ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 12/2013/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 10 tháng 04 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG, CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TRONG CÁC BỘ ĐƠN GIÁ DO
UBND TỈNH CÔNG BỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật có liên quan đến đầu tư xây dựng
cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP
ngày 04/12/2012 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan,
tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD
ngày 20/03/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô
thị;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng Đắk Lắk
tại Tờ trình số 20/TTr-SXD, ngày 04 tháng 3 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi
công trong đơn giá xây dựng công trình: Phần khảo sát xây dựng; phần xây dựng,
lắp đặt và sửa chữa công trình xây dựng:
1. Chi phí nhân công trong dự toán khảo
sát xây dựng công trình lập theo đơn giá phần Khảo sát xây dựng ban hành kèm
theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk; Chi
phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình lập theo đơn giá phần xây dựng,
lắp đặt, sửa chữa trong xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số
44/2008/QĐ-UBND ngày 24/11/2008, Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 24/11/2008
của UBND tỉnh Đắk Lắk được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCNCKSXD= KĐCNCXDLĐ,SC = 3,333
b) Các khu vực còn lại: KĐCNCKSXD=
KĐCNCXDLĐ,SC = 3,056
2. Chi phí máy thi công trong dự toán
khảo sát xây dựng công trình lập theo đơn giá phần Khảo sát xây dựng ban hành
kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 24/11/2008 của
UBND tỉnh Đắk Lắk; Chi phí máy thi công trong dự toán xây dựng công trình lập
theo đơn giá phần xây dựng, lắp đặt, sửa chữa trong xây dựng ban hành kèm theo
Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 24/11/2008, Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành
phố Buôn Ma Thuột: KĐCMTCKSXD = KĐCMTCXDLĐ,SC = 1,512
b) Các khu vực còn lại: KĐCMTCKSXD = KĐCMTCXDLĐ,SC = 1,451
Điều 2. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi
công trong các Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk:
1. Chi phí nhân công trong dự toán dịch
vụ công ích đô thị lập theo các Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị ban hành kèm
theo các Quyết định: số 36/2009/QĐ-UBND, số 37/2009/QĐ-UBND, số
38/2009/QĐ-UBND, số 39/2009/QĐ-UBND, số 40/2009/QĐ-UBND, số 41/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 của UBND tỉnh
Đắk Lắk được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCNCVSMTĐT = 2,609
b) Các khu vực còn lại: KĐCNCVSMTĐT = 2,538
2. Chi phí máy thi công trong dự toán
dịch vụ công ích đô thị lập theo các Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị ban
hành kèm theo các Quyết định: số 36/2009/QĐ-UBND, số 37/2009/QĐ-UBND, số 38/2009/QĐ-UBND, số
39/2009/QĐ-UBND, số 40/2009/QĐ-UBND,
số 41/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk được nhân với hệ số điều
chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCMTCVSMTĐT
= 1,353
b) Các khu vực còn lại: KĐCMTCVSMTĐT
= 1,312
Điều 3. Điều chỉnh chi phí nhân công trong các Bộ đơn
giá xây dựng công trình: Phần thí nghiệm điện đường dây và Trạm biến áp; Phần
thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
1. Chi phí nhân công trong dự toán
xây dựng công trình Phần thí nghiệm điện đường dây và Trạm biến áp; Phần thí
nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng lập theo đơn giá xây dựng công
trình ban hành kèm theo Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND, số 29/2010/QĐ-UBND ngày 14/10/2010 của UBND tỉnh Đắk Lắk được
nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vục thành
phố Buôn Ma Thuột: KĐCNCTNĐD-TBA
= KĐCNCTNVLXD = 2,222
b) Các khu vực còn lại: KĐCNCTNĐD-TBA
= KĐCNCTNVLXD = 2,260
Điều 4. Điều chỉnh chi phí nhân công trong Bộ đơn giá
xây dựng công trình: Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền
hình cáp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
1. Chi phí nhân công trong dự toán
xây dựng công trình Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền
hình cáp ban hành kèm theo Quyết định số 44/2011/QĐ-UBND
ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk được nhân với hệ số
điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCNCTDPSTH-THC
= 1,286
b) Các khu vưc còn lại: KĐCNCTDPSTH-THC = 1,179
2. Chi phí máy
