm tra, đôn đốc, điều phối, giám sát, đánh giá viên chức, người lao động thực hiện chương trình, kế hoạch công tác theo chức năng, nhiệm vụ được phân công - Chủ trì hoặc phối hợp với các Phòng chuyên môn thuộc Đài và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Phòng. - Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách. - Phân công công việc cho cấp phó. |
1. Hoạt động của Phòng thông suốt; công việc chung của Phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, khen thưởng, kỷ luật... 3. Hoạt động của Phòng đồng bộ và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan. 4. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền; báo cáo kịp thời |
2.3 |
Phối hợp thực hiện |
Quản lý viên chức trong Phòng: 1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá viên chức theo phân cấp quản lý. 2. Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của Phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến. 3. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa, thân thiện trong đơn vị. |
1. Viên chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét viên chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của viên chức. 2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... viên chức đáp ứng yêu cầu công việc của Phòng. 3. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Viên chức, người lao động yên tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực |
* Quản lý hoạt động chung của Phòng: 1. Quản lý, điều hành mọi hoạt động của Phòng. 2. Xử lý và tổ chức quản lý văn bản đến 3. Ký trình Lãnh đạo về các văn bản do Phòng dự thảo 4. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Phòng với cấp trên trực tiếp 5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định 6. Đại diện cho Phòng về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc |
1. Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai - Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc Phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng. 2. Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản lý theo quy định 3. Các dự thảo văn bản trình lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản 4. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình ban hành văn bản |
||
* Quản lý tài sản của Phòng: Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định. |
Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định. |
||
2.4 |
Thực hiện chế độ hội họp |
- Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị. - Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Phòng. - Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của Lãnh đạo đơn vị. |
1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ chức thực hiện kịp thời. 2. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền |
2.5 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc hoặc cấp trên trực tiếp giao. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số viên chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Giám đốc Đài - Cấp trên trực tiếp |
Phó trưởng phòng và viên chức, người lao động thuộc phòng |
Các phòng chuyên môn thuộc Đài có liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh |
Phối hợp thực hiện các nội dung liên quan đến hoạt động chuyên môn của đơn vị |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Thẩm quyền quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
4.1.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao |
4.1.2 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao |
4.1.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
4.1.4 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Đài có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng và của đơn vị khi được phân công |
4.2 |
Thẩm quyền trong quản lý viên chức, người lao động hợp đồng |
4.2.1 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về việc tiếp nhận, điều động viên chức, người lao động của Phòng |
4.2.2 |
Được phân công công tác, giao nhiệm vụ cho viên chức, người lao động dưới quyền |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có trình độ đào tạo từ đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của đơn vị, phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm được phân công. - Trung cấp lý luận chính trị trở lên. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên. - Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của lĩnh vực hoạt động chuyên môn của đơn vị hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số. - Chứng chỉ bồi dưỡng theo yêu cầu về công tác cán bộ của cấp có thẩm quyền. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên hoặc đã có thời gian công tác trong lĩnh vực được giao từ đủ 03 năm trở lên và 03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định, biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về những mảng hoạt động chính của phòng. - Có kinh nghiệm trong hoạt động chuyên môn. - Có năng lực tổ chức triển khai nhiệm vụ của phòng - Có năng lực quản trị nội bộ; quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân - Có đạo đức, trách nhiệm, bản lĩnh nghề nghiệp vững vàng - Đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể của trưởng phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật và quy định của cấp có thẩm quyền. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
1-2 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
2-3 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
||
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
||
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
||
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
2-3 |
Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
Ra quyết định |
2-3 |
|
Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
Phát triển nhân viên |
2-3 |
Tên vị trí việc làm: Phó Trưởng phòng |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-LĐQL04-PTP |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
Quy trình công việc liên quan: |
Theo Quy chế làm việc của đơn vị; quy định của pháp luật liên quan. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
- Phó trưởng phòng thuộc Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh là cấp phó của Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng phòng giao.
- Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, trước Lãnh đạo đơn vị và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác quản lý, điều hành |
- Giúp trưởng phòng quản lý, điều hành một số mảng công việc của Phòng. - Tham gia xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng phòng đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao. - Tham gia kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công việc của Phòng. - Điều hành Phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền. |
- Nắm bắt được tình hình hoạt động chung của Phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng công việc được giao phụ trách. - Các công việc, nhiệm vụ quản lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ. - Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ thay Trưởng phòng trong thời gian được ủy quyền. |
2.2 |
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của phòng |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được giao phụ trách |
- Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng - Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.3 |
Phối hợp thực hiện |
Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan ở Trung ương, địa phương và các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực hoạt động của đơn vị. |
Tạo được mối quan hệ công tác tốt với các cơ quan, tổ chức và cá nhân. |
2.4 |
Thực hiện chế độ hội họp |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực công tác ở trong và ngoài cơ quan theo sự phân công |
Chuẩn bị tài liệu, tham dự đầy đủ và áp dụng tiến bộ tại đơn vị |
2.5 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng giao. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Trưởng phòng |
Viên chức thuộc mảng công việc được phân công |
Các tổ chức, đơn vị liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố trong tỉnh có liên quan (theo nhiệm vụ được giao) |
Phối hợp thực hiện công tác chuyên môn thuộc phòng và do trưởng phòng giao. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
4.1.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.1.2 |
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.1.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.2.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng. |
4.2 |
Thẩm quyền trong quản lý viên chức, người lao động hợp đồng |
4.2.1 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác viên chức, người lao động của Phòng. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được giao. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên. - Chứng chỉ bồi dưỡng theo yêu cầu về công tác cán bộ của cấp có thẩm quyền. - Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu hoạt động của của đơn vị hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Đã có thời gian công tác trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định, biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về những mảng hoạt động chính của phòng; - Có kinh nghiệm hoạt động chuyên môn - Có khả năng quản trị nội bộ; quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân - Có đạo đức, trách nhiệm, bản lĩnh nghề nghiệp vững vàng - Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể của phó trưởng phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật và quy định của cấp có thẩm quyền. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
1-2 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
1-2 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
||
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
||
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
||
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
2-3 |
Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
Ra quyết định |
2-3 |
|
Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
Phát triển nhân viên |
2-3 |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN
NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 121/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Tên vị trí việc làm: Phóng viên hạng II |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-NVCN01-PVII |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan: |
- Xây dựng kế hoạch, kịch bản tin, bài, chuẩn bị địa điểm, tổ chức thực hiện viết tin, bài theo kế hoạch, theo yêu cầu của Ban biên tập; - Đảm bảo về thông tin, chất lượng nội dung, đúng quan điểm, đường lối, chỉ đạo. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Viết tin, phóng sự; Tổ chức sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình; Tìm, phát hiện đề tài; xây dựng và trình duyệt đề tài, đề cương, kịch bản chương trình phát thanh, truyền hình và tổ chức thực hiện…
- Phối hợp bộ phận dựng hình và bá âm để sản xuất các chương trình hoặc chuyển giao tư liệu, băng, đĩa kịp thời để sản xuất chương trình đảm bảo về nội dung, số liệu phản ánh.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng đề cương, thực hiện viết tin, bài theo phân công và hướng dẫn của trưởng ban biên tập. |
- Xây dựng kế hoạch, đề cương, phát hiện nêu chủ đề tin bài theo phân công; - Tổ chức thực hiện và viết tin, bài đạt chất lượng khá và chịu trách nhiệm cá nhân về tác phẩm báo chí của mình; - Phát hiện và đề xuất được các vấn đề để xây dựng kế hoạch biên tập; - Viết bài bình luận có nội dung phức tạp; - Tham gia biên soạn chương trình, tài liệu và tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ cho phóng viên hạng thấp hơn; - Tham gia chuẩn bị nội dung và trao đổi nghiệp vụ báo chí trong nước và ngoài nước. - Phối hợp với kỹ thuật dựng phim dựng hậu kỳ tác phẩm để phát sóng. - Sản xuất các tác phẩm báo chí tham gia Liên hoan phát thanh và truyền hình và các giải Báo chí của tỉnh, Trung ương. - Viết, chụp ảnh và quay phim các loại tin, phóng sự, điều tra có nội dung phức tạp trung bình và chịu trách nhiệm cá nhân về tác phẩm báo chí của mình. - Tham gia chuẩn bị nội dung và trao đổi nghiệp vụ báo chí trong nước và ngoài nước. |
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo tiến độ, chất lượng công việc được giao. Đảm bảo chính xác về thông tin. Nộp tác phẩm đúng thời gian quy định. Phối hợp tốt với quay phim trong quá trình sản xuất nội dung được phân công. Thực hiện đúng quy định, nội quy của đơn vị. |
2.2 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số viên chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập được phân công phụ trách khối - Trưởng phòng phụ trách trực tiếp |
Viên chức, người lao động, các phòng chuyên môn khác trong đơn vị. |
Ban biên tập, các phòng chuyên môn khối nội dung, kỹ thuật, cá nhân liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động chuyên môn của đơn vị. |
Tham gia các cuộc họp có liên quan; Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn; thống kê, thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành báo chí. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác ngành báo chí thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành báo chí; - Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương trung cấp lý luận chính trị trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 09/7/2021; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành phóng viên. |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ |
- Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến nhiệm vụ được phân công; nội dung của pháp luật về báo chí; - Thành thạo về nghiệp vụ chuyên ngành; thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về báo chí và các quy định của pháp luật khác có liên quan. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm (đủ 108 tháng, không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng III. - Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng III hoặc tương đương đã chủ trì thực hiện ít nhất 01 (một) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên hoặc giải thưởng do cơ quan Đảng ở Trung ương, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Hội nhà báo Việt Nam tổ chức; hoặc tham gia viết chuyên đề trong ít nhất 01 (một) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Yêu cầu khác |
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước. - Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. - Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; thực hiện đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. - Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản được giao. - Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
1-2 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
2-3 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
2-3 |
|
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
2-3 |
|
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
2-3 |
Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
Ra quyết định |
2-3 |
|
Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
Phát triển nhân viên |
2-3 |
Tên vị trí việc làm: Phóng viên hạng III |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-NVCN02-PVIII |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan |
- Xây dựng kế hoạch, kịch bản tin, bài, chuẩn bị địa điểm, tổ chức thực hiện viết tin, bài theo kế hoạch, theo yêu cầu của Ban biên tập; - Đảm bảo về thông tin, chất lượng nội dung, đúng quan điểm, đường lối, chỉ đạo. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Viết tin, phóng sự; tổ chức sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình; tìm, phát hiện đề tài; xây dựng và trình duyệt đề tài, đề cương, kịch bản chương trình phát thanh, truyền hình và tổ chức thực hiện…
- Phối hợp bộ phận dựng hình và bá âm để sản xuất các chương trình hoặc chuyển giao tư liệu, băng, đĩa kịp thời để sản xuất chương trình đảm bảo về nội dung, số liệu phản ánh.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng đề cương, thực hiện viết tin, bài theo phân công và hướng dẫn của trưởng ban biên tập. |
- Đăng ký đề tài, xây dựng đề cương, kịch bản trước khi sản xuất tác phẩm báo chí phát thanh, truyền hình; - Tổ chức sản xuất các loại tin, phóng sự, ký sự, phim tài liệu, điều tra có nội dung phức tạp trung bình và chịu trách nhiệm cá nhân về tác phẩm báo chí của mình. - Phối hợp với kỹ thuật dựng phim dựng hậu kỳ tác phẩm để phát sóng. - Sản xuất các tác phẩm báo chí tham gia Liên hoan phát thanh và truyền hình và các giải Báo chí của tỉnh, Trung ương. - Viết, chụp ảnh và quay phim các loại tin, phóng sự, điều tra có nội dung phức tạp trung bình và chịu trách nhiệm cá nhân về tác phẩm báo chí của mình. - Tham gia chuẩn bị nội dung và trao đổi nghiệp vụ báo chí trong nước và ngoài nước. |
- Mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo tiến độ, chất lượng công việc được giao, do Trưởng phòng chuyên môn, Giám đốc, PGĐ phụ trách đánh giá; - Đảm bảo chính xác về thông tin. Nộp tác phẩm đúng thời gian quy định. Phối hợp tốt với quay phim trong quá trình sản xuất nội dung được phân công. Thực hiện đúng quy định, nội quy của đơn vị. |
2.2 |
Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo phân công |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập được phân công phụ trách khối - Trưởng phòng phụ trách trực tiếp |
Viên chức, người lao động, các phòng chuyên môn khác trong đơn vị. |
Ban biên tập, các phòng chuyên môn khối nội dung, kỹ thuật, cá nhân liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động chuyên môn của đơn vị. |
Tham gia các cuộc họp có liên quan; Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn; thống kê, thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành báo chí. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác ngành báo chí thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành báo chí; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành phóng viên. |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ |
- Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến nhiệm vụ được phân công; nội dung của pháp luật về báo chí; - Thành thạo về nghiệp vụ chuyên ngành; thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về báo chí và các quy định của pháp luật khác có liên quan. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Yêu cầu khác |
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước. - Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. - Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; thực hiện đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. - Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản được giao. - Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
1-2 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
2-3 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
2-3 |
|
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
2-3 |
|
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
2-3 |
Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
Ra quyết định |
2-3 |
|
Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
Phát triển nhân viên |
1-2 |
Tên vị trí việc làm: Đạo diễn truyền hình hạng III |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-NVCN03-ĐDTHIII |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
Quy trình công việc liên quan |
Quy chế làm việc, quy trình tác nghiệp của đơn vị và các quy định khác về chuyên môn, nghiệp vụ của pháp luật có liên quan. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
- Tiếp nhận kịch bản của các phòng, định hướng hiệu quả hình ảnh và nghệ thuật, thống nhất kịch bản và lên kế hoạch sản xuất, phân cảnh, chọn cảnh và quyết định địa điểm thực hiện chương trình;
- Chỉ đạo diễn xuất, chỉ đạo quay phim, kỹ thuật tiền kỳ… quay ngoại cảnh hoặc nội cảnh phim trường, chương trình truyền hình trực tiếp; đảm bảo thời gian, không gian, âm thanh, ánh sáng, chất lượng hình ảnh… đúng yêu cầu của chương trình;
- Kiểm tra tư liệu và phối hợp với bộ phận kỹ thuật dựng, phóng viên, biên tập… để dựng hậu kỳ chương trình. đảm bảo yêu cầu phát sóng.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản: xây dựng ý đồ đạo diễn, kịch bản phân cảnh; chọn diễn viên, cộng tác viên; sưu tầm tư liệu, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc dàn dựng tác phẩm; |
- Chủ động đề xuất ý tưởng xây dựng kịch bản, giải pháp kỹ thuật, ý đồ nghệ thuật và thủ pháp tạo hình, sáng tạo trong quá trình xây dựng tác phẩm; - Tham gia xây dựng, biên tập kịch bản; phối hợp với biên tập, kỹ thuật viên đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản, giải pháp kỹ thuật, ý đồ nghệ thuật, sáng tạo trong quá trình xây dựng tác phẩm; - Đề xuất phương án xây dựng bố cục, tạo hình, chuẩn bị trang thiết bị có chất lượng tốt nhất để thực hiện đảm bảo về nội dung và hình ảnh; - Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong kíp thực hiện rõ ràng; - Tổ chức đánh giá sau khi nhiệm vụ, công việc được giao kết thúc, hoàn thành để rút kinh nghiệm; - Xây dựng kế hoạch, đề ra biện pháp tiến hành dàn dựng, sản xuất; - Chỉ đạo diễn xuất của diễn viên, hướng dẫn cộng tác viên và phối hợp với những người có liên quan nhằm thống nhất ý đồ sáng tạo, đảm bảo quy trình hoàn thành tác phẩm; - Tổ chức trình duyệt, sửa chữa nâng cao, bàn giao tác phẩm; - Theo dõi hiệu quả xã hội của tác phẩm sau khi đưa ra công chúng rộng rãi nhằm tiếp tục nâng cao, hoàn thiện tác phẩm. |
Hoàn thành các công đoạn công việc đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng chương trình, tác phẩm phát sóng. |
2.2 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập được phân công phụ trách khối - Trưởng phòng phụ trách trực tiếp |
Viên chức, người lao động các phòng chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động của đơn vị. |
Tham gia các cuộc họp có liên quan; Cung cấp các thông tin theo yêu cầu; Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn; Lấy thông tin thống kê; Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành đạo diễn; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đạo diễn truyền hình. |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ |
- Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; các sự kiện chính trị, xã hội quan trọng; các thành tựu về nghệ thuật ở trong nước và thế giới; - Thành thạo về nghiệp vụ chuyên ngành, đặc trưng cơ bản và đặc điểm của các môn nghệ thuật kết hợp; kiến thức cơ bản về các môn khoa học kỹ thuật có liên quan; về xã hội học và vận dụng có hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ được phân công; - Nắm được các quy định của pháp luật về bảo hộ lao động, kỹ thuật an toàn trong luyện tập, biểu diễn và các quy định của pháp luật khác có liên quan. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Yêu cầu khác |
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước. - Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. - Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; thực hiện đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. - Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản được giao. - Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
1-2 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
2-3 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
2-3 |
|
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
2-3 |
|
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
2-3 |
Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
Ra quyết định |
2-3 |
|
Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
Phát triển nhân viên |
2-3 |
Tên vị trí việc làm: Quay phim hạng III |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-NVCN04-QPIII |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
Quy trình công việc liên quan |
Quy chế làm việc; quy định về sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình của đơn vị và các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ của pháp luật liên quan. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phối hợp phóng viên, biên tập viên ghi hình sản xuất các chương trình truyền hình; Chuẩn bị thiết bị, phương tiện và thực hiện ghi hình, đảm bảo chất lượng âm thanh và hình ảnh theo tiêu chuẩn phát sóng.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Thành thạo kỹ năng quay phim cơ bản đối với các thể loại phim có nội dung không phức tạp hoặc quay theo từng cảnh, từng phân đoạn của một bộ phim dài đạt chất lượng kỹ thuật. |
- Thành thạo kỹ năng quay phim đối với các thể loại phim có nội dung không phức tạp hoặc quay theo từng cảnh, từng phân đoạn của một bộ phim dài đạt chất lượng kỹ thuật; - Tham gia, phối hợp với đạo diễn, biên tập viên đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản, giải pháp kỹ thuật, ý đồ nghệ thuật, sáng tạo trong quá trình xây dựng tác phẩm; - Đáp ứng quy định, quy trình cơ bản về hình ảnh, quay theo đúng kịch bản phân cảnh; - Bảo quản phim, băng hình và dữ liệu lưu trữ theo quy chế, quy định; bàn giao tư liệu với những chỉ dẫn cần thiết và đề xuất điều chỉnh trong kỹ thuật quay phim, lưu trữ nguồn phim với người có trách nhiệm; - Thực hiện nghiêm chỉnh nội quy, quy chế, nguyên tắc hoạt động công tác quay phim của đơn vị; - Tham gia chuẩn bị nội dung các hội thảo nghiệp vụ chuyên ngành ở trong và ngoài nước; - Hướng dẫn nghiệp vụ cho viên chức quay phim hạng dưới. |
- Thực hiện đúng thời gian, giờ giấc được phân công nhiệm vụ. Hình ảnh đảm bảo độ sắc nét, màu sắc, âm thanh chất lượng theo chuẩn phát sóng. - Thực hiện nghiêm túc, đảm bảo yêu cầu hình ảnh của phóng viên, đạo diễn theo kịch bản được duyệt. - Bảo quản tốt trang thiết bị được cấp phục vụ hoạt động tác nghiệp. Lưu trữ nguồn tư liệu phục vụ hoạt động chuyên môn theo yêu cầu của cơ quan. |
2.2 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập được phân công phụ trách khối - Trưởng phòng phụ trách trực tiếp |
Viên chức, người lao động các phòng chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động của đơn vị. |
Tham gia các cuộc họp có liên quan; Cung cấp các thông tin theo yêu cầu; Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn; Lấy thông tin thống kê; Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành quay phim. - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quay phim. |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ |
- Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về văn hóa văn nghệ; các sự kiện chính trị, xã hội quan trọng; các thành tựu về văn hóa, văn nghệ ở trong nước và thế giới; - Nắm được nghiệp vụ chuyên ngành; về các loại hình văn hóa nghệ thuật; đặc trưng và đặc điểm của môn nghệ thuật kết hợp, các môn khoa học kỹ thuật có liên quan; về xã hội học và vận dụng có hiệu quả vào việc xây dựng hình tượng nghệ thuật; - Nắm được các quy định của pháp luật về bảo hộ lao động, kỹ thuật an toàn trong luyện tập, biểu diễn và các quy định của pháp luật khác có liên quan. |
Yêu cầu khác |
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước. - Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. - Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; thực hiện đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. - Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản được giao. - Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
1-2 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
2-3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
2-3 |
|
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
2-3 |
|
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
2-3 |
Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
Ra quyết định |
2-3 |
|
Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
Phát triển nhân viên |
2 |
Tên vị trí việc làm: Quay phim hạng IV |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-NVCN05-QPIV |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
Quy trình công việc liên quan |
Quy chế làm việc; quy định về sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình của đơn vị và các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ của pháp luật liên quan. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phối hợp phóng viên, biên tập viên ghi hình sản xuất các chương trình truyền hình; Chuẩn bị thiết bị, phương tiện và thực hiện ghi hình, đảm bảo chất lượng âm thanh và hình ảnh theo tiêu chuẩn phát sóng
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Thành thạo kỹ năng quay phim cơ bản đối với các thể loại phim có nội dung không phức tạp hoặc quay theo từng cảnh, từng phân đoạn của một bộ phim dài đạt chất lượng kỹ thuật. |
- Thành thạo kỹ năng quay phim đối với các thể loại phim có nội dung không phức tạp hoặc quay theo từng cảnh, từng phân đoạn của một bộ phim dài đạt chất lượng kỹ thuật; - Tham gia, phối hợp với đạo diễn, biên tập viên đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản, giải pháp kỹ thuật, ý đồ nghệ thuật, sáng tạo trong quá trình xây dựng tác phẩm; - Đáp ứng quy định, quy trình cơ bản về hình ảnh, quay theo đúng kịch bản phân cảnh; - Bảo quản phim, băng hình và dữ liệu lưu trữ theo quy chế, quy định; bàn giao tư liệu với những chỉ dẫn cần thiết và đề xuất điều chỉnh trong kỹ thuật quay phim, lưu trữ nguồn phim với người có trách nhiệm. |
- Thực hiện đúng thời gian, giờ giấc được phân công nhiệm vụ. Hình ảnh đảm bảo độ sắc nét, màu sắc, âm thanh chất lượng theo chuẩn phát sóng. - Thực hiện nghiêm túc, đảm bảo yêu cầu hình ảnh của phóng viên, đạo diễn theo kịch bản được duyệt. - Bảo quản tốt trang thiết bị được cấp phục vụ hoạt động tác nghiệp. Lưu trữ nguồn tư liệu phục vụ hoạt động chuyên môn theo yêu cầu của cơ quan. |
2.2 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập được phân công phụ trách khối - Trưởng phòng phụ trách trực tiếp |
Viên chức, người lao động các phòng chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động của đơn vị. |
Tham gia các cuộc họp có liên quan; Cung cấp các thông tin theo yêu cầu; Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn; Lấy thông tin thống kê; Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng |
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành quay phim; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quay phim. |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ |
- Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về văn hóa văn nghệ; các sự kiện chính trị, xã hội quan trọng; các thành tựu về văn hóa, văn nghệ ở trong nước và thế giới; - Nắm được nghiệp vụ chuyên ngành; về các loại hình văn hóa nghệ thuật; đặc trưng và đặc điểm của môn nghệ thuật kết hợp, các môn khoa học kỹ thuật có liên quan; về xã hội học và vận dụng có hiệu quả vào việc xây dựng hình tượng nghệ thuật; - Nắm được các quy định của pháp luật về bảo hộ lao động, kỹ thuật an toàn trong luyện tập, biểu diễn và các quy định của pháp luật khác có liên quan. |
Yêu cầu khác |
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước. - Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. - Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; thực hiện đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. - Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản được giao. - Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
1-2 |
Tổ chức thực hiện công việc |
1-2 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
1-2 |
|
Giao tiếp ứng xử |
1-2 |
|
Quan hệ phối hợp |
1-2 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
1-2 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
1-2 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
1-2 |
|
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
1-2 |
|
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
1-2 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
1-2 |
Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
Ra quyết định |
1-2 |
|
Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
Phát triển nhân viên |
1-2 |
Tên vị trí việc làm: Biên tập viên hạng II |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-NVCN06-BTVII |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
Quy trình công việc liên quan: |
Biên tập, khai thác, tổ chức sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình đảm bảo yêu cầu về nội dung, hình ảnh, âm thanh theo quy định. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Khai thác, tổ chức các nguồn tư liệu, tài liệu, tin, bài, đề tài, kịch bản, tác phẩm văn học theo định hướng, kế hoạch đã được phê duyệt; Chọn, viết tin, bài, lời nói đầu giới thiệu các chương trình phát thanh, truyền hình được Ban biên tập phê duyệt sản xuất, phát sóng.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Khai thác, tổ chức các nguồn tư liệu, tài liệu, tin, bài, đề tài, kịch bản, tác phẩm văn học theo định hướng, kế hoạch đã được phê duyệt; |
Tổ chức khai thác, sắp xếp, cơ cấu các tin, bài, nguồn tư liệu, tài liệu, đề tài, kịch bản, tác phẩm đã được phê duyệt. |
Các bản tin khai thác; chương trình phát thanh, truyền hình được nghiệm thu và phát sóng không sai sót về quan điểm chính trị, định hướng tuyên truyền của Ban biên tập. |
2.2 |
Nhận xét, biên tập nhằm nâng cao chất lượng tư tưởng, nghệ thuật, khoa học; chịu trách nhiệm về nội dung bản thảo. |
Chịu trách nhiệm viết và tổ chức viết các loại văn bản như tin tức, bài viết, lời nói đầu và giới thiệu cho các chuyên mục do bản thân đảm nhận. |
|
2.3 |
Chọn, viết tin, bài, lời nói đầu giới thiệu các Chuyên mục do mình phụ trách. |
Kết nối, giới thiệu các tin, bài, các nguồn phim truyện, tài liệu đã được phê duyệt. |
|
2.4 |
Thuyết minh về chủ đề tư tưởng, chỉ dẫn các yêu cầu trình bày kỹ thuật, mỹ thuật; theo dõi quá trình dàn dựng, sản xuất; |
Kiểm tra tổng thể các chương trình đã được phê duyệt trước khi lên sóng. |
|
2.5 |
Chuẩn bị nội dung tuyên truyền, quảng bá, quảng cáo, tập hợp, phân tích ý kiến, dư luận của người xem, người đọc, người nghe, người phê bình về nội dung và hình thức các tác phẩm, bài viết do mình biên tập. Tổ chức đội ngũ cộng tác viên, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành bản thảo Tổng kết chuyên môn nghiệp vụ; tham gia chuẩn bị các nội dung hội thảo nghiệp vụ chuyên ngành ở trong nước và quốc tế. Hướng dẫn nghiệp vụ cho BTV hạng dưới. |
Lưu toàn bộ các chương đảm bảo tính khoa học. |
|
2.6 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập được phân công phụ trách khối - Trưởng phòng phụ trách trực tiếp |
Viên chức, người lao động, các phòng chuyên môn khác trong đơn vị. |
Ban biên tập, các phòng chuyên môn khối nội dung, kỹ thuật, cá nhân liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động chuyên môn của đơn vị. |
Tham gia các cuộc họp có liên quan; Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn; thống kê, thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành báo chí, xuất bản. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác ngành báo chí, xuất bản thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí, do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành báo chí, xuất bản. - Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương trung cấp lý luận chính trị trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 09/7/2021. - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành biên tập viên hoặc có chứng chỉ hành nghề biên tập viên (đối với biên tập viên lĩnh vực xuất bản). |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ |
- Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực Báo chí; những thành tựu mới, các sự kiện quan trọng của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội. - Thành thạo về nghiệp vụ chuyên ngành; am hiểu các vấn đề về kinh tế, xã hội, văn hóa, nghệ thuật, công nghệ và vận dụng có hiệu quả vào việc biên tập. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm (đủ 108 tháng, không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng III. - Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng III hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia biên tập ít nhất 01 (một) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ, ngành, cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên hoặc giải thưởng do cơ quan Đảng ở Trung ương, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Hội nhà báo Việt Nam tổ chức; hoặc tham gia viết chuyên đề trong ít nhất 01 (một) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành từ cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Yêu cầu khác |
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước. - Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. - Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; thực hiện đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. - Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản được giao. - Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh; |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc; |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản; |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử; |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp; |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin; |
1-2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ. |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
2-3 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
2-3 |
- Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ; |
2-3 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược; |
2-3 |
- Quản lý sự thay đổi; |
2-3 |
|
- Ra quyết định; |
2-3 |
|
- Quản lý nguồn lực; |
2-3 |
|
- Phát triển nhân viên. |
1-2 |
Tên vị trí việc làm: Biên tập viên hạng III |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-NVCN07-BTVIII |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
Quy trình công việc liên quan: |
Biên tập, khai thác, tổ chức sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình đảm bảo yêu cầu về nội dung, hình ảnh, âm thanh theo quy định. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Khai thác, tổ chức các nguồn tư liệu, tài liệu, tin, bài, đề tài, kịch bản, tác phẩm văn học theo định hướng, kế hoạch đã được phê duyệt; Chọn, viết tin, bài, lời nói đầu giới thiệu các chương trình phát thanh, truyền hình được Ban biên tập phê duyệt sản xuất, phát sóng.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Khai thác, tổ chức các nguồn tư liệu, tài liệu, tin, bài, đề tài, kịch bản, tác phẩm văn học theo định hướng, kế hoạch đã được phê duyệt; |
Khai thác, tổ chức các nguồn tư liệu, tài liệu, tin, bài, đề tài, kịch bản theo kế hoạch đã được phê duyệt. Tổ chức sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình. |
Các bản tin khai thác; chương trình phát thanh, truyền hình được nghiệm thu và phát sóng không sai sót về quan điểm chính trị, định hướng tuyên truyền của Ban biên tập. |
2.2 |
Nhận xét, biên tập nhằm nâng cao chất lượng tư tưởng, nghệ thuật, khoa học; chịu trách nhiệm về nội dung bản thảo. |
Đọc và lên hình các chuyên mục, mục, phóng sự chuyên đề, phim tài liệu, ký sự chân dung, phóng sự; tham gia dẫn các chương trình trực tiếp trên sóng KRT. |
|
2.3 |
Chọn, viết tin, bài, lời nói đầu giới thiệu các Chuyên mục do mình phụ trách. |
Viết Sapo các ngày lễ tết, ngày kỉ niệm lớn cho chương trình PT&TH để phát sóng. |
|
2.4 |
Thuyết minh về chủ đề tư tưởng, chỉ dẫn các yêu cầu trình bày kỹ thuật, mỹ thuật; theo dõi quá trình dàn dựng, sản xuất; |
Làm trailer, logo, nhạc cắt nhân các sự kiện lớn của tỉnh, của đất nước đảm bảo tính thẩm mỹ cao, hiệu quả. |
|
2.5 |
Chuẩn bị nội dung tuyên truyền, quảng bá, quảng cáo, tập hợp, phân tích ý kiến, dư luận của người xem, người đọc, người nghe, người phê bình về nội dung và hình thức các tác phẩm, bài viết do mình biên tập. Tổ chức đội ngũ cộng tác viên, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành bản thảo. Tham gia tổng kết chuyên môn nghiệp vụ |
Lưu các chương trình tin, bài chuyên mục, tư liệu đảm bảo tính khoa học. |
|
2.6 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập được phân công phụ trách khối - Trưởng phòng phụ trách trực tiếp |
Viên chức, người lao động, các phòng chuyên môn khác trong đơn vị. |
Ban biên tập, các phòng chuyên môn khối nội dung, kỹ thuật, cá nhân liên quan |
3.2 Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động chuyên môn của đơn vị. |
Tham gia các cuộc họp có liên quan; Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn; thống kê, thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành báo chí, xuất bản. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác ngành báo chí, xuất bản thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí, xuất bản do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành báo chí, xuất bản; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành biên tập viên hoặc có chứng chỉ hành nghề biên tập viên (đối với biên tập viên lĩnh vực xuất bản). |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ |
- Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực Báo chí; những thành tựu mới, các sự kiện quan trọng của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội; - Có hiểu biết các vấn đề về kinh tế, xã hội, văn hóa, nghệ thuật, công nghệ và vận dụng có hiệu quả vào việc biên tập. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Yêu cầu khác |
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước. - Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. - Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; thực hiện đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. - Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản được giao. - Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức. |
5.2 Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh; |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc; |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản; |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử; |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp; |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin; |
1-2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ. |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
2-3 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
2-3 |
- Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ; |
2-3 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược; |
2-3 |
- Quản lý sự thay đổi; |
2-3 |
|
- Ra quyết định; |
2-3 |
|
- Quản lý nguồn lực; |
2-3 |
|
- Phát triển nhân viên. |
2 |
Tên vị trí việc làm: Phát thanh viên hạng III |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-NVCN08-PTVIII |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
Quy trình công việc liên quan: |
Theo quy chế làm việc của đơn vị; quy định về sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình và các quy định chuyên ngành khác liên quan. |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm
Thể hiện lời bình giàu cảm xúc theo từng thể loại khác nhau, ngôn ngữ hình thể có thần thái; tin,bài, phim… thể hiện được nghiệm thu và phát sóng đảm bảo yêu cầu của Ban Biên tập.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Đọc, giới thiệu và dẫn lời bình lưu loát các thể loại văn bản như ở mức độ phức tạp trung bình, sử dụng ngôn ngữ chuẩn tiếng Việt, không lẫn từ địa phương. |
Đọc và lên hình các bản tin, mục, chuyên mục, phóng sự chuyên đề, phim tài liệu, ký sự chân dung, bản tin thời sự hằng ngày; tham gia dẫn các chương trình trực tiếp trên sóng KRT. |
Phần thể hiện lời bình giàu cảm xúc theo từng thể loại khác nhau, ngôn ngữ hình thể có thần thái; tin, bài, phim… thể hiện được nghiệm thu và phát sóng đảm bảo yêu cầu của Ban biên tập. |
2.2 |
Chủ động nắm bắt tinh thần, nội dung văn bản để có thể điều chỉnh ngữ điệu, âm lượng giọng đọc phù hợp với tính chất và thể loại văn bản truyền tải; biết phản ứng linh hoạt đối với những tình huống, trường hợp đột xuất ngoài kịch bản. |
Đọc Trailer nhân các sự kiện lớn của tỉnh, của đất nước đảm bảo tính thẩm mỹ cao, hiệu quả. |
|
2.3 |
Phát hiện những sai sót, lỗi ngữ pháp, lỗi chính tả trong văn bản đọc, giới thiệu; đề nghị với người có trách nhiệm kịp thời sửa chữa, khắc phục nhằm hoàn thiện chương trình cả về hình thức và nội dung |
Viết Sapo các ngày lễ tết, ngày kỉ niệm lớn cho chương trình phát thanh và truyền hình để phát sóng. |
|
2.4 |
- Thực hiện nghiêm chỉnh nội quy, quy chế, nguyên tắc hoạt động của phòng thu, phòng đọc và của đơn vị. - Hướng dẫn nghiệp vụ cho viên chức phát thanh viên cấp dưới. - Tham gia chuẩn bị nội dung các hội thảo nghiệp vụ chuyên ngành trong và ngoài nước |
Lưu các chương trình, tin, bài chuyên mục, tư liệu đảm bảo tính khoa học. |
|
2.5 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Trưởng phòng, Phó trưởng phòng phụ trách trực tiếp |
Viên chức, người lao động các phòng chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan |
3.2 Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động chuyên môn của đơn vị. |
Tham gia các cuộc họp có liên quan; Cung cấp các thông tin theo yêu cầu; Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn; Lấy thông tin thống kê; Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành phát thanh viên. |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ |
- Nắm được quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và pháp luật của Nhà nước; các quy định của Luật Báo chí và các quy định của pháp luật khác có liên quan; - Nắm được phong tục, tập quán, nhu cầu và thị hiếu của khán, thính giả vùng, miền thuộc địa bàn đài đóng trụ sở; - Nắm được quy trình nghiệp vụ, quy phạm kỹ thuật, các thuật ngữ, văn phạm và văn phong của ngôn ngữ; sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, trong sáng, truyền cảm; nắm vững tinh thần, nội dung thông tin truyền tải. |
Yêu cầu khác |
