Công văn 1839/BTP-KHTC năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội do Bộ Tư pháp ban hành

Số hiệu 1839/BTP-KHTC
Ngày ban hành 21/05/2020
Ngày có hiệu lực 21/05/2020
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Mai Lương Khôi
Lĩnh vực Dịch vụ pháp lý,Bộ máy hành chính,Quyền dân sự

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1839/BTP-KHTC
V/v xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội

Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2020

 

Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ

Thực hiện Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển khai Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số: 1186/QĐ-BTP ngày 21/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp), Bộ Tư pháp hướng dẫn các đơn vị xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025; Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp, như sau:

I. ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025 CỦA BỘ, NGÀNH TƯ PHÁP

1. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2016-2020 (theo mục I Phần thứ nhất Đề cương kèm theo)

Căn cứ các kế hoạch, chương trình hành động của Bộ: Chương trình hành động của Bộ Tư pháp giai đoạn 2016-20211 (Ban hành kèm theo Quyết định số 469/QĐ-BTP ngày 03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); các nhiệm vụ được giao tại các Kế hoạch/Chương trình công tác hàng năm và kế hoạch công tác khác có liên quan, các đơn vị thuộc Bộ:

(1) Đánh giá đầy đủ, chính xác các kết quả đạt được của lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị (nêu rõ những thành tựu nổi bật của giai đoạn 2016-2020); tỷ lệ phần trăm đạt được so với mục tiêu, chỉ tiêu của từng năm và trong cả giai đoạn 2016-2020; so sánh với giai đoạn 2011-2015 (kèm số liệu, dẫn chứng cụ thể); tác động của nhiệm vụ đã hoàn thành đối với sự phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020.

(2) Nêu rõ những yếu kém, khó khăn, hạn chế, nguyên nhân (về thể chế, tổ chức thực thi thể chế…; chỉ rõ những nhiệm vụ chưa hoàn thành) trong lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

(Các nội dung cần tập trung đánh giá được nêu chi tiết tại mục 1.2 Đề cương kèm theo Công văn này)

2. Đề xuất nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 (theo mục II Phần thứ nhất Đề cương kèm theo)

Trên cơ sở dự báo tình hình kinh tế - xã hội 5 năm tới và những yếu tố tác động đến lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý/phụ trách (như: tác động của dịch bệnh Covid-19 trong thời gian qua...), các đơn vị thuộc Bộ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao đề xuất nội dung Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021- 2025 của ngành Tư pháp theo các nội dung hướng dẫn tại mục II Phần thứ nhất Đề cương kèm theo Công văn này. Trong đó tập trung vào các nhiệm vụ, giải pháp về tiếp tục đẩy mạnh việc hoàn thiện pháp luật gắn với tổ chức thi hành pháp luật; nâng cao chất lượng, hiệu quả một số hoạt động hành chính tư pháp và bổ trợ tư pháp, thi hành án dân sự...).

II. ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH TƯ PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025 CỦA BỘ, NGÀNH TƯ PHÁP (theo Phần thứ hai Đề cương kèm theo)

Trên cơ sở những định hướng nhiệm vụ lớn dự kiến sẽ đưa vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của ngành Tư pháp (do các đơn vị đề xuất theo yêu cầu tại mục 1.2 Công văn này), căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị tiếp tục đề xuất các nhiệm vụ/nhóm nhiệm vụ cụ thể trong 5 năm tới để đưa vào Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp.

Đối với các nhiệm vụ cụ thể là xây dựng Chương trình, Đề án, Dự án, Chiến lược, Quy hoạch, văn bản để trình cấp có thẩm quyền trong 5 năm 2021-2025, đề nghị nêu rõ các nội dung theo hướng dẫn tại Phần thứ hai Đề cương kèm theo Công văn này.

III. NỘI DUNG, SỐ LIỆU, THỜI HẠN VÀ ĐỊA CHỈ GỬI BÁO CÁO

1. Nội dung và số liệu cáo cáo:

Các đơn vị không yêu cầu các Bộ, ngành, địa phương báo cáo riêng về lĩnh vực do đơn vị mình phụ trách mà sử dụng nội dung, số liệu báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương các năm 2016, 2017, 2018 và 2019; riêng đối với năm 2020, các đơn vị sẽ báo cáo theo nội dung sơ kết công tác tư pháp 6 tháng đầu năm 2020 (Bộ Tư pháp sẽ có văn bản đề nghị Bộ, ngành, địa phương báo cáo sau). Trong mỗi lĩnh vực công tác, các đơn vị có số liệu tổng của báo cáo chính thức cả giai đoạn 2016-2019 và số liệu chi tiết của từng năm: 2016, 2017, 2018, 2019.

2. Thời hạn, địa chỉ gửi báo cáo:

Báo cáo của các đơn vị gửi về Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) qua Hệ thống Văn bản và Điều hành; đồng thời gửi vào hộp thư điện tử: khtc@moj.gov.vn trước ngày 10 tháng 6 năm 2020./.

(Thông tin chi tiết (nếu cần), xin liên hệ: Đ/c Bùi Đức Hiển, Phòng Kế hoạch - Tổng hợp, Cục Kế hoạch - Tài chính, số điện thoại: 024.62739550)

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng TTĐT của Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, KHTC(KH-TH).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Mai Lương Khôi

 

BỘ TƯ PHÁP
Đơn vị ………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

ĐỀ CƯƠNG

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025 CỦA BỘ, NGÀNH TƯ PHÁP
(Kèm theo Công văn số: 1839/BTP-KHTC ngày 21/5/2020 của Bộ Tư pháp)

Phần thứ nhất:

ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025 CỦA BỘ, NGÀNH TƯ PHÁP

[...]