thi công trong dự toán xây dựng công trình Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền
hình và truyền hình cáp ban hành kèm theo Quyết định số 44/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk được
nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCMTCTDPSTH-THC = 1,063
b) Các khu vực còn lại: KĐCMTCTDPSTH-THC = 1,039
Điều 5. Điều chỉnh chi phí nhân công trong Đơn giá dịch
vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
1. Chi phí nhân công trong dự toán dịch
vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh lập theo
đơn giá Đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên
đường tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của
UBND tỉnh Đắk Lắk được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCNCQLBDTXĐT
= 1,286
b) Các khu vực còn lại: KĐCNCQLBDTXĐT
= 1,179
2. Chi phí máy thi công trong dự toán
dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh lập
theo đơn giá Đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường
xuyên đường tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày
21/12/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk được nhân với hệ số điều
chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCMTCQLBDTXĐT = 1,037
b) Các khu vực còn lại: KĐCMTCQLBDTXĐT
= 1,023
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Đối với khối
lượng xây dựng thực hiện kể từ ngày 01/01/2013 trở đi, việc điều chỉnh chi phí
nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk được thực hiện như sau:
a) Những dự án đầu
tư xây dựng đang lập hoặc đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt thì tổng dự toán, dự toán công
trình được áp dụng hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Quyết định
này.
b) Những công trình, hạng mục công
trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa tổ
chức đấu thầu, chỉ định thầu thì chủ đầu tư điều chỉnh lại tổng dự toán, dự
toán theo hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình của Quyết định này và thực
hiện việc điều chỉnh theo quy định hiện hành.
c) Những công trình, hạng mục công
trình đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu thì chủ đầu tư được tiếp tục tổ chức
đấu thầu, chỉ định thầu theo quy định; đồng thời tiến hành điều chỉnh lại tổng
dự toán, dự toán theo Quyết định này, trình phê duyệt điều chỉnh lại giá trúng
thầu, chỉ định thầu trước khi ký kết hợp đồng xây dựng và thực hiện việc điều
chỉnh theo quy định hiện hành.
d) Đối với các hợp đồng xây dựng đã
ký theo hình thức hợp đồng trọn gói từ thời điểm ngày 01/7/2010
(theo quy định của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp
đồng trong hoạt động xây dựng) thì không được điều chỉnh chi phí nhân công, máy
thi công theo Quyết định này.
2. Đối với các khối lượng dịch vụ
công ích đô thị, bảo dưỡng đường tỉnh kể từ ngày 01/01/2013 được áp dụng điều
chỉnh dự toán dịch vụ công ích đô thị, bảo dưỡng đường tỉnh theo quy định tại Quyết định này và thực hiện điều chỉnh theo quy định hiện hành.
a) Đối với các khối lượng dịch vụ
công ích đô thị, bảo dưỡng đường tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự
toán (đã bao gồm dự phòng phần tiền lương tối thiểu tăng thêm), sau khi điều chỉnh
nếu không vượt dự toán được duyệt thì không cần phải thẩm
định, phê duyệt lại mà làm căn cứ để thực hiện công tác thanh quyết toán khối
lượng hoàn thành.
b) Trường hợp sau khi điều chỉnh nếu
vượt dự toán được duyệt thì phải thẩm định và phê duyệt lại theo quy định hiện
hành.
Điều 7. Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các
Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện
Quyết định này với UBND tỉnh.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký ban hành;
Quyết định này thay thế Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của UBND tỉnh về việc
điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng
các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
(b/c)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
(b/c)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
(b/c)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các Ban thuộc HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- UBND các huyện, TX, TP;
- UBND các xã, phường, thị trấn do UBND huyện, TX, TP sao gửi;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Website tỉnh, TT Công báo;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP; Các P, TT;
- Lưu: VT, CN.(VT.100).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Trọng Hải
|