ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2022/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
15 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT TƯ, PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ CHUYÊN
DÙNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật,
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai, ngày 19 tháng
6 năm 2013; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng chống thiên tai và
Luật Đê điều, ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg, ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP, ngày 11 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg, ngày 03
tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh mục và quy định về việc
quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng chống
thiên tai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn , định mức sử dụng
vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các
cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết
bị phòng chống thiên tai của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng tiêu
chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng trong
lĩnh vực phòng chống thiên tai
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư,
phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai quy định tại Quyết
định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; cơ quan
có thẩm quyền xem xét, quyết định việc giao, mua sắm phù hợp với yêu cầu công
tác phòng , chống thiên tai của cơ quan, tổ chức.
2. Việc mua sắm, quản lý, sử dụng vật tư,
phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng tại Quyết định này phải đảm bảo đúng
quy định của pháp luật về mua sắm tài sản công và các văn bản pháp luật khác có
liên quan, đồng thời phải được thực hiện công khai, minh bạch, đảm bảo thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Vật tư, phương tiện, trang thiết bị
chuyên dùng phòng, chống thiên tai được thanh lý khi đủ điều kiện theo quy định
của Luật Quản lý , sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4. Không sử dụng các vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai vào việc riêng, bán, trao đổi,
tặng, cho, cho mượn, thế chấp, cầm cố hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá
nhân nào khi không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức vật
tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng chống thiên tai
1. Tiêu chuẩn, định mức vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai quy định tại Phụ lục kèm theo
Quyết định này.
2. Số lượng vật tư, phương tiện, trang thiết
bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai quy định tại Quyết định này là mức tối đa
được trang bị.
3. Xe ô tô chuyên dùng
phòng, chống thiên tai được trang bị phục vụ lãnh đạo Ban Chỉ huy phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh; loại xe ôtô 7 chỗ ngồi có gắn thiết bị
chuyên dùng phòng chống thiên tai; số lượng xe ôtô được trang bị là 03 xe; giá
mua tối đa mỗi xe ô tô là 1,2 tỷ đồng
4. Trường hợp giá mua xe
ô tô chuyên dùng có biến động tăng, việc điều chỉnh mức giá mua xe chuyên dùng
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này được thực hiện theo quy định tại
Điều 21 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
Điều 4. Nguồn hình thành vật
tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
Nguồn hình thành vật tư, phương tiện, trang thiết bị
chuyên dùng phòng, chống thiên tai từ ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ
quan, tổ chức
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị, địa phương được trang bị vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên
dùng phòng, chống thiên tai:
a) Xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai theo tiêu chuẩn, định mức được
ban hành tại Quyết định này, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thực hiện mua sắm tài sản là vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai theo tiêu chuẩn, định mức được
ban hành tại Quyết định này.
c) Ban hành quy chế sử dụng các vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của đơn vị theo quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
d) Tổ chức bảo quản, sửa chữa và thường xuyên kiểm
tra, theo dõi hiện trạng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng,
chống thiên tai được giao.
đ) Hàng năm, trước ngày 31 tháng 12, tổng hợp báo
cáo hiện trạng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống
thiên tai gửi về cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm
kiếm cứu nạn tỉnh.
2. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn tỉnh):
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về
tiêu chuẩn, định mức, quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị
chuyên dùng được quy định tại Quyết định này.
b) Tổng hợp hiện trạng vật tư, phương tiện, trang
thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức, đơn vị để
phục vụ công tác chỉ đạo điều hành phòng, chống thiên tai của tỉnh và báo báo
theo quy định.
c) Tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, đề
xuất việc điều chỉnh, bổ sung danh mục vật tư, phương tiện, thiết bị chuyên
dùng phù hợp quy định của pháp luật.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều động, huy động
các vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai phù
hợp với các tình huống thiên tai xảy ra.
3. Trách nhiệm của sở Tài chính
Căn cứ tiêu chuẩn, định mức vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được ban hành kèm theo Quyết
định này và khả năng cân đối ngân sách địa phương , tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
bố trí dự toán ngân sách tỉnh hàng năm để trang bị vật tư, phương tiện, trang
thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai cho các cơ quan, tổ chức trên địa
bàn tỉnh.
4. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước
Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Long căn cứ tiêu chuẩn,
định mức vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
được ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện kiểm soát chi đối với các cơ
quan, tổ chức có liên quan.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
25 tháng 3 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban
Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố, Quỹ phòng chống thiên tai tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6 (để thực hiện);
- Ban chỉ đạo Quốc gia về PCTT;
- Bộ Tài chính;
- Bộ NN&PTNT;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT.TỈnh ủy, TT.HĐND tỉnh;TT.UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- LĐ.Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.6.06.05.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT TƯ, PHƯƠNG TIỆN, TRANG
THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số: /2022/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
TT
|
Tên vật tư,
phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng
|
Tên đơn vị được
trang bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng trang
bị tối đa
|
Giá tối đa mua
xe ô tô, vật tư, thiết bị (Triệu đồng)
|
Mục đích trang
bị
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
A
|
PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG
PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
|
|
I
|
XE PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN TẠI HIỆN
TRƯỜNG
|
|
|
Xe ôtô 7 chỗ ngồi có gắn thiết bị phòng chống
thiên tai (còi, cờ ưu tiên, đèn báo hiệu...), biển hiệu nhận biết theo Quy định
số 55/QyĐ-UBQGTKCN ngày 13/02/2018 của Ủy ban quốc gia ứng phó sự cố thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn.
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn tỉnh (Ủy ban nhân dân tỉnh).
|
Chiếc
|
01
|
1.200
|
Chỉ đạo, chỉ huy trực tiếp tại hiện trường , đảm
bảo an toàn khi thiên tai bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất đã, đang xảy ra.
|
Giá mua xe đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo
quy định của pháp luật ; chưa bao gồm: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số
xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng
xe.
|
2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn , cứu hộ
tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
Chiếc
|
01
|
1.200
|
II
|
XE PHUC VU THÔNG TIN. TRUYềN THÔNG
|
|
Xe ôtô 7 chỗ ngồi có gắn thiết bị phòng, chống
thiên tai (còi, cờ ưu tiên, đèn báo hiệu...), biển hiệu nhận biết theo Quy định
số 55/QĐ-UBQGTKCN ngày 13/02/2018 của Ủy ban quốc gia ứng phó sự cố thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn.
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
Chiếc
|
01
|
1.200
|
Đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ chỉ đạo, chỉ
huy điều hành ứng phó và đảm bảo an toàn trong điều kiện thiên tai bão, lũ,
lũ quét sạt lở đất đã, đang diễn ra.
|
B
|
TRANG THIẾT BỊ CHUYÊN
DÙNG PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
|
|
I
|
Trang thiết bị giám sát, phân tích tình huống
thiên tai
|
|
1
|
Thiết bị đo độ sâu khu vực xảy ra lũ, ngập lụt.
|
1.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
bộ
|
01
|
|
Giám sát, phân tích tình huống thiên tai.
|
Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.
|
1.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn , cứu hộ
tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
bộ
|
01
|
|
2
|
Thiết bị đo xác định khoảng cách từ xa.
|
2.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
cái
|
01
|
|
Giám sát, phân tích tình huống thiên tai.
|
2.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn , cứu hộ
tinh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
cái
|
01
|
|
3
|
Trạm đo mưa, mực nước, độ mặn, lưu lượng, gió,
nhiệt độ (cố định).
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
trạm
|
11
|
|
Giám sát, phân tích tình huống thiên tai.
|
Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.
|
4
|
Trạm cảnh báo dông, lốc, sét.
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
trạm
|
08
|
|
Giám sát, phân tích tình huống thiên tai.
|
5
|
Máy đo độ mặn cầm tay.
|
5.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
cái
|
02
|
|
Giám sát, phân tích tình huống thiên tai.
|
5.2. Ban Chỉ huy Phòng , chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình
Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
cái
|
02x8 = 16
|
|
II
|
Trang thiết bị phục vụ chỉ đạo điều hành tại
cơ quan, đơn vị
|
1
|
Thiết bị truyền hình trực tuyến, truyền hình, âm
thanh phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai.
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
bộ
|
01
|
|
Phục vụ chỉ đạo, điều hành tại cơ quan.
|
Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.
|
2
|
Thiết bị nguồn, lưu điện.