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước. - Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. - Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; thực hiện đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. - Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản được giao. - Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức. |
5.2 Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh; |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc; |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản; |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử; |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp; |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin; |
1-2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ. |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
2-3 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
2-3 |
- Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ; |
2-3 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược; |
2-3 |
- Quản lý sự thay đổi; |
2-3 |
|
- Ra quyết định; |
2-3 |
|
- Quản lý nguồn lực; |
2-3 |
|
- Phát triển nhân viên. |
2 |
Tên vị trí việc làm: Phát thanh viên hạng IV |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-NVCN09-PTVIV |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
Quy trình công việc liên quan: |
Theo quy chế làm việc của đơn vị; quy định về sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình và các quy định chuyên ngành khác liên quan. |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm
Thể hiện lời bình giàu cảm xúc theo từng thể loại khác nhau, ngôn ngữ hình thể có thần thái; tin,bài, phim… thể hiện được nghiệm thu và phát sóng đảm bảo yêu cầu của Ban Biên tập.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Đọc, giới thiệu và dẫn lời bình lưu loát các thể loại văn bản như ở mức độ cơ bản, sử dụng ngôn ngữ chuẩn tiếng Việt, không lẫn từ địa phương. |
Đọc và lên hình các chuyên mục, mục, phóng sự; bản tin thời sự hằng ngày; tham gia dẫn các chương trình cơ bản trực tiếp trên sóng KRT. |
Phần thể hiện lời bình có cảm xúc theo từng thể loại khác nhau, ngôn ngữ hình thể tốt; tin, bài thể hiện được nghiệm thu và phát sóng đảm bảo yêu cầu mức độ cơ bản. |
2.2 |
Chủ động nắm bắt tinh thần, nội dung văn bản để có thể truyền tải chính xác thông tin; biết phản ứng linh hoạt đối với những tình huống, trường hợp đột xuất ngoài kịch bản ở mức độ đơn giản. |
Chủ động, linh hoạt trong quá trình đọc và lên hình các bản tin, kịch bản dẫn chương trình, sự kiện. |
|
2.3 |
Phát hiện những sai sót, lỗi ngữ pháp, lỗi chính tả trong văn bản đọc, giới thiệu; báo cáo với người có trách nhiệm và xin ý kiến nhằm hoàn thiện chương trình. |
Xử lý nhanh những sai sót, lỗi ngữ pháp, lỗi chính tả trong văn bản đọc, giới thiệu; báo cáo với người có trách nhiệm |
|
2.4 |
Thực hiện nghiêm chỉnh nội quy, quy chế, nguyên tắc hoạt động của phòng thu, phòng đọc và của đơn vị. |
Lưu các chương trình, tin, bài chuyên mục, tư liệu đảm bảo tính khoa học. |
|
2.5 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Trưởng phòng, Phó trưởng phòng phụ trách trực tiếp |
Viên chức, người lao động các phòng chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan |
3.2 Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động chuyên môn của đơn vị. |
Tham gia các cuộc họp có liên quan; Cung cấp các thông tin theo yêu cầu; Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn; Lấy thông tin thống kê; Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng |
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành phát thanh viên. |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ |
- Nắm được quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và pháp luật của Nhà nước; các quy định của Luật Báo chí và các quy định của pháp luật khác có liên quan; - Nắm được phong tục, tập quán, nhu cầu và thị hiếu của khán, thính giả vùng, miền thuộc địa bàn đài đóng trụ sở; - Nắm được quy trình nghiệp vụ, quy phạm kỹ thuật, các thuật ngữ, văn phạm và văn phong của ngôn ngữ; sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, trong sáng, truyền cảm; nắm vững tinh thần, nội dung thông tin truyền tải. |
Yêu cầu khác |
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước. - Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. - Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; thực hiện đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. - Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản được giao. - Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức. |
5.2 Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh; |
1-2 |
- Tổ chức thực hiện công việc; |
1-2 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản; |
1-2 |
|
- Giao tiếp ứng xử; |
1-2 |
|
- Quan hệ phối hợp; |
1-2 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin; |
1-2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ. |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
1-2 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
1-2 |
- Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ; |
1-2 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
1-2 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược; |
1-2 |
- Quản lý sự thay đổi; |
1-2 |
|
- Ra quyết định; |
1-2 |
|
- Quản lý nguồn lực; |
1-2 |
|
- Phát triển nhân viên. |
1-2 |
Tên vị trí việc làm: Biên dịch viên hạng II |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-NVCN10-BDVII |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
Quy trình công việc liên quan: |
Biên tập, biên dịch, khai thác, tổ chức sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình đảm bảo yêu cầu về nội dung, chất hình ảnh, âm thanh theo quy định. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch đề tài, tin, bài được giao; tổ chức và dịch các thể loại có nội dung phức tạp thuộc các lĩnh vực chính trị, xã hội, quân sự, khoa học, kỹ thuật, kinh tế, văn hoá, văn nghệ từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài, từ tiếng phổ thông sang tiếng dân tộc; biên dịch, tin, bài, theo định hướng, kế hoạch đã được Ban biên tập phê duyệt sản xuất, phát sóng.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch đề tài, tin, bài được giao; tổ chức và dịch các thể loại có nội dung phức tạp thuộc các lĩnh vực chính trị, xã hội, quân sự, khoa học, kỹ thuật, kinh tế, văn hoá, văn nghệ từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài, từ tiếng phổ thông sang tiếng dân tộc; biên dịch, tin, bài, theo định hướng, kế hoạch đã được Ban biên tập phê duyệt sản xuất, phát sóng. |
Lập kế hoạch phát sóng các chương trình phát thanh, truyền hình bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số; Biên tập, biên dịch sắp xếp tin, bài, lên líp chương trình, trình Ban biên tập ký duyệt phát thanh và truyền hình tiếng dân tộc |
Nội dung chương trình phát thanh và truyền hình theo chỉ đạo định hướng của Ban biên tập, thông tin kịp thời các sự kiện chính trị quan trọng |
2.2 |
Tổ chức sản xuất các chương trình phát thanh và truyền hình địa phương bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số phục vụ phát sóng. |
Tham gia dịch, đọc, lên hình chương trình phát thanh và truyền hình, các tác phẩm báo chí dẫn chương trình tại hiện trường, cùng với kỹ thuật dựng, kiểm tra chương trình trước khi lên sóng. |
Dịch đọc chương trình phát thanh và truyền hình ngắn gọn dễ hiểu không sai về quan điểm chính trị, nội dung, hình ảnh phát sóng luôn bảo đảm. |
2.3 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
- Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung công tác của Phòng PT-TH các thứ tiếng dân tộc và định hướng của Ban biên tập. - Luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng theo quy định của Ban biên tập. |
|
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công, phối hợp tốt với các phòng chuyên môn để sản xuất chương trình. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập được phân công phụ trách khối - Trưởng phòng phụ trách trực tiếp |
Viên chức, người lao động, các phòng chuyên môn khác trong đơn vị. |
Ban biên tập, các phòng chuyên môn khối nội dung, kỹ thuật, cá nhân liên quan |
3.2 Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động chuyên môn của đơn vị. |
Tham gia các cuộc họp có liên quan; Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn; thống kê, thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Phối hợp thực hiện công tác kỹ thuật. |
4.2 |
Được cung cấp thông tin về lịch công tác của cơ quan, của Lãnh đạo để phục vụ cho công tác chuyên môn. |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên phù hợp với vị trí việc làm; - Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương trung cấp lý luận chính trị trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 09/7/2021; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành biên dịch viên. |
Kiến thức bổ trợ |
Có kiến thức biên tập, biên dịch, dựng hình ảnh về sản xuất chương trình phát thanh và truyền hình bằng tiếng dân tộc. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm (đủ 108 tháng, không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III. - Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III hoặc tương đương đã chủ trì biên dịch ít nhất 01 (một) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tương trở lên ngành hoặc giải thưởng do cơ quan Đảng ở Trung ương, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Hội nhà báo Việt Nam tổ chức; hoặc tham gia viết chuyên đề trong ít nhất 01 (một) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu |
Yêu cầu khác |
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước. - Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. - Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; thực hiện đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. - Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản được giao. - Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức. |
5.2 Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh; |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc; |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử; |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp; |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin; |
1-2 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng làm việc độc lập. |
2-3 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ. |
2-3 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ. |
2-3 |
|
- Khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá. |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Quản lý sự thay đổi; |
2-3 |
- Ra quyết định. |
2-3 |
|
- Quản lý nguồn nhân lực. |
2-3 |
|
- Phát triển nhân viên. |
2-3 |
Tên vị trí việc làm: Biên dịch viên hạng III |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-NVCN11-BDVIII |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
Quy trình công việc liên quan: |
Biên tập, biên dịch, khai thác, tổ chức sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình đảm bảo yêu cầu về nội dung, chất hình ảnh, âm thanh theo quy định. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ biên tập, khai thác, biên dịch, tin, bài, theo định hướng, kế hoạch đã được phê duyệt; Chọn, viết tin, bài, giới thiệu các chương trình phát thanh, truyền hình được Ban biên tập phê duyệt sản xuất, phát sóng.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Biên tập, khai thác, biên dịch, tin, bài, theo định hướng, kế hoạch đã được phê duyệt; Chọn, viết tin, bài, giới thiệu các chương trình phát thanh, truyền hình được Ban biên tập phê duyệt sản xuất, phát sóng. |
Biên tập, biên dịch sắp xếp tin, bài, lên líp chương trình, trình Ban biên tập ký duyệt phát thanh và truyền hình tiếng dân tộc |
Nội dung chương trình phát thanh và truyền hình theo chỉ đạo định hướng của Ban biên tập, thông tin kịp thời các sự kiện chính trị quan trọng |
2.2 |
Sản xuất các chương trình phát thanh và truyền hình phục vụ phát sóng của cơ quan. |
Tham gia dịch, đọc, lên hình chương trình phát thanh và truyền hình, các tác phẩm báo chí dẫn chương trình tại hiện trường, cùng với kỹ thuật dựng, kiểm tra chương trình trước khi lên sóng. |
Dịch đọc chương trình phát thanh và truyền hình ngắn gọn dễ hiểu không sai về quan điểm chính trị, nội dung, hình ảnh phát sóng luôn bảo đảm. |
2.3 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
- Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung công tác của Phòng PT-TH các thứ tiếng dân tộc và định hướng của Ban biên tập. - Luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng theo quy định của Ban biên tập. |
|
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công, phối hợp tốt với các phòng chuyên môn để sản xuất chương trình. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập được phân công phụ trách khối - Trưởng phòng phụ trách trực tiếp |
Viên chức, người lao động, các phòng chuyên môn khác trong đơn vị. |
Ban biên tập, các phòng chuyên môn khối nội dung, kỹ thuật, cá nhân liên quan |
3.2 Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động chuyên môn của đơn vị. |
Tham gia các cuộc họp có liên quan; Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn; thống kê, thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Phối hợp thực hiện công tác kỹ thuật. |
4.2 |
Được cung cấp thông tin về lịch công tác của cơ quan, của Lãnh đạo để phục vụ cho công tác chuyên môn. |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với vị trí việc làm. - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành biên dịch viên. |
Kiến thức bổ trợ |
Có kiến thức biên tập, biên dịch, dựng hình ảnh về sản xuất chương trình phát thanh và truyền hình bằng tiếng dân tộc. |
Yêu cầu khác |
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước. - Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. - Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; thực hiện đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. - Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản được giao. - Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức. |
5.2 Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh; |
1-2 |
- Tổ chức thực hiện công việc; |
1-2 |
|
- Giao tiếp ứng xử; |
1-2 |
|
- Quan hệ phối hợp; |
1-2 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin; |
1-2 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng làm việc độc lập. |
1-2 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ. |
1-2 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ. |
1-2 |
|
- Khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá. |
1-2 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Quản lý sự thay đổi; |
1-2 |
- Ra quyết định; |
1-2 |
Tên vị trí việc làm: Kỹ sư chính |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-NVCN12-KSC |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
Quy trình công việc liên quan: |
Theo quy chế làm việc của đơn vị; quy định về kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật chuyên ngành có liên quan. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tư vấn xây dựng, tổ chức chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật được giao nhằm bảo đảm các hoạt động thường xuyên của quá trình phát triển, ứng dụng và triển khai công nghệ.
