Quyết định 1203/QĐ-TTg năm 2018 về kế hoạch hành động thực hiện Nghị định 57/2018/NĐ-CP về Cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 1203/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 18/09/2018 |
Ngày có hiệu lực | 18/09/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1203/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2018 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về Cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn như Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ
TƯỚNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 57/2018/NĐ-CP
(Kèm theo Quyết định số: 1203/QĐ-TTg ngày 18 tháng 09 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Nội dung |
Loại hình văn bản |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian ban hành |
1 |
Hướng dẫn thực hiện Nghị định 57/2018/NĐ-CP |
Thông tư |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công Thương |
Quý IV/2018 |
2 |
Ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều 11 và tiêu chuẩn bò sữa, bò thịt cao sản được nhập ngoại theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 57/2018/NĐ-CP |
Quyết định |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Quý IV/2018 |
3 |
Rà soát, ban hành tiêu chí dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định tại khoản 6 Điều 9 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
Quyết định |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Quý I/2019 |
4 |
Ban hành danh mục sản phẩm công nghệ được ưu tiên phát triển, chuyển giao và danh mục các sản phẩm được khuyến khích phát triển quy định tại Điều 9 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
Quyết định |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Quý IV/2018 |
5 |
Ban hành danh mục đề tài nghiên cứu khoa học quy định tại Điều 9 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
Quyết định |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Hàng năm |
6 |
Ban hành danh mục sản phẩm cơ khí chế tạo, linh kiện, máy nông nghiệp và sản phẩm phụ trợ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn được hỗ trợ đầu tư theo Điều 11 Nghị định 57/2018/NĐ-CP |
Quyết định |
Bộ Công Thương |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Quý IV/2018 |
7 |
Hướng dẫn việc chuyên môn “Hỗ trợ một doanh nghiệp xây dựng và quản lý một trang thông tin điện tử Chợ nông sản quốc gia” theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 57/2018/NĐ-CP |
Văn bản |
Bộ Công Thương |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Trước Quý IV/2018 |
8 |
Rà soát, điều chỉnh giảm các thủ tục hành chính trong lĩnh vực được giao để tạo điều kiện cho doanh nghiệp đầu tư kinh doanh trong nông nghiệp, nông thôn (giảm 50% thủ tục hành chính hiện có) |
Các văn bản pháp lý về thủ tục hành chính, báo cáo TTCP |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng |
Các bộ, ngành và địa phương |
Quý I/2019 |
9 |
Rà soát, ban hành chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tại địa phương, trong đó quy định chính sách tín dụng tại địa phương quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 57/2018/NĐ-CP |
Nghị quyết |
Hội đồng nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương |
Quý IV/2018 |
10 |
Ban hành quy định về vốn cấp bù lãi suất hỗ trợ cho các dự án và mức vốn sử dụng ngân sách địa phương để đảm bảo thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp quy định tại Điều 14 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
Nghị quyết |
Hội đồng nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương |
Quý IV/2018 |
11 |
Ban hành cơ chế thúc đẩy tập trung đất đai, tạo quỹ đất để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn phù hợp với thẩm quyền và các quy định của pháp luật quy định tại Điều 7 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
Nghị quyết |
Hội đồng nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương |
Quý IV/2018 |
12 |
Ban hành quyết định chủ trương đầu tư về danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 16 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
Nghị quyết |
Hội đồng nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV/2018 |
13 |
Ban hành định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình phù hợp với các mức hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
Nghị quyết |
Hội đồng nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV/2018 |
14 |
Ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh làm cơ sở hỗ trợ doanh nghiệp theo chính sách đặc thù của địa phương (05 sản phẩm) |
Nghị quyết |
Hội đồng nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV/2018 |
15 |
Tổ chức Hội nghị hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn |
Hội nghị |
Hội đồng nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương |
Các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
16 |
Hội nghị quốc gia về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn |
Hội nghị |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ, ngành và địa phương |
02 năm/01 lần |