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
bộ
|
01
|
|
Đảm bảo nguồn điện phục vụ chỉ đạo, điều hành
công tác phòng, chống thiên tai.
|
3
|
Máy phát điện công suất lớn.
|
3.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
cái
|
01
|
|
Đảm bảo duy trì nguồn điện phục vụ công tác
phòng, chống thiên tai tại cơ quan.
|
3.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ
tinh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
cái
|
01
|
|
3.3. Ban Chỉ huy Phòng , chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình
Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
cái
|
01 x8 = 08
|
|
4
|
Máy chủ lưu trữ thông tin phòng, chống thiên tai.
|
4.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
cái
|
01
|
|
Lưu trữ thông tin phòng , chống thiên tai phục vụ
chỉ đạo điều hành.
|
Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.
|
4.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn , cứu hộ
tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
cái
|
01
|
|
4.3. Ban Chỉ huy Phòng , chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình
Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
cái
|
01x8 = 08
|
|
5
|
Máy tính để bàn cấu hình cao.
|
5.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
bộ
|
01
|
|
Cài đặt các phần mềm chuyên dùng phòng, chống
thiên tai phục vụ chỉ đạo điều hành tại cơ quan, đơn vị.
|
5.2. Ban Chỉ huy Phòng , chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình
Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
bộ
|
01x8 = 08
|
|
6
|
Điện thoại vệ tinh phục vụ liên lạc khẩn cấp.
|
6.1. Ban Chỉ huy Phòng , chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn tỉnh (Ủy ban nhân dân tỉnh).
|
cái
|
02
|
|
Liên lạc khẩn cấp trong tình huống thiên tai phục
vụ chỉ đạo, điều hành.
|
Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.
|
6.2. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
cái
|
02
|
|
6.3. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn , cứu hộ
tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
cái
|
02
|
|
6.4. Công An tỉnh Vĩnh Long.
|
cái
|
02
|
|
6.5. Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân,
Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
cái
|
01x8 = 08
|
|
7
|
Màn hình theo dõi thông tin phòng , chống thiên
tai.
|
7.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
cái
|
01
|
|
Theo dõi thông tin phòng, chống thiên tai phục vụ
chỉ đạo, điều hành.
|
Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.
|
7.2. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân,
Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
cái
|
01x8 = 08
|
|
8
|
Phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên dùng phòng, chống
thiên tai.
|
8.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
Phần mềm
|
02
|
|
Phục vụ công tác chỉ đạo điều hành tại cơ quan,
đơn vị.
|
8.2. Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân,
Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
cái
|
02x8 = 16
|
|
III
|
Trang thiết bị phục vụ chỉ đạo và đảm bảo an
toàn tại hiện trường
|
|
|
Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.
|
1
|
Thiết bị Flycam.
|
1.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tinh.
|
bộ
|
01
|
|
Thu thập hình ảnh, tìm kiếm thông tin tiếp cận
nơi đã, đang xảy ra thiên tai, phục vụ chỉ đạo và đảm bảo an toàn tại hiện
trường.
|
1.2. Cơ quan thườ ng trực Tìm kiếm cứu nạn , cứu
hộ tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
bộ
|
01
|
|
1.3. Công An tỉnh Vĩnh Long.
|
bộ
|
01
|
|
2
|
Máy cưa đa năng
|
2.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
cái
|
02
|
|
Xử lý cây đổ và các chướng ngại vật trên đường tiếp
cận khu vực xảy ra thiên tai.
|
2.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn , cứu hộ
tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
cái
|
05
|
|
2.3.Công An tỉnh Vĩnh Long
|
cái
|
05
|
|
2.4. Ban Chỉ h uy Phòng , chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình
Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
cái
|
03x8 = 24
|
|
3
|
Máy đo hồi âm.