- Tổng hợp, báo cáo và tham mưu, đề xuất xây dựng các giải pháp thúc đẩy, cải tiến nâng cao chất lượng chuyên môn nghiệp vụ; thực hiện các hoạt động khác liên quan bảo đảm yêu cầu về nội dung, tiến độ được phân công.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác nghiên cứu |
Chủ trì, tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, cấp Bộ, tỉnh. |
Nội dung triển khai thực hiện đúng tiến độ, chất lượng. |
2.2 |
Công tác chuyên môn |
- Xây dựng, tổ chức chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật được giao nhằm bảo đảm các hoạt động thường xuyên của quá trình phát triển, ứng dụng và triển khai công nghệ. - Thực hiện hoặc chỉ đạo thực hiện công tác quản lý công nghệ trong phạm vi được giao. - Tham gia biên soạn và nghiên cứu xây dựng hoàn chỉnh hệ thống định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật của lĩnh vực công nghệ đảm nhiệm. - Thực hiện các hoạt động thông tin, thống kê và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. |
Bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả; đúng quy định chuyên môn, nghiệp vụ. |
2.3 |
Thực hiện chế độ hội họp |
- Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định; - Phối hợp thực hiện công việc với các thành viên trong đơn vị. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo đơn vị; - Trưởng phòng, Phó trưởng phòng quản lý trực tiếp. |
Các phòng chuyên môn khác, viên chức, người lao động trong toàn đơn vị. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan. |
3.2 Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động của đơn vị. |
Tham gia các cuộc họp có liên quan; Cung cấp các thông tin theo yêu cầu; Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn; Lấy thông tin thống kê; Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật, công nghệ |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp và thực tế của đơn vị. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có năng lực chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh hoặc dự án, công trình, đồ án cấp II thuộc chuyên ngành kỹ thuật và chủ trì, tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc dự án, công trình, đồ án thuộc chuyên ngành kỹ thuật các cấp; - Đã chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc là tác giả của ít nhất 01 giải pháp hữu ích được cấp bằng độc quyền và được ứng dụng trong thực tiễn; hoặc làm giám đốc quản lý, chủ trì, chủ nhiệm ít nhất 01 dự án, công trình, đồ án cấp II thuộc chuyên ngành kỹ thuật và làm giám đốc quản lý, chủ trì, chủ nhiệm ít nhất 01 dự án, công trình, đồ án cấp III thuộc chuyên ngành kỹ thuật được hoàn thành, đưa vào sử dụng và phát huy hiệu quả; hoặc làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế của ít nhất 01 dự án, công trình cấp II và làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế của ít nhất 02 dự án, công trình cấp III được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; hoặc đạt điểm quy đổi từ kết quả hoạt động chuyên môn theo quy định; - Kinh nghiệm khác phù hợp với yêu cầu cụ thể của đơn vị. |
Phẩm chất cá nhân |
- Nắm vững đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước, phương hướng, nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ của ngành và đơn vị; những thành tựu và xu hướng phát triển khoa học và công nghệ, những tiến bộ khoa học và công nghệ quan trọng trong nước và trên thế giới liên quan đến chuyên ngành và đơn vị; - Có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với nhiệm vụ được giao và kiến thức cơ sở về một chuyên ngành liên quan; am hiểu tình hình kinh tế - xã hội nói chung và tình hình sản xuất, trình độ công nghệ của ngành và của đơn vị; có kiến thức về kinh tế, hiểu biết sâu sắc về nghiệp vụ phát triển, ứng dụng và triển khai công nghệ chuyên ngành; nắm vững phương pháp tổ chức, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật được giao và các quy định an toàn lao động, vệ sinh lao động; - Có khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và tập hợp để thực hiện nhiệm vụ, tổng kết thực tiễn; có khả năng kết nối các tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ với doanh nghiệp; - Phẩm chất khác theo yêu cầu cụ thể của vị trí việc làm. |
Các yêu cầu khác |
Không |
5.2 Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh; |
5 |
- Tổ chức thực hiện công việc; |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản; |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử; |
2 |
|
- Quan hệ phối hợp; |
2 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin; |
2-3 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ. |
2-3 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
3 |
|
- Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ; |
3 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược; |
2 |
- Quản lý sự thay đổi; |
2 |
|
- Ra quyết định; |
2 |
|
- Quản lý nguồn lực; |
2 |
|
- Phát triển nhân viên. |
2 |
Tên vị trí việc làm: Kỹ sư |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-NVCN13-KS |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
Quy trình công việc liên quan: |
Theo quy chế làm việc của đơn vị; quy định về kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật chuyên ngành có liên quan. |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm
- Tham mưu, tư vấn xây dựng, tổ chức chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật được giao nhằm bảo đảm các hoạt động thường xuyên của quá trình phát triển, ứng dụng và triển khai công nghệ;
- Tổng hợp, báo cáo và tham mưu, đề xuất xây dựng các giải pháp thúc đẩy, cải tiến nâng cao chất lượng chuyên môn nghiệp vụ; thực hiện các hoạt động khác liên quan bảo đảm yêu cầu về nội dung, tiến độ được phân công.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác nghiên cứu |
Chủ trì, tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, cấp Bộ, tỉnh. |
Nội dung triển khai thực hiện đúng tiến độ, chất lượng. |
2.2 |
Công tác chuyên môn |
- Xây dựng, tổ chức chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật được giao nhằm bảo đảm các hoạt động thường xuyên của quá trình phát triển, ứng dụng và triển khai công nghệ; - Thực hiện hoặc chỉ đạo thực hiện công tác quản lý công nghệ trong phạm vi được giao; - Tham gia biên soạn và nghiên cứu xây dựng hoàn chỉnh hệ thống định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật của lĩnh vực công nghệ đảm nhiệm; - Thực hiện các hoạt động thông tin, thống kê và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. |
Bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả; đúng quy định chuyên môn, nghiệp vụ. |
2.3 |
Thực hiện chế độ hội họp |
- Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định; - Phối hợp thực hiện công việc với các thành viên trong đơn vị. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.4 |
Thực hiện các công việc khác được cấp trên giao |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo đơn vị; - Trưởng phòng, Phó trưởng phòng quản lý trực tiếp. |
Các phòng chuyên môn khác, viên chức, người lao động trong toàn đơn vị. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan. |
3.2 Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động của đơn vị. |
Tham gia các cuộc họp có liên quan; Cung cấp các thông tin theo yêu cầu; Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn; Lấy thông tin thống kê; Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật, công nghệ |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp và thực tế của đơn vị. |
Kinh nghiệm |
Kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu cụ thể của vị trí việc làm (nếu có). |
Phẩm chất cá nhân |
- Nắm được đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước, phương hướng, nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ của ngành và đơn vị; tình hình kinh tế - xã hội nói chung và những thành tựu, xu hướng phát triển khoa học và công nghệ, những tiến bộ khoa học và công nghệ quan trọng trong nước và thế giới liên quan đến ngành và đơn vị; - Nắm chắc nội dung, nghiệp vụ quản lý và phương pháp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại đơn vị; - Phẩm chất khác theo yêu cầu cụ thể của vị trí việc làm. |
Các yêu cầu khác |
Yêu cầu khác theo vị trí việc làm cụ thể của đơn vị |
5.2 Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh; |
3 |
- Tổ chức thực hiện công việc; |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản; |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử; |
2 |
|
- Quan hệ phối hợp; |
2 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin; |
1-2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ. |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
3 |
|
- Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ; |
3 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược; |
2 |
- Quản lý sự thay đổi; |
2 |
|
- Ra quyết định; |
2 |
|
- Quản lý nguồn lực; |
2 |
|
- Phát triển nhân viên. |
1-2 |
Tên vị trí việc làm: Kỹ thuật viên |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-NVCN14-KTV |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
Quy trình công việc liên quan: |
Theo quy chế làm việc của đơn vị; quy định về truyền dẫn phát sóng và các quy định khác của pháp luật chuyên ngành có liên quan. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ quản lý quy trình công nghệ, triển khai dịch vụ công nghệ trong phạm vi được giao.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác nghiên cứu |
Tham gia các nhiệm vụ công nghệ cấp cơ sở. |
Công việc được thực hiện theo đúng quy trình, bảo đảm tiến độ, chất lượng. |
2.2 |
Công tác chuyên môn |
- Thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật, công nghệ thường xuyên, theo một quy trình cụ thể; - Thực hiện nhiệm vụ quản lý quy trình công nghệ trong phạm vi được giao theo sự hướng dẫn của chức danh công nghệ hạng cao hơn; - Thực hiện các hoạt động thông tin, thống kê và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; - Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo chức trách, nhiệm vụ được phân công; - Thực hiện công việc theo kế hoạch công tác của tổ chức, đơn vị và cá nhân. |
Bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả; đúng quy định chuyên môn, nghiệp vụ. |
2.3 |
Thực hiện chế độ hội họp |
Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu theo yêu cầu. |
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Trưởng phòng, Phó trưởng phòng phụ trách trực tiếp. |
Viên chức, người lao động các phòng chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan |
3.2 Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động của đơn vị. |
Tham gia các cuộc họp có liên quan; Cung cấp các thông tin theo yêu cầu; Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn; Lấy thông tin thống kê; Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có trình độ trung cấp trở lên thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo yêu cầu thực tế của đơn vị. |
Kinh nghiệm |
Kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu cụ thể của đơn vị. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe; - Điềm tĩnh, cẩn thận; - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập; - Khả năng đoàn kết nội bộ; - Phẩm chất khác theo yêu cầu cụ thể của vị trí việc làm. |
Các yêu cầu khác |
Yêu cầu khác theo vị trí việc làm cụ thể của đơn vị |
5.2 Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh; |
2 |
- Tổ chức thực hiện công việc; |
1-2 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản; |
1-2 |
|
- Giao tiếp ứng xử; |
1-2 |
|
- Quan hệ phối hợp; |
1-2 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin; |
1-2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ. |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
2 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
2 |
|
- Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ; |
2 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
2 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược; |
1-2 |
- Quản lý sự thay đổi; |
1-2 |
|
- Ra quyết định; |
1-2 |
|
- Quản lý nguồn lực; |
1-2 |
|
- Phát triển nhân viên. |
1 |
Tên vị trí việc làm: Kỹ thuật dựng phim hạng II |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-NVCN15-KTDPII |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
Quy trình công việc liên quan: |
Theo quy chế làm việc của đơn vị; quy trình kỹ thuật và các quy định chuyên ngành khác liên quan. |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm
Tổ chức, thực hiện sản xuất các chương trình truyền hình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật phục vụ phát sóng phát thanh; duy tu, bảo dưỡng trang thiết bị theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tham gia chuẩn bị nội dung các hội thảo nghiệp vụ chuyên ngành ở trong và ngoài nước |
Tham gia cùng với dựng hình viên hạng trên chuẩn bị các nội dung, bản thuyết trình thuộc lĩnh vực liên quan phục vụ hội thảo chuyên ngành khi có yêu cầu |
Kết quả nội dung tham gia hội thảo. |
2.2 |
Sản xuất các chương trình truyền hình phục vụ phát sóng |
- Nghiên cứu, tìm hiểu, năm bắt ý đồ, kịch bản của đạo diễn, phối hợp cùng đạo diễn tham gia dựng phim. - Tham gia trực tiếp trong sản xuất các chương trình truyền hình phát sóng hàng ngày theo khung chương trình. - Sử dụng các công cụ hỗ trợ để thực hiện thiết kế đồ họa các logo, mục hiệu, traner… theo đúng ý tưởng được phê duyệt. - Thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị trang thiết bị kỹ thuật và tổ chức sản xuất các chương trình ghi hình, trực tiếp. - Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được lãnh đạo phòng phân công. |
Tác phẩm truyền hình phát sóng đảm bảo chất lượng, thời lượng, đúng tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định. |
2.3 |
Quản lý, bảo dưỡng các trang thiết bị kỹ thuật phục vụ sản xuất chương trình truyền hình |
Thực hiện nhiệm vụ khai thác, vận hành, bảo dưỡng thiết bị kỹ thuật tại trung tâm sản xuất chương trình và trực tiếp tại hiện trường. |
Đảm bảo hệ thống thiết bị ổn định. |
2.4 |
Hướng dẫn nghiệp vụ cho viên chức kỹ thuật dựng phim hạng dưới. |
Tham gia hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho viên chức dựng phim hạng dưới. |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ của viên chức hạng dưới. |
2.5 |
Thực hiện các công việc khác khi được lãnh đạo phân công |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Trưởng phòng, Phó trưởng phòng phụ trách trực tiếp |
Viên chức, người lao động các phòng chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan |
3.2 Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động của đơn vị. |
Tham gia các cuộc họp có liên quan; Cung cấp các thông tin theo yêu cầu; Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn; Lấy thông tin thống kê; Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ truyền thông, truyền thông đa phương tiện. Trường hợp tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ dựng phim hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng chuyên ngành kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật dựng phim. |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ |
- Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; - Nắm vững tình hình và xu thế phát triển của ngành, lĩnh vực trong nước và thế giới; - Thành thạo về nghiệp vụ chuyên ngành, thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy định của Luật Báo chí và các quy định của pháp luật khác có liên quan; - Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng III. - Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng III hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia dựng phim ít nhất 02 (hai) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên; hoặc chủ trì hoặc tham gia ít nhất 02 (hai) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Yêu cầu khác |
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước. - Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. - Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; thực hiện đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. - Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản được giao. - Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức. |
5.2 Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh; |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc; |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản; |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử; |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp; |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin; |
1-2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ. |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
2-3 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
2-3 |
- Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ; |
2-3 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược; |
2-3 |
- Quản lý sự thay đổi; |
2-3 |
|
- Ra quyết định; |
2-3 |
|
- Quản lý nguồn lực; |
2-3 |
|
- Phát triển nhân viên. |
2 |
Tên vị trí việc làm: Kỹ thuật dựng phim hạng III |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-NVCN16-KTDPIII |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
Quy trình công việc liên quan: |
Theo quy chế làm việc của đơn vị; quy trình kỹ thuật và các quy định chuyên ngành khác liên quan. |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm
Tổ chức, thực hiện sản xuất các chương trình truyền hình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật phục vụ phát sóng phát thanh; duy tu, bảo dưỡng trang thiết bị theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tham gia chuẩn bị nội dung các hội thảo nghiệp vụ chuyên ngành ở trong và ngoài nước |
Tham gia cùng với dựng hình viên hạng trên chuẩn bị các nội dung, bản thuyết trình thuộc lĩnh vực liên quan phục vụ hội thảo chuyên ngành khi có yêu cầu |
Kết quả nội dung tham gia hội thảo. |
2.2 |
Sản xuất các chương trình truyền hình phục vụ phát sóng |
- Nghiên cứu, tìm hiểu, năm bắt ý đồ, kịch bản của đạo diễn, phối hợp cùng đạo diễn tham gia dựng phim. - Tham gia trực tiếp trong sản xuất các chương trình truyền hình phát sóng hàng ngày theo khung chương trình. - Sử dụng các công cụ hỗ trợ để thực hiện thiết kế đồ họa các logo, mục hiệu, traner… theo đúng ý tưởng được phê duyệt. - Thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị trang thiết bị kỹ thuật và tổ chức sản xuất các chương trình ghi hình, trực tiếp. - Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được lãnh đạo phòng phân công. |
Tác phẩm truyền hình phát sóng đảm bảo chất lượng, thời lượng, đúng tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định. |
2.3 |
Quản lý, bảo dưỡng các trang thiết bị kỹ thuật phục vụ sản xuất chương trình truyền hình |
Thực hiện nhiệm vụ khai thác, vận hành, bảo dưỡng thiết bị kỹ thuật tại trung tâm sản xuất chương trình và trực tiếp tại hiện trường. |
Đảm bảo hệ thống thiết bị ổn định. |
2.4 |
Hướng dẫn nghiệp vụ cho viên chức kỹ thuật dựng phim hạng dưới. |
Tham gia hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho viên chức dựng phim hạng dưới. |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ của viên chức hạng dưới. |
2.5 |
Thực hiện các công việc khác khi được lãnh đạo phân công |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số viên chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
Trưởng phòng, Phó trưởng phòng phụ trách trực tiếp |
Viên chức, người lao động các phòng chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan |
3.2 Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động của đơn vị. |
Tham gia các cuộc họp có liên quan; Cung cấp các thông tin theo yêu cầu; Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn; Lấy thông tin thống kê; Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ truyền thông, truyền thông đa phương tiện. Trường hợp tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ dựng phim hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng chuyên ngành dựng phim, kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật dựng phim. |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ |
- Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; - Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy định của Luật Báo chí và các quy định của pháp luật khác có liên quan. |
Yêu cầu khác |
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước. - Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. - Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; thực hiện đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. - Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản được giao. - Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức. |
5.2 Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh; |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc; |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản; |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử; |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp; |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin; |
1-2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ. |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
Theo yêu cầu năng lực của vị trí việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
|
- Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ; |
||
- Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược; |
2-3 |
- Quản lý sự thay đổi; |
2-3 |
|
- Ra quyết định; |
2-3 |
|
- Quản lý nguồn lực; |
2-3 |
|
- Phát triển nhân viên. |
2 |
Tên vị trí việc làm: Kỹ thuật dựng phim hạng IV |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-NVCN17-KTDPIV |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
Quy trình công việc liên quan: |
Theo quy chế làm việc của đơn vị; quy định về phối hợp sản xuất chương trình và các quy định chuyên ngành khác liên quan. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tổ chức, thực hiện sản xuất các chương trình phát thanh đảm bảo yêu cầu kỹ thuật phục vụ phát sóng phát thanh; duy tu, bảo dưỡng trang thiết bị theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Thực hiện sản xuất chương trình theo kịch bản hoặc theo ý đồ của biên tập viên, đạo diễn. |
- Tham gia trực tiếp trong sản xuất các chương trình truyền hình phát sóng hàng ngày theo khung chương trình. - Sử dụng các công cụ hỗ trợ để thực hiện thiết kế đồ họa các logo, mục hiệu, traner… theo đúng ý tưởng được phê duyệt. - Thực hiện sản xuất các chương trình ghi hình, trực tiếp. - Thực hiện nhiệm vụ khai thác, vận hành tốt kỹ thuật tại trung tâm sản xuất chương trình và trực tiếp tại hiện trường. |
Tác phẩm truyền hình phát sóng đảm bảo chất lượng, thời lượng, đúng tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định. |
2.2 |
Quản lý, khai thác các trang thiết bị kỹ thuật phục vụ sản xuất chương trình truyền hình |
Thực hiện nhiệm vụ khai thác, vận hành thiết bị kỹ thuật tại trung tâm sản xuất chương trình và trực tiếp tại hiện trường. |
Đảm bảo hệ thống thiết bị ổn định. |
2.3 |
Tham gia các công việc khác do phòng phân công. |
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được lãnh đạo phòng phân công. - Phối hợp tốt với các bộ phận liên quan cùng tham gia sản xuất. |
Kết quả thực hiện các công việc được giao |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Trưởng phòng, Phó trưởng phòng phụ trách trực tiếp |
Viên chức, người lao động các phòng chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan |
3.2 Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động chuyên môn của đơn vị. |
Tham gia các cuộc họp có liên quan; Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn; thống kê, thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng |
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông. Trường hợp tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ dựng phim. - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật dựng phim. |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ |
- Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; - Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy định của Luật Báo chí và các quy định của pháp luật khác có liên quan. |
Yêu cầu khác |
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước. - Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. - Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; thực hiện đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. - Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản được giao. - Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức. |
5.2 Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh; |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc; |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản; |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử; |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp; |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin; |
1-2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ. |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
1-2 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
1-2 |
- Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ; |
1-2 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
1-2 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược; |
2-3 |
- Quản lý sự thay đổi; |
2-3 |
|
- Ra quyết định; |
2-3 |
|
- Quản lý nguồn lực; |
2-3 |
|
- Phát triển nhân viên. |
2 |
Tên vị trí việc làm: Âm thanh viên hạng III |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-NVCN18-ATVIII |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
Quy trình công việc liên quan: |
Theo quy chế làm việc của đơn vị; quy định về phối hợp sản xuất chương trình và các quy định chuyên môn khác liên quan. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tổ chức, thực hiện sản xuất các chương trình phát thanh đảm bảo yêu cầu kỹ thuật phục vụ phát sóng phát thanh; duy tu, bảo dưỡng trang thiết bị theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Khảo sát hiện trường nơi thực hiện chương trình bao gồm không gian, địa hình, các yêu cầu kỹ thuật để đảm chất lượng chương trình. |
Tiến hành cân chỉnh hệ thống thiết bị kỹ thuật trước khi tiến hành thực hiện chương trình nhằm đảm bảo chất lượng yêu cầu. |
Đảm bảo chất lượng chương trình theo quy định, đảm bảo thời lượng theo đúng quy trình sản xuất; |
2.2 |
Thực hiện sản xuất chương trình phát thanh phục vụ phát sóng |
- Triển khai thực hiện ghi âm các chương trình phát thanh theo khung chương trình đã được phê duyệt. - Thực hiện thu thanh, chọn nhạc, lồng nhạc, edit các chương trình theo đúng quy trình sản xuất. - Phối hợp Biên tập viên sản xuất các nhạc cắt, mục hiệu phát thanh, mục tuyên truyền theo sự kiện. |
Các chương trình phát thanh đảm bảo chất lượng, đúng thời gian, đảm bảo các tiêu chuẩn quy định. |
2.3 |
Quản lý, bảo dưỡng và các trang thiết bị sản xuất của đơn vị. |
- Sử dụng thành thạo, khai thác hiệu quả các trang thiết bị kỹ thuật được giao. - Thường xuyên bảo dưỡng các trang thiết bị kỹ thuật nhằm đảm bảo chất lượng thu thanh. |
Đảm bảo ổn định của hệ thống thiết bị |
2.4 |
Thực hiện các công việc khác được lãnh đạo phân công |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Trưởng phòng, Phó trưởng phòng phụ trách trực tiếp |
Viên chức, người lao động các phòng chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan |
3.2 Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động của đơn vị. |
Tham gia các cuộc họp có liên quan; Cung cấp các thông tin theo yêu cầu; Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn; Lấy thông tin thống kê; Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành âm thanh, điện tử - viễn thông; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành âm thanh viên. |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ |
- Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; - Nắm được các kiến thức chuyên ngành về âm thanh; nắm được các hình thức và phương pháp biểu diễn nghệ thuật, điện ảnh và truyền hình. |
Yêu cầu khác |
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước. - Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. - Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; thực hiện đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. - Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản được giao. - Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức. |
5.2 Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh; |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc; |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản; |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử; |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp; |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin; |
1-2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ. |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
2-3 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
2-3 |
- Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ; |
2-3 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược; |
2-3 |
- Quản lý sự thay đổi; |
2-3 |
|
- Ra quyết định; |
2-3 |
|
- Quản lý nguồn lực; |
2-3 |
|
- Phát triển nhân viên. |
2 |
Tên vị trí việc làm: Âm thanh viên hạng IV |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-NVCN19-ATVIV |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
Quy trình công việc liên quan: |
Theo quy chế làm việc; quy định phối hợp sản xuất chương trình và các quy định chuyên ngành khác liên quan. |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm
Tổ chức, thực hiện sản xuất các chương trình phát thanh đảm bảo yêu cầu kỹ thuật phục vụ phát sóng phát thanh; duy tu, bảo dưỡng trang thiết bị theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Khảo sát hiện trường nơi thực hiện chương trình bao gồm không gian, địa hình, các yêu cầu kỹ thuật để đảm chất lượng chương trình. |
Kiểm tra hệ thống thiết bị kỹ thuật trước khi tiến hành thực hiện chương trình nhằm đảm bảo chất lượng yêu cầu; |
Đảm bảo chất lượng chương trình theo quy định, đảm bảo thời lượng theo đúng quy trình sản xuất; |
2.2 |
Thực hiện sản xuất chương trình phát thanh phục vụ phát sóng |
- Triển khai thực hiện ghi âm các chương trình phát thanh theo khung chương trình đã được phê duyệt. - Thực hiện thu thanh, chọn nhạc, lồng nhạc, edit các chương trình theo đúng quy trình sản xuất. - Phối hợp Biên tập viên sản xuất các nhạc cắt, mục hiệu phát thanh, mục tuyên truyền theo sự kiện. |
Các chương trình phát thanh đảm bảo chất lượng, đúng thời gian, đảm bảo các tiêu chuẩn quy định. |
2.3 |
Quản lý, bảo dưỡng các trang thiết bị sản xuất của đơn vị. |
- Sử dụng thành thạo, khai thác hiệu quả các trang thiết bị kỹ thuật được giao. |
Đảm bảo ổn định của hệ thống thiết bị |
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Trưởng phòng, Phó trưởng phòng phụ trách trực tiếp |
Viên chức, người lao động các phòng chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan |
