ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2022/QĐ-UBND
|
Hậu
Giang, ngày 20 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC RÀ SOÁT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT NHỎ
HẸP DO NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ, VIỆC LẤY Ý KIẾN NGƯỜI DÂN VÀ CÔNG KHAI VIỆC
GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH
CÔNG CỘNG HOẶC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LIỀN KỀ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc rà soát, công bố
công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy
ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất
nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao đất, cho thuê đất cho người
sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 30 tháng 5 năm 2022.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân và cộng đồng dân cư có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- VP. Chính phủ (HN - TP.HCM);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy và các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Cảnh Tuyên
|
QUY
ĐỊNH
VIỆC RÀ SOÁT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP DO
NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ, VIỆC LẤY Ý KIẾN NGƯỜI DÂN VÀ CÔNG KHAI VIỆC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH CÔNG CỘNG HOẶC
GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LIỀN KỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU
GIANG
(Kèm theo Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc
rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp
quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối
với các thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao đất, cho
thuê đất cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt
là
UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
(gọi tắt là UBND cấp xã), các tổ chức có liên
quan đến hoạt động quản lý và sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp tại địa phương.
2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư liên quan đến việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa
đất nhỏ hẹp.
Điều 3.
Tiêu chí rà soát các thửa đất nhỏ hẹp
Tiêu chí rà soát các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý được xác
định theo khoản 1 Điều 14a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai được bổ sung tại khoản 11
Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai, cụ thể:
1. Thuộc quỹ
đất đã thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đất chưa
giao, đất chưa cho thuê hoặc đất đang giao quản lý theo quy định tại điểm d khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Luật Đất đai.
2. Có diện
tích, hình dạng không đủ tiêu chuẩn diện tích, kích thước tối thiểu được phép
tách thửa theo quy định của UBND tỉnh.
3. Phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị,
quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Không thuộc
khu vực đất thực hiện các dự án, công trình đã được xác định trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, công bố công khai.
5. Đất dự kiến
giao, cho thuê không có tranh chấp, khiếu nại, vi phạm hoặc có tranh chấp, khiếu
nại, vi phạm nhưng đã có văn bản giải quyết theo quy định của pháp luật.
Chương II
VIỆC RÀ SOÁT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI, LẤY Ý KIẾN NGƯỜI DÂN DANH MỤC CÁC
THỬA ĐẤT VÀ CÔNG KHAI VIỆC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
Điều 4.
Rà soát các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý
Hàng quý, UBND cấp xã căn cứ vào
các tiêu chí đối với các thửa đất nhỏ hẹp tại Điều 3 Quy định này thực hiện rà
soát danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý (Theo Biểu mẫu 01 đính kèm).
Điều 5.
Công bố công khai, lấy ý kiến người dân danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước
trực tiếp quản lý
1. Căn cứ vào kết quả rà soát tại
Điều 4 Quy định này, UBND cấp xã có trách nhiệm tổng hợp, thực hiện niêm yết
công khai Danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do nhà nước trực tiếp quản lý tại trụ sở
của UBND cấp xã, tại các điểm dân cư hoặc Nhà sinh hoạt học tập cộng đồng hoặc
Nhà văn hóa ấp và thông báo trên phương tiện truyền thanh địa phương.
2. Thời gian niêm yết, thông báo
tại khoản 1 Điều này là 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày niêm yết, đăng
thông báo.
3. Sau khi hết thời gian niêm yết,
thông báo tại khoản 2 Điều này, UBND cấp xã có trách nhiệm lập biên bản kết
thúc việc niêm yết, công khai và tổng hợp, báo cáo UBND cấp huyện.
Điều 6.
Trình, phê duyệt danh mục các thửa đất
1. Căn cứ vào kết quả báo cáo tại
khoản 3 Điều 5 Quy định này, UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Tài
nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện thẩm
định theo các tiêu chí quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Trong thời gian không quá 15
(mười lăm) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định, trình UBND cấp
huyện phê duyệt. Trong đó, việc thẩm định ưu tiên sử
dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý vào mục đích công cộng. Trường hợp
không sử dụng được vào mục đích công cộng thì thực hiện việc giao đất có thu tiền
sử dụng đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất liền kề.
Điều 7.
Thực hiện công khai các thửa đất nhỏ hẹp trước khi giao đất, cho thuê đất
1. Căn cứ vào kết quả phê
duyệt của UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đăng ký
vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm để báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND
tỉnh phê duyệt theo đúng quy định.
2. Sau khi Kế hoạch sử dụng
đất hàng năm được phê duyệt; UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng
Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp xã nơi có thửa đất
nhỏ hẹp thực hiện công bố công khai kế hoạch sử dụng đất hàng năm theo
đúng quy định và công khai việc quản lý, sử dụng đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp
do Nhà nước trực tiếp quản lý (Theo Biểu
mẫu 02 đính kèm) tại trụ sở UBND cấp xã, tại các điểm dân cư hoặc Nhà sinh hoạt học
tập cộng đồng hoặc Nhà văn hóa ấp và thông báo trên phương tiện truyền thanh địa
phương về danh mục các thửa đất này để người sử dụng đất biết và đăng ký
nhu cầu sử dụng đất theo đúng quy định.