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
cái
|
01
|
|
Kiểm tra công trình phòng, chống thiên tai
|
Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.
|
4
|
Máy định vị vệ tinh, la bàn.
|
4.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
cái
|
01
|
|
Để định vị định hướng tại các khu vực thiên tai,
công trình phòng, chống thiên tai
|
4.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn , cứu hộ
tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh)
|
cái
|
01
|
|
4.3. Công An tỉnh Vĩnh Long
|
cái
|
01
|
|
5
|
Ống nhòm quan sát trong đêm tối và trong điều kiện
thiên tai.
|
5.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tinh.
|
bộ
|
02
|
|
Quan sát tại hiện trường trong điều kiện đêm tối
và khi thiên tai, bão, lũ đã, đang xảy ra.
|
Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.
|
5.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn , cứu hộ
tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
bộ
|
05
|
|
5.3. Công An tỉnh Vĩnh Long.
|
bộ
|
05
|
|
5.4. Ban Chỉ huy Phòng , chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình
Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
bộ
|
03x8 = 24
|
|
6
|
Thiết bị lọc nước sạch.
|
Ban Chỉ huy Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn các huyện Long Hồ , Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Thị
xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
bộ
|
01x8 = 08
|
|
Lọc nước sạch đáp ứng yêu cầu cung cấp nước sạch
cho lực lượng phòng, chống thiên tai và người dân trong điều kiện thiên tai,
bão, lũ, hạn hán đã, đang xảy ra.
|
7
|
Thiết bị chuyên dùng phóng thang dây, dây mồi,
phao cứu sinh.
|
7.1. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn , cứu hộ
tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
bộ
|
05
|
|
Cứu hộ, cứu nạn khi thiên tai đã, đang xảy ra.
|
Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.
|
7.2. Công An tình Vĩnh Long.
|
bộ
|
05
|
|
8
|
Thiết bị y tế chuyên dùng sơ cấp cứu, vận chuyển
người bị nạn.
|
Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn , cứu hộ tỉnh
(Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)
|
bộ
|
50
|
|
Sơ cấp cứu, di chuyển người bị nạn ra khỏi khu vực
bị ảnh hưởng trong điều kiện thiên tai, bão, lũ, hạn hán đã, đang xảy ra.
|
9
|
Áo phao cứu sinh chuyên dùng.
|
Ban Chỉ huy Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn các huyện Long Hồ Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Thị
xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
cái
|
100x8 = 800
|
|
Cứu hộ, cứu nạn người an toàn khi thiên tai đã,
đang xảy ra.
|
10
|
Máy bộ đàm chuyên dùng chống nước (01 bộ gồm: máy
chủ và các máy cầm tay;.
|
10.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
bộ
|
01 (01 máy chủ, 10
máy cầm tay).
|
|
Đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, chỉ huy tại hiện trường
trong tình huống mua lớn, ngập lụt.
|
Giá thực tế mua sắm
theo quy định của Nhà nước.
|
10.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn , cứu
hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
bộ
|
02 (02 máy chủ, 10
máy cầm tay).
|
|
10.3. Ban Chỉ huy Phòng , chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình
Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
bộ
|
01 x8 = 08 (08 máy
chủ, 40 máy cầm tay).
|
|
11
|
Súng bắn đạn tín hiệu chuyên dùng cảnh báo thiên
tai.
|
Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn , cứu hộ tỉnh
(Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
bộ
|
01
|
|
Dùng cảnh báo thiên tai đáp ứng yêu cầu hoạt động
an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra.
|
Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.
|
12
|
Máy ảnh hoặc máy quay phim chuyên dùng.
|
12.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
cái
|
01
|
|
Dùng để quay phim , chụp hình ảnh đáp ứng yêu cầu
hoạt động an toàn tại hiện trường khi thiên tai đã, đang xảy ra.
|
12.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn , cứu
hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
cái
|
01
|
|
13
|
Máy tính xách tay.
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
cái
|
01
|
|
Đảm bảo hoạt động tại hiện trường trong điều kiện
thiên tai.
|
14
|
Bộ phát wifi di động chuyên dùng.
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
bộ
|
01
|
|
Phục vụ cán bộ công tác tại hiện trường đáp ứng
yêu cầu an toàn khi thiên tai đang xảy ra.
|
C
|
VẬT TƯ CHUYÊN DÙNG PHÒNG
CHỐNG THIÊN TAI
|
|
Bộ dụng cụ chuyên dùng gồm: Ba lô chống nước, túi
ngủ, quần áo chuyên dùng, mũ, giày, đèn pin, túi cấp cứu lưu động,...
|
1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
bộ
|
10
|
|
Phục vụ cán bộ làm công tác tại hiện trường đáp ứng
yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra.
|
2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ tỉnh
(Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
bộ
|
100
|
|
3. Công An tỉnh Vĩnh Long.
|
bộ
|
50
|
|
4. Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân,
Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
bộ
|
50x8 = 400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|