3.2 Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động của đơn vị. |
Tham gia các cuộc họp có liên quan; Cung cấp các thông tin theo yêu cầu; Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn; Lấy thông tin thống kê; Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng |
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành âm thanh; công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành âm thanh viên. |
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ |
- Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; - Nắm được các kiến thức chuyên ngành về âm thanh; nắm được các hình thức và phương pháp biểu diễn nghệ thuật, điện ảnh và truyền hình. |
Yêu cầu khác |
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước. - Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. - Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; thực hiện đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. - Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản được giao. - Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức. |
5.2 Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh; |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc; |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản; |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử; |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp; |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin; |
1-2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ. |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
2-3 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
2-3 |
- Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ; |
2-3 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược; |
2-3 |
- Quản lý sự thay đổi; |
2-3 |
|
- Ra quyết định; |
2-3 |
|
- Quản lý nguồn lực; |
2-3 |
|
- Phát triển nhân viên. |
1 |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH CHUYÊN MÔN DÙNG
CHUNG
(Kèm theo Quyết định số 121/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên chính về |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-CMDC01-CVCTH |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan |
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm: Chủ trì, tham gia tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chương trình công tác của đơn vị thuộc lĩnh vực được phân công; tham gia xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình, kế hoạch theo sự phân công của lãnh đạo đơn vị, của phòng TC-HC. Chủ trì hoặc tham gia thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của đơn vị. |
Chương trình công tác thực hiện đúng tiến độ. Công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của đơn vị thực hiện đúng quy định. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Chủ trì hoặc tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo phòng xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi. |
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công. |
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị, phòng chuyên môn liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển, hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1 Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo đơn vị - Lãnh đạo trực tiếp |
Viên chức, người lao động các phòng chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan. |
3.2 Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động của đơn vị. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác |
Kiến thức bổ trợ |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị-hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). - Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng hoặc thẩm định hoặc thẩm tra thẩm tra ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định, biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2 Các năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
- Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
1-2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4-5 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
3-4 |
- Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
- Ra quyết định |
3-4 |
|
- Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
- Phát triển nhân viên |
3-4 |
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên về hành chính-văn phòng |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-CMDC02- CVVHCVP |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan |
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị. |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm: Tham gia giúp lãnh đạo đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham gia xây dựng và theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ họp và các hoạt động của đơn vị. |
Công tác hành chính, văn phòng được thực hiện theo quy định. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi. |
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công. |
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các phòng chuyên môn liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển, hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1 Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo đơn vị - Trưởng phòng TC-HC - Phó trưởng phòng phụ trách |
Viên chức, người lao động thuộc các phòng chuyên môn khác trong đơn vị. |
VP UBND tỉnh, Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
3.2 Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến hoạt động của đơn vị. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo Quản trị- Quản lý, Kinh tế, Luật, Quản lý Nhà nước, Hành chính văn phòng, Quản trị công sở, Quản lý nguồn nhân lực... phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Kiến thức bổ trợ |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên và tương đương |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Không yêu cầu |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định, biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chương trình, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề án, dự án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2 Các năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3-5 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
1-2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
1-2 |
- Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
- Ra quyết định |
1-2 |
|
- Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
- Phát triển nhân viên |
1-2 |
Tên Vị trí việc làm: Kế toán trưởng |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-CMDC03-KTT |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc: |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về điều hành công tác kế toán của đơn vị; thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm: Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về công tác kế toán của đơn vị; thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|
|
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng chế độ, chính sách, định mức kinh tế-kỹ thuật, đơn giá dịch vụ công, dự án, đề án, chủ trương…trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định; xây dựng các quy định, quy chế về quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công áp dụng thực hiện trong đơn vị và các nội dung khác liên quan thuộc phạm vi quản lý. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của cấp thẩm quyền về lĩnh vực kế toán, tài chính, tài sản công thuộc phạm vi quản lý. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý. 3. Chủ trì tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm, thực thi chính sách về lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được lãnh đạo đơn vị, cấp thẩm quyền đánh giá hoàn thành công việc |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định về công tác kế toán thuộc phạm vi quản lý. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được lãnh đạo đơn vị, cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến lĩnh vực kế toán. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: - Phổ biến, quán triệt các quy định về việc thực hiện chế độ kế toán đến viên chức, người lao động trong đơn vị. - Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính của đơn vị. - Phân công thực hiện nhiệm vụ kế toán trong đơn vị; Kiểm soát và ký chứng từ giấy về thu, chi tài chính của đơn vị; Kiểm soát chứng từ đi ngân hàng; Kiểm tra số liệu, kết sổ, in cân đối ngày, tháng, năm theo chế độ. - Lập và công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển, hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Các phòng chuyên môn, viên chức, người lao động trong toàn đơn vị. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực về kế toán thuộc phạm vi hoạt động của đơn vị |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính; - Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định. |
Kiến thức bổ trợ |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với ngạch chuyên viên và tương đương |
Kinh nghiệm |
Có thời gian làm công tác kế toán từ 02 năm trở lên. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định, biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
1-2 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
3-4 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
3-4 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
3-4 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
3-4 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
3-4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2-3 |
- Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
- Ra quyết định |
2-3 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
- Phát triển nhân viên |
2-3 |
Tên vị trí việc làm: Kế toán viên |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-CMDC04-KTV |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc: |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc ngành lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý. |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm: Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, tham gia thẩm định quy hoạch, kế hoạch và phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các thẩm quyền theo quy định; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình cấp thẩm quyền; quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính thuộc mảng công việc được phân công phụ trách. |
Các quy định, văn bản, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của cấp thẩm quyền về lĩnh vực kế toán được phân công phụ trách. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về tài chính, tài sản công của đơn vị. 3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lĩnh vực kế toán. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định về tài chính, kế toán liên quan đến hoạt động của đơn vị. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định về chế độ tài chính, kế toán, tài sản công, các dự án, đề án liên quan đến lĩnh vực kế toán hoặc của đơn vị |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: - Ghi chép, tính toán, tổng hợp và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách, cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị. - Tổ chức thực hiện công tác kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân công hoặc phụ trách. - Triển khai thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định. - Tổ chức phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn vốn, kinh phí. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các phòng chuyên môn liên quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công của lãnh đạo phòng, lãnh đạo đơn vị |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Trưởng phòng - Kế toán trưởng |
Các phòng chuyên môn khác, viên chức, người lao động trong toàn đơn vị. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến đơn vị, lĩnh vực kế toán thuộc mảng công việc được phân công phụ trách. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Giám đốc hoặc Trưởng phòng. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính |
Kiến thức bổ trợ |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với ngạch chuyên viên và tương đương |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch kế toán viên |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định, biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, tham gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
1-2 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
2-3 |
- Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
2-3 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
2-3 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
2-3 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
1-2 |
- Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
- Ra quyết định |
1-2 |
|
- Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
- Phát triển nhân viên |
1-2 |
Tên vị trí việc làm: Văn thư viên |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-CMDC05-VTV |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về văn thư |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm: Triển khai hoạt động văn thư của đơn vị, tổ chức hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ văn thư theo mảng công việc được phân công trong đơn vị.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Vận hành hệ thống quản lý tài liệu điện tử của đơn vị. |
Tham gia vận hành hệ thống quản lý tài liệu điện tử của đơn vị; trực tiếp thực thi nhiệm vụ của văn thư theo quy định. |
Vận hành hệ thống quản lý tài liệu điện tử theo quy định. |
2.2 |
Lưu giữ hồ sơ, tài liệu. |
Thực hiện quản lý lưu giữ hồ sơ, tài liệu theo quy định của công tác văn thư; tổ chức việc thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu theo yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư. |
Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu theo quy định trong công tác văn thư. |
2.3 |
Thực hiện nghiệp vụ văn thư. |
Trực tiếp thực thi nhiệm vụ công tác văn thư và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.4 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các phòng chuyên môn, cá nhân liên quan thực thi hoạt động nghiệp vụ văn thư liên quan đến nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.5 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.6 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
2.7 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1 Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Thủ trưởng đơn vị - Trưởng phòng TC-HC |
Viên chức, người lao động các phòng chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Kon Tum |
3.2 Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến nghiệp vụ lưu trữ thuộc phạm vi nhiệm vụ của đơn vị. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có thời gian giữ ngạch văn thư viên trung cấp và tương đương, trong đó nếu có thời gian tương đương với ngạch văn thư viên trung cấp thì thời gian giữ ngạch văn thư viên trung cấp tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định, biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2 Các năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
1-2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
1-2 |
- Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
- Ra quyết định |
1-2 |
|
- Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
- Phát triển nhân viên |
1-2 |