3. Sau thời gian 30 (ba
mươi) ngày làm việc kể từ ngày niêm yết, đăng thông báo việc công khai tại khoản
2 Điều này; Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với
UBND cấp xã nơi có thửa đất nhỏ hẹp,
các đơn vị có liên quan lập biên bản kết thúc niêm yết, công khai và tổng hợp,
báo cáo UBND cấp huyện thực hiện kết thúc việc niêm yết và
thực hiện các nội dung sau:
a) Đối với các thửa đất sử
dụng vào mục đích công cộng: UBND cấp huyện có trách nhiệm
chỉ đạo các đơn vị, địa phương quản lý và tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
b) Đối với các thửa đất mà
người đăng ký nhu cầu sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện
thực hiện giao đất, cho thuê đất theo Điều 8 Quy định này và các quy định hiện
hành.
c) Đối với các thửa đất mà
người đăng ký nhu cầu sử dụng đất là tổ chức, Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức đăng ký nhu cầu sử dụng đất biết để liên hệ Sở Tài nguyên
và Môi trường thực hiện theo Điều 8 Quy định này và các quy định hiện hành.
Điều 8.
Việc giao đất, cho thuê đất và quản lý sử dụng đất
1. Nguyên tắc giao đất,
cho thuê đất được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 14a Nghị định số
43/2014/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP.
2. Thời hạn sử dụng đất được
thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 11
Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP.
3. Giá đất được thực hiện
theo quy định hiện hành.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm của các sở, ngành tỉnh
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường
a) Phối hợp với UBND cấp
huyện thực hiện quản lý, sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước
trực tiếp quản lý theo đúng quy định của pháp luật và Quy định này.
b) Tham mưu UBND tỉnh giao
đất, cho thuê đất đối với các tổ chức khi có nhu cầu sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp
do Nhà nước trực tiếp quản lý.
c) Căn cứ kết quả báo cáo
của UBND cấp huyện tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình quản lý, sử dụng đất
quỹ đất này trước ngày 30 tháng 12 hàng năm.
2. Sở
Tài chính
a) Hướng dẫn việc xác định
giá đất để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư khi có yêu cầu.
b) Phối hợp
với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan giải
quyết những vướng mắc về thực hiện nghĩa vụ tài chính của các
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất.
3. Cục
Thuế tỉnh
a) Thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất đối với tổ chức; Chỉ đạo Chi cục Thuế khu vực thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư được giao đất, cho thuê đất theo đúng quy định.
b) Hướng dẫn hoặc chủ trì
giải quyết các vướng mắc, phát sinh liên quan đến nghĩa vụ thuế của tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong quá trình thực hiện giao đất, cho thuê đất theo Quy định này.
Điều 10.
Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Chịu trách nhiệm chỉ đạo
việc quản lý, sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý theo
đúng quy định của pháp luật và Quy định này.
2. Thực hiện việc giao đất,
cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư khi có nhu cầu sử dụng
các thửa đất nhỏ hẹp do nhà nước trực tiếp quản lý.
3. Thường xuyên chỉ đạo việc
thanh tra, kiểm tra và xử lý kịp thời theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp
luật đất đai trong quá trình quản lý, sử dụng đất đối với quỹ đất này.
4. Chịu trách nhiệm trước
Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về quản lý, sử dụng đối với quỹ đất này.
5. Hàng năm (trước ngày 15
tháng 12 hàng năm) tổng hợp báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi
trường về tình hình, quản lý sử dụng đối với quỹ đất này.
Điều 11.
Trách nhiệm của UBND cấp xã
1. Thực hiện kiểm tra, rà
soát đối với quỹ đất theo Quy định này để đề xuất thực hiện việc quản lý, sử dụng
theo đúng quy định.
2. Phối hợp với Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện và các đơn vị có liên quan thẩm định các điều
kiện giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư theo Quy định này.
Điều 12.
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
Các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm
thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo đúng quy định pháp luật đất đai và
quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện,
nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền thì các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Biểu mẫu 01. Danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp
quản lý
(Kèm theo Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
ỦY BAN
NHÂN DÂN
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH MỤC
Các thửa
đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý
Stt
|
Địa điểm
(Số tờ, số thửa, vị trí)
|
Diện
tích (m2)
|
Mục
đích sử dụng đất
|
|
Theo hiện
trạng sử dụng đất
|
Theo
quy hoạch sử dụng đất
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Người thực hiện
Ký tên
|
…..,
ngày ….tháng…năm…
TM. UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN…
CHỦ TỊCH
Ký tên (đóng dấu)
|
Biểu mẫu 02. Công khai việc quản lý, sử dụng đất đối với các thửa
đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý
(Kèm theo Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND Ngày 20 tháng 5 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
ỦY BAN
NHÂN DÂN
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CÔNG KHAI
VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP DO NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN
LÝ
Stt
|
Địa điểm
(Số tờ, số thửa, vị trí)
|
Diện
tích (m2)
|
Mục
đích sử dụng đất
|
Hình thức
giao đất, cho thuê đất
|
Mục
đích sử dụng đất
|
Ghi chú
|
Theo hiện
trạng sử dụng đất
|
Theo
quy hoạch sử dụng đất
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Người thực hiện
Ký tên
|
…..,ngày
….tháng…năm…
TM. UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ…
CHỦ TỊCH
Ký tên (đóng dấu)
|