Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, đơn giá đất cụ thể làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án giải phóng mặt bằng, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật các ô đất có ký hiệu E.2/N011, E.2/NT5 và E.2/CL2 phụ cận tuyến đường 40m (tuyến đường nối từ đường Nguyễn Văn Cừ với đê tả ngạn Sông Hồng), phường Bồ Đề, quận Long Biên, thành phố Hà Nội
Số hiệu | 2189/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/05/2016 |
Ngày có hiệu lực | 06/05/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Doãn Toản |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2189/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH, GIÁ ĐẤT CỤ THỂ LÀM CĂN CỨ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN GPMB, HOÀN THIỆN HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÁC Ô ĐẤT CÓ KÝ HIỆU E.2/N011, E.2/NT5, VÀ E.2/CL2 PHỤ CẬN TUYẾN ĐƯỜNG 40M (TUYẾN ĐƯỜNG NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN CỪ VỚI ĐÊ TẢ NGẠN SÔNG HỒNG), PHƯỜNG BỒ ĐỀ, QUẬN LONG BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định các nội dung thuộc thẩm quyền của UBND thành phố Hà Nội do Luật Đất đai 2013 và các Nghị định của Chính phủ giao cho về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND ngày 02/10/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định một số nội dung thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố được Luật Đất đai 2013 và các Nghị định của Chính phủ, các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính giao trong việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét Tờ trình số 3289/TTr-STNMT-KTĐ ngày 22/4/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hệ số điều chỉnh, đơn giá đất cụ thể làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án giải phóng mặt bằng, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật các ô đất có ký hiệu E.2/N011, E.2/NT5 và E.2/CL2 phụ cận tuyến đường 40m (tuyến đường nối từ đường Nguyễn Văn Cừ với đê tả ngạn Sông Hồng), phường Bồ Đề, quận Long Biên như sau:
1. Về bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng:
Vị trí 3 đường Bồ Đề (đoạn từ hết ao di tích đến qua UBND phường Bồ Đề đến đê Sông Hồng) có Hệ số K = 1,50 lần giá đất ở cùng vị trí quy định tại Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND Thành phố Hà Nội. Tương ứng với giá đất ở là 14.400.000 đồng/m2 (Mười bốn triệu, bốn trăm nghìn đồng trên một mét vuông).
2. Giá đất cụ thể làm căn cứ thu tiền sử dụng đất:
- Vị trí 1 đường Kẻ Tạnh (đoạn từ Đê sông Đuống đến đường 48m khu đô thị Việt Hưng) có Hệ số K = 1,03 lần giá đất ở cùng vị trí quy định tại Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND Thành phố Hà Nội. Tương ứng với giá đất ở là 14.832.000 đồng/m2 (Mười bốn triệu, tám trăm ba mươi hai nghìn đồng trên một mét vuông).
- Vị trí 2 đường Kẻ Tạnh (đoạn từ Đê sông Đuống đến đường 48m khu đô thị Việt Hưng) có Hệ số K = 1,15 lần giá đất ở cùng vị trí quy định tại Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND Thành phố Hà Nội. Tương ứng với giá đất ở là 10.432.000 đồng/m2 (Mười triệu, bốn trăm ba mươi hai nghìn đồng trên một mét vuông).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND quận Long Biên và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |