Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về mức chi phí đào tạo nghề và hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khuyết tật học nghề theo Quyết định 1019/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nam Định
Số hiệu | 12/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/05/2015 |
Ngày có hiệu lực | 30/05/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nam Định |
Người ký | Bùi Đức Long |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2015/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 20 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
vỀ viỆc quy đỊnh mỨc chi phí đào tẠo nghỀ và mỨc hỖ trỢ tiỀn ăn, tiỀn đi lẠi cho ngưỜi khuyẾt tẬt hỌc nghỀ theo QuyẾt đỊnh sỐ 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 cỦa ThỦ tưỚng Chính phỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020; Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/4/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020; Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 43/TTr-SLĐTBXH ngày 25/4/2015 về việc quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khuyết tật học nghề theo Quyết định số 1019/QĐ-TTg;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khuyết tật học nghề theo Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Mức chi phí đào tạo nghề:
TT |
Tên nghề đào tạo |
Thời gian đào tạo/khóa học (tháng) |
Mức chi phí/người/ khóa học (nghìn đồng) |
I |
NHÓM NGHỀ PHI NÔNG NGHIỆP |
|
|
1 |
May công nghiệp |
04 |
5.000 |
2 |
May giày da |
04 |
5.000 |
3 |
Mộc mỹ nghệ |
04 |
5.000 |
4 |
Điện dân dụng |
04 |
5.000 |
5 |
Kỹ thuật chế biến món ăn |
04 |
5.000 |
6 |
Điện tử dân dụng |
04 |
5.000 |
7 |
Điện tử công nghiệp |
04 |
5.000 |
8 |
Kỹ thuật điêu khắc gỗ |
04 |
5.000 |
9 |
Mây tre đan, cói, bẹ chuối, bèo tây |
03 |
4.000 |
10 |
Thêu ren |
03 |
4.000 |
11 |
Móc sợi |
03 |
4.000 |
II |
NHÓM NGHỀ NÔNG NGHIỆP |
|
|
1 |
Chăn nuôi gia súc, gia cầm |
04 |
5.000 |
2 |
Trồng nấm |
04 |
5.000 |
3 |
Chăm sóc cắt tỉa, uốn cây cảnh |
04 |
5.000 |
4 |
Trồng hoa |
03 |
4.000 |
2. Mức hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại cho người khuyết tật trong thời gian học nghề:
Người khuyết tật học nghề là lao động nông thôn, lao động thành thị thuộc hộ nghèo được hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại trong thời gian học nghề, cụ thể như sau:
- Tiền ăn: 15.000 đồng/ngày thực học/người.
- Tiền đi lại: Theo giá vé giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học, đối với người khuyết tật học nghề xa nơi cư trú từ 15km trở lên.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí dạy nghề cho người khuyết tật thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về Việc làm và Dạy nghề do ngân sách Nhà nước giao dự toán kinh phí hàng năm.
Điều 2.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Kho bạc Nhà nước tỉnh và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |