QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUỐC GIA NĂM 2024
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng
8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng
02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng
và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Chỉ số giá
xây dựng quốc gia năm 2024 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử
dụng chỉ số giá xây dựng quốc gia vào việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở Xây dựng;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ thuộc BXD;
- Lưu: VT, Cục KTXD, Viện KTXD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Xuân Dũng
|
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUỐC GIA NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định
số 1202/QĐ-BXD ngày 17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I. Thuyết minh chung
1. Chỉ số giá xây dựng quốc gia là chỉ tiêu tương đối
phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian trên phạm
vi cả nước.
2. Chỉ số giá xây dựng quốc gia công bố tại văn bản
này sử dụng làm cơ sở xác định suất vốn đầu tư, tham khảo trong phân tích mức độ
biến động giá bình quân của chỉ số giá xây dựng khi xác định chi phí dự phòng
trong tổng mức đầu tư và các công việc liên quan đến đánh giá biến động giá xây
dựng công trình phục vụ quản lý, điều hành vĩ mô.
Chỉ số giá xây dựng quốc gia công bố tại văn bản
này không sử dụng để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.
3. Căn cứ biên soạn chỉ số giá xây dựng quốc gia
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
- Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về ban hành định mức xây dựng;
- Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30/8/2024 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng ban hành tại Thông
tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng
trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
4. Chỉ số giá xây dựng quốc gia đã tính toán đến sự
biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án,
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu
tư xây dựng công trình.
Một số khoản mục chi phí như: chi phí bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư, rà phá bom mìn và vật liệu nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng
(đối với những dự án sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án
sản xuất, kinh doanh) không đưa vào tính toán đối với chỉ số giá xây dựng quốc
gia.
5. Phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng quốc
gia theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc
khối lượng công trình.
6. Thời điểm gốc xác định chỉ số giá xây dựng quốc
gia là năm 2020.
7. Các yếu tố chi phí đầu vào để xác định chỉ số
giá xây dựng: Giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và
thiết bị thi công căn cứ theo công bố giá của Sở Xây dựng tại các địa phương.
II. Chỉ số giá xây dựng quốc gia
năm 2024
Đơn vị tính: %
TT
|
Chỉ số giá xây
dựng
|
So với năm gốc
2020
|
So với năm 2023
|
A
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CHUNG CẢ NƯỚC
|
115,35
|
100,24
|
B
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THEO LOẠI CÔNG TRÌNH PHỔ
BIẾN (bình quân cho cả nước)
|
|
|
I
|
Công trình xây dựng dân dụng
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
113,74
|
100,55
|
2
|
Công trình giáo dục
|
113,52
|
100,93
|
3
|
Công trình y tế
|
110,79
|
102,34
|
4
|
Công trình văn hóa (nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu
phim, bảo tàng...)
|
114,87
|
100,53
|
5
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
114,31
|
100,86
|
II
|
Công trình công nghiệp
|
|
|
1
|
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng (nhà máy sản
xuất gạch, ngói)
|
110,35
|
103,61
|
2
|
Công trình năng lượng
|
|
|
2.1
|
Đường dây
|
122,77
|
101,06
|
2.2
|
Trạm biến áp
|
109,55
|
105,23
|
3
|
Công trình nhà máy dệt, nhà máy sản xuất các sản
phẩm may
|
112,58
|
101,88
|
4
|
Công trình nhà xưởng và kho chuyên dụng
|
114,73
|
|
III
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước
|
|
|
1.1
|
Nhà máy nước
|
112,25
|
101,80
|
1.2
|
Tuyến ống cấp nước
|
105,89
|
100,35
|
2
|
Công trình thoát nước
|
|
|
2.1
|
Tuyến cống thoát nước
|
118,43
|
99,96
|
2.2
|
Công trình xử lý nước thải
|
113,85
|
101,76
|
3
|
Công trình chiếu sáng công cộng
|
128,40
|
101,85
|
4
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
|
119,66
|
100,39
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
|
120,55
|
100,33
|
6
|
Công trình xử lý chất thải rắn (bằng công nghệ đốt)
|
111,48
|
103,27
|
IV
|
Công trình giao thông
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
1.1
|
Đường bê tông xi măng
|
117,86
|
100,26
|
1.2
|
Đường bê tông nhựa
|
121,25
|
98,50
|
2
|
Công trình cầu đường bộ (cầu Bê tông xi măng)
|
117,81
|
99,13
|
V
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
|
1
|
Công trình thủy lợi
|
|
|
1.1
|
Kênh
|
|
|
a
|
Kênh bê tông xi măng
|
117,31
|
100,06
|
b
|
Kênh xây gạch
|
115,51
|
100,83
|
1.2
|
Trạm bơm tưới tiêu
|
114,65
|
101,48
|
2
|
Công trình đê điều
|
|
|
|
Đê sông
|
120,16
|
99,90
|