Tên vị trí việc làm: Nhân viên thủ quỹ |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-CMDC06-NVTQ |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc: |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá của đơn vị thuộc phạm vi quản lý; các văn bản pháp luật và văn bản hướng dẫn liên quan khác. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Quản lý tiền, tài sản, giấy tờ có giá được giao quản lý được an toàn, đầy đủ, kịp thời, chính xác, đáp ứng yêu cầu quản lý; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ đầy đủ, kịp thời, chính xác, đúng quy định; thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và các quy định có liên quan. |
Phối hợp tham gia đối với các văn bản quy phạm pháp luật, quy trình nghiệp vụ; quy định có liên quan đến quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý. |
Các văn bản quy phạm pháp luật, quy định, quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá, được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định có liên quan về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý theo phân công. 2. Tổ chức thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo phân công. 3. Tham gia các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo phạm vi quản lý. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia ý kiến đối với các văn bản có liên quan. |
Tham gia góp ý các quy định của pháp luật có liên quan đến lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo phân công. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: - Thực hiện thu, chi tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý khác trong phạm vi được giao. - Bảo quản an toàn tuyệt đối các loại tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá tại nơi giao dịch. - Quản lý, ghi chép cập nhật số quỹ và các sổ sách khác đầy đủ, rõ ràng, chính xác. - Chấp hành quy định kiểm kê tài sản cuối ngày. - Làm các báo cáo thống kê có liên quan khi được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. |
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng cấp hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác và vị trí việc làm. |
Kiến thức bổ trợ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức theo yêu cầu đối với vị trí việc làm |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch theo quy định. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị công tác nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn; - Hiểu biết về lĩnh vực công tác kho, quỹ và định hướng phát triển. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
1 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
1 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
1 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
1 |
|
- Quan hệ phối hợp |
1 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
1 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
1 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng tham gia xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
- Khả năng thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
- Khả năng góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
1-2 |
- Quản lý sự thay đổi |
1 |
|
- Ra quyết định |
1 |
|
- Quản lý nguồn lực |
1 |
|
- Phát triển nhân viên |
1 |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM HỖ TRỢ, PHỤC VỤ
(Kèm theo Quyết định số 121/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Tên vị trí việc làm: Nhân viên kỹ thuật |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-HTPV01-NVKT |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan |
Theo quy chế làm việc, quy định của đơn vị và các quy định khác của pháp luật có liên quan |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ nắm bắt quy trình, kỹ thuật về cấu trúc, máy móc, thiết bị, hệ thống, chương trình hoạt động của hệ thống điện, thang máy, điều hòa, báo cháy trong cơ quan; điều hành những công việc liên quan sửa chữa, bảo dưỡng và duy trì hệ thống máy móc, thiết bị, vận hành có hiệu quả tốt nhất.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng kế hoạch, vận hành; bảo dưỡng; duy trì hoạt động hệ thống điện, thang máy, điều hòa, báo cháy trong cơ quan |
1. Tìm hiểu về cấu trúc máy móc, thiết bị, hệ thống, chương trình hoạt động của máy móc. 2. Điều hành công việc liên quan đến động hệ thống điện, thang máy, điều hòa, báo cháy trong cơ quan 3. Bảo dưỡng, duy trì hoạt động của hệ thống động hệ thống điện, thang máy, điều hòa, báo cháy trong cơ quan |
Hệ thống động hệ thống điện, thang máy, điều hòa, báo cháy trong cơ quan của cơ quan bảo đảm luôn được vận hành tốt, chu đáo, kịp thời. |
2.2 |
Chế độ hội họp |
Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công việc phụ trách và các cuộc họp khác theo phân công của phòng TC-HC, của đơn vị |
Dự họp theo đúng quy định. |
2.3 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng TC-HC 2. Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch. |
|
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng, Lãnh đạo Văn phòng giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
- Trưởng phòng TC-HC - Phó trưởng Phòng TC-HC phụ trách trực tiếp |
Viên chức, người lao động trong đơn vị |
Tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác chuyên môn được giao |
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Tổ chức, cá nhân liên quan đến trang thiết bị sửa chữa, vận hành hệ thống hệ thống điện, thang máy, điều hòa, báo cháy trong cơ quan. |
Phối hợp thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện, thang máy, điều hòa, báo cháy trong cơ quan khi đến kỳ bảo dưỡng hoặc có sự cố. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Phối hợp thực hiện công tác kỹ thuật. |
4.2 |
Được cung cấp thông tin về lịch công tác của cơ quan, của Lãnh đạo để phục vụ cho công tác chuyên môn. |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Các yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành kỹ thuật, kỹ thuật điện, điện lạnh, điện cơ trở lên |
Kiến thức bổ trợ |
- Kiến thức về vận hành, bảo dưỡng, bảo trì máy móc, thiết bị có liên quan trong cơ quan. - Kiến thức về an toàn lao động. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Chuyên môn tốt. - Tự học hỏi, sáng tạo trong công việc. - Tiếp nhận, xử lý thông tin đầy đủ, nhanh chóng, chính xác. - Làm việc nhóm. - Có ít nhất từ 02 năm làm công việc liên quan đến vận hành, sửa chữa hệ thống thiết bị của tòa nhà. |
Phẩm chất cá nhân |
- Trung thực, nhanh nhẹn, nắm bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc. |
Các yêu cầu khác |
- Sức khỏe tốt. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
1 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
1 |
|
- Quan hệ phối hợp |
1 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
1 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng làm việc độc lập. |
1 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ. |
1 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ. |
1 |
|
- Khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá. |
1 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Quản lý sự thay đổi. |
1 |
- Ra quyết định. |
1 |
Tên vị trí việc làm: Nhân viên Phục vụ |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-HTPV02-NVPV |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc: |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quytrình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác quản lý, phục vụ. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện công tác phục vụ các hoạt động của cơ quan, của Lãnh đạo cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Thực hiện công tác phục vụ |
1. Bố trí, sắp xếp bàn ghế, phòng họp, hội trường cơ quan. 2. Chuẩn bị nước uống phục vụ hội nghị theo yêu cầu của lãnh đạo, dọn dẹp, vệ sinh phòng họp, hội trường. 3. Quét dọn vệ sinh hành lang, khu vệ sinh cơ quan, thu gom rác, chất thải chuyển đến nơi tập kết theo quy định. 4. Kiểm tra, tắt các thiết bị sử dụng sau giờ làm việc tại khu vực được phân công. |
1. Đảm bảo thực hiện tốt, chu đáo, kịp thời, trang trọng. 2. Cẩn thận, ân cần, sạch sẽ. |
2.2 |
Chế độ hội họp |
Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công việc được phân công, họp phòng TC-HC, họp cơ quan |
Dự họp theo đúng quy định. |
2.3 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng TC-HC 2. Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch. |
|
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng, Lãnh đạo cơ quan giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
- Trưởng phòng TC-HC, Phó trưởng Phòng quản lý trực tiếp |
|
- Lãnh đạo cơ quan. - Lãnh đạo và chuyên viên, nhân viên phòng TC-HC. - Các phòng chuyên môn khác thuộc đơn vị |
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Cơ quan, đơn vị, các nhân bên ngoài đến làm việc theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu của Lãnh đạo. |
- Phối hợp thực hiện việc đón tiếp và hướng dẫn khách đến làm việc tại cơ quan. - Thực hiện công tác lễ tân khi lãnh đạo tiếp khách - Đón, tiếp các đoàn khách khi được phân công |
Các đơn vị có liên quan. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Phối hợp thực hiện công tác phục vụ. |
4.2 |
Được cung cấp thông tin về lịch công tác của cơ quan, của Lãnh đạo phục vụ cho công tác chuyên môn. |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Các yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên. |
Kiến thức bổ trợ |
- Kiến thức tổ chức sự kiện, quan hệ đối ngoại, đối nội. - Kiến thức về bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn lao động. |
Kinh nghiệm |
- Giao tiếp tốt. - Tiếp nhận, xử lý thông tin đầy đủ, nhanh chóng, chính xác. - Phục vụ. |
Phẩm chất cá nhân |
- Trung thực, nhanh nhẹn, nắm bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc. |
Các yêu cầu khác |
- Trang phục gọn gàng lịch sự, sử dụng và vận hành tốt các thiết bị trong hội trường, phòng họp. - Sức khỏe tốt. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
1 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
1 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
1 |
|
- Quan hệ phối hợp |
1 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng làm việc độc lập |
1 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ |
1 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ |
1 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Quản lý sự thay đổi |
1 |
- Ra quyết định |
1 |
Tên vị trí việc làm: Nhân viên lái xe |
Mã vị trí việc làm: ĐPTTH-HTPV03-NVLX |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum; số 258A đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác quản lý đến công tác lái xe. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ lái xe cho cơ quan theo phân công, đảm bảo kịp thời, chính xác, an toàn cho người và xe.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Thực hiện nhiệm vụ lái xe |
1. Đưa đón Lãnh đạo, viên chức, người lao khi có yêu cầu; lấy chữ ký xác nhận, tổng hợp số km hoạt động của xe khi kết thúc đợt công tác. 2. Báo cáo hàng tháng tình trạng hoạt động, sửa chữa xe. 3. Đề nghị thanh toán chi phí xăng dầu xe. |
1. Kịp thời, chính xác. 2. Đảm bảo an toàn giao thông. |
2.2 |
Kiểm tra an toàn xe và vệ sinh xe |
Kiểm tra an toàn và vệ sinh xe; kiểm tra các thông số kỹ thuật của xe, đề xuất sửa chữa, bảo hành, mua sắm công cụ lao động (nếu có). |
1. An toàn khi lái xe. 2. Sạch sẽ, gọn gàng. 3. Đảm bảo sử dụng có hiệu quả xe công vụ. |
2.3 |
Trực nhà xe |
1. Trực bảo vệ tại nhà xe theo ca trực hoặc theo giờ hành chính khi được phân công. 2. Trực điện thoại, liên hệ lãnh đạo quản lý để bố trí xe đưa đón các đoàn công tác (nếu có). 3. Báo cáo kịp thời lãnh đạo phòng TC-HC khi có sự cố và biện pháp xử lý sự cố. |
1. Đảm bảo tài sản ở nhà xe. 2. Đảm bảo đưa đón các đoàn công tác kịp thời. |
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Văn phòng giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
- Trưởng phòng; Phó trưởng Phòng phụ trách trực tiếp. |
|
- Lãnh đạo phụ trách và đồng nghiệp. - Các phòng chuyên môn thuộc đơn vị |
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Công ty Bảo hiểm |
Thực hiện các giao dịch bảo hiểm xe ô tô cơ quan khi được giao. |
Công ty sửa chữa, bảo dưỡng xe ô tô |
Thực hiện các giao dịch sửa chữa, bảo dưỡng xe. |
Công ty xăng dầu |
Thực hiện các giao dịch cung cấp xăng dầu xe ô tô. |
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an |
Thực hiện giao dịch đăng ký xe ô tô cơ quan khi được giao nhiệm vụ. |
Các đơn vị thuộc cơ quan |
Phối hợp các hoạt động đưa đón Lãnh đạo, phóng viên, viên chức, người lao động của cơ quan, phục vụ hội nghị, hội thảo, các cuộc họp có liên quan. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.2 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Các yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp các khóa đào tạo lái xe ở các hạng xe theo yêu cầu công tác. |
Kiến thức bổ trợ |
- Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung. - Có kiến thức về Luật Giao thông đường bộ, về công tác bảo hiểm xe, các khoản phí, lệ phí, thuế có liên quan. |
Kỹ năng |
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản lý thông tin. - Kỹ năng nghề. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có kinh nghiệm theo yêu cầu ít nhất 1 hoặc 2 năm. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan. - Có tinh thần trách nhiệm, trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn. - Chủ động, linh hoạt, phục vụ tốt yêu cầu về nhiệm vụ trong mọi tình huống. |
Các yêu cầu khác |
- Nắm chắc các văn bản pháp luật liên quan đến công tác chuyên môn. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
1 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
1 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
1 |
|
- Quan hệ phối hợp |
1 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng làm việc độc lập |
1 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ |
1 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ |
1 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Quản lý sự thay đổi |
1 |
- Ra quyết định |
1 |
CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA ĐÀI
PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH
(Kèm theo Quyết định số 121/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT |
Tên vị trí việc làm |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Vị trí chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
88,89% |
1.1 |
Phóng viên hạng II |
3,17% |
1.2 |
Phóng viên hạng III |
15,87% |
1.3 |
Đạo diễn truyền hình hạng III |
3,17% |
1.4 |
Quay phim hạng III |
1,59% |
1.5 |
Quay phim hạng IV |
1,59% |
1.6 |
Biên tập viên hạng II |
3,17% |
1.7 |
Biên tập viên hạng III |
9,52% |
1.8 |
Phát thanh viên hạng III |
6,34% |
1.9 |
Phát thanh viện hạng IV |
1,59% |
1.10 |
Biên dịch viên hạng II |
3,17% |
1.11 |
Biên dịch viện hạng III |
9.52% |
1.12 |
Kỹ sư chính (hạng II) |
1.59% |
1.13 |
Kỹ sư (hạng III) |
3.17% |
1.14 |
Kỹ thuật viên (hạng IV) |
9,52% |
1.15 |
Kỹ thuật dựng phim hạng II |
3,17% |
1.16 |
Kỹ thuật dựng phim hạng III |
6,34% |
1.17 |
Kỹ thuật dựng phim hạng IV |
1,59% |
1.18 |
Âm thanh viên hạng III |
1.59% |
1.19 |
Âm thanh viên hạng IV |
3.17% |
2 |
Vị trí chức danh nghề nghiệp dùng chung |
11,11% |
2.1 |
Chuyên viên chính về tổng hợp |
1,59% |
2.2 |
Chuyên viên về hành chính - văn phòng |
1,59% |
2.3 |
Văn thư viên |
1,59% |
2.4 |
Kế Toán trưởng |
Bổ nhiệm khi đủ điều kiện |
2.5 |
Kế toán viên |
6,34% |
2.6 |
Nhân viên Thủ quỹ |
Kiêm nhiệm |