Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện chính sách đặc thù về di dân, tái định cư dự án thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 12/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/05/2016 |
Ngày có hiệu lực | 19/05/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Nguyễn Tiến Hải |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2016/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 09 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CỤ THỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ VỀ DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 109/TTr-SNN ngày 05/4/2016 và Báo cáo thẩm định số 99/BC-STP ngày 29/3/2016 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau, theo Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đối tượng áp dụng: Thực hiện theo Điều 2, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Nguồn vốn hỗ trợ
1. Nguồn vốn hỗ trợ tái định cư: Thực hiện theo Điều 15, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Hỗ trợ tái định cư
1. Hỗ trợ sản xuất theo điểm a, khoản 1 và khoản 2, Điều 10, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ:
a) Hỗ trợ kinh phí khuyến nông 500.000 đồng/năm, thời gian hỗ trợ 03 năm và hỗ trợ 01 lần cho mỗi hộ tái định cư được giao đất sản xuất nông nghiệp là đất xấu phải cải tạo hoặc đất khai hoang.
b) Hỗ trợ một lần 2.000 đồng/m2 đất sản xuất bị thu hồi cho hộ bị ảnh hưởng khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng khu, điểm tái định cư.
2. Hỗ trợ khác theo khoản 1, 3 và 4, Điều 11, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ:
a) Hỗ trợ tham quan điểm tái định cư:
- Hỗ trợ một lần 100% kinh phí tham quan điểm tái định cư cho 01 người đại diện hộ tái định cư gồm: Chi phí thuê phương tiện, ăn, ở trong thời gian tham quan.
- Việc tổ chức tham quan do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức. Chi phí cụ thể thực hiện theo quy định hiện hành.
b) Thưởng 01 lần cho mỗi hộ tái định cư thực hiện việc di chuyển sớm hơn tiến độ quy định của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư ít nhất 10 ngày; mức thưởng 3.000.000 đồng/hộ.
c) Hỗ trợ 01 lần cho hộ tái định cư là đồng bào các dân tộc không có tập quán di chuyển mồ mả để làm lễ tâm linh theo truyền thống; mức hỗ trợ 5.000.000 đồng/hộ.
3. Hạn mức giao đất ở, đất sản xuất theo điểm c, khoản 1, Điều 12, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ:
a) Mỗi hộ đến điểm tái định cư tập trung nông thôn, thuộc đối tượng có đất sản xuất bị thu hồi không còn diện tích để sản xuất, được giao đất ở và đất để sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Hạn mức giao đất, thực hiện theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 18/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định hạn mức giao đất và hạn mức công nhận một số loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Riêng hạn mức giao đất ở tái định cư tập trung nông thôn tối thiểu 200m2/hộ.
b) Mỗi hộ đến điểm tái định cư tập trung đô thị được giao 01 lô đất tại điểm tái định cư để ở. Diện tích lô đất theo dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất cho người dân sau tái định cư