QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 KHU CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
VÀ GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
07/2008/QĐ-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Ban hành
quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
01/2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
về việc ban hành Quy định về Quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 107/TTr-SXD ngày 21 tháng 4 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/2000 Khu các trường đại học và giáo dục chuyên nghiệp thành phố
Cần Thơ, với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch:
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu các
trường đại học và giáo dục chuyên nghiệp thành phố Cần Thơ.
2. Vị trí và phạm vi quy hoạch:
Khu đất quy hoạch thuộc phường Long Tuyền, quận Bình
Thủy, có tứ cận tiếp giáp như sau:
- Phía Tây Nam: giáp rạch Mương Khai;
- Phía Tây Bắc: giáp đường dự mở;
- Phía Đông Bắc: giáp Quốc lộ 91B;
- Phía Đông: giáp rạch Cái Sơn.
3. Quy mô diện tích: 2.258.409m2.
4. Mục tiêu quy hoạch:
Tạo nền tảng phát triển về giáo dục, đào tạo
nguồn nhân lực phát triển kinh tế xã hội của thành phố và các tỉnh thuộc vùng
đồng bằng sông Cửu Long.
Xây dựng một tổ hợp khép kín các trường đại học đa
ngành, tạo môi trường hoạt động chung, hiệu quả, tiện nghi phục vụ tốt cho việc
học tập, giảng dạy, lưu trú, sinh hoạt, giải trí.
Đáp ứng và kích thích nhu cầu đầu tư, phát triển
trong lĩnh vực giáo dục trong giai đoạn hiện tại và tương lai.
5. Quy hoạch sử dụng đất
BẢNG TỔNG HỢP
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH DV - TM ĐA CHỨC NĂNG
|
202.132
|
8,95
|
2
|
ĐẤT DÂN CƯ TỰ CẢI TẠO
|
245.486
|
10,87
|
3
|
ĐẤT XÂY DỰNG TRƯỜNG
|
721.343
|
31,94
|
4
|
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
46.739
|
2,07
|
|
- Khu nhà quản lý
|
11.688
|
|
|
- Khu các hội nghiên cứu
|
11.686
|
|
|
- Khu nhà thư viện
|
11.690
|
|
|
- Khu nhà dịch vụ sinh viên
|
11.675
|
|
5
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH TDTT
|
111.752
|
4,95
|
6
|
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH
|
177.498
|
7,86
|
7
|
DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC
|
125.828
|
5,57
|
8
|
ĐẤT XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ
|
208.144
|
9,22
|
9
|
ĐẤT GIAO THÔNG,HTKT, KHU XỬ LÝ NƯỚC
|
419.487
|
18,57
|
|
- Đất giao thông
|
334.600
|
|
|
- Đất quảng trường
|
41.935
|
|
|
- Bãi xe
|
13.192
|
|
|
- Đất khu xử lý nước
|
22.821
|
|
|
- Đất điểm trung chuyển rác
|
6.939
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
2.258.409
|
100,00
|
6. Quy hoạch không gian kiến trúc và
cảnh quan:
a) Đất
xây dựng các công trình dịch vụ đa chức năng:
Khu đất có vị trí tiếp giáp Quốc lộ 91B. Chức năng xây dựng các công
trình thương mại dịch vụ đa chức
năng, kết hợp nhà ở chung cư phục vụ cho nhu cầu phát triển đô thị hai bên trục
Quốc lộ 91B, với các chỉ tiêu quy định cụ thể như sau:
- Diện tích
đất bố trí công trình: khoảng 10.000 m2;
- Tầng cao
xây dựng công trình: từ 09 đến 18 tầng;
- Mật độ xây
dựng áp dụng theo Quy chuẩn hiện hành;
- Mật độ cây
xanh tối thiểu 20%;
- Khoảng lùi
xây dựng công trình: khoảng lùi tối thiểu 20,0m so với lộ giới trục đường Quốc lộ
91B, đường dự mở có lộ giới 40,0m; khoảng lùi tối thiểu 15,0m so với lộ giới tuyến
đường đi vào Khu các trường đại học và lùi tối thiểu 15,0m so với đỉnh kè bờ
rạch Nước Lạnh.
b) Đất
quy định khu dân cư được giữ lại tự cải tạo:
Khu đất có
vị trí từ ngã giao rạch Bà Bộ với quốc lộ 91B và một phần tại ngã giao rạch
Nước Lạnh với rạch Bà Bộ kéo dài theo rạch Hàng Bàng, sông Mương Khai đến rạch
Phó Thọ, với các chỉ tiêu quy định cụ thể như sau:
- Tầng cao
xây dựng công trình tối đa 05 tầng (kể cả tầng lửng);
- Mật độ xây
dựng công trình tùy theo diện tích khu đất, cụ thể như sau:
Diện tích lô đất (m2)
|
25 - 50
|
75
|
100
|
200
|
300
|
500
|
Mật độ xây dựng tối đa (%)
|
100
|
90
|
80
|
70
|
60
|
50
|
- Khoảng lùi
công trình: tối thiểu 3,0m so với lộ giới tuyến đường số 7 và số 10; tối thiểu 15,0m
so với đỉnh kè các sông rạch hiện hữu.
c) Đất
công trình công cộng phục vụ khu trường học:
Khu đất có vị trí tại điểm cuối trục cảnh quan đi vào từ Quốc lộ 91B, gồm
các khu vực quy định cụ thể như sau:
- Đất xây
dựng công trình dịch vụ phục vụ sinh viên:
Xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu học tập và sinh hoạt của
sinh viên như: photocopy, đánh và
cho thuê máy vi tính, dịch vụ văn phòng phẩm, siêu thị sách, nhu yếu phẩm sinh
hoạt hằng ngày, cà phê giải khát…, với các chỉ tiêu quy định cụ thể như sau:
+ Tầng cao
xây dựng công trình tối đa 05 tầng;
+ Mật độ xây
dựng công trình tối đa 50%;
+ Mật độ cây
xanh tối thiểu 30%;
+ Khoảng lùi
công trình tối thiểu 15,0m so với lộ giới các tuyến đường tiếp cận.
- Đất xây
dựng công trình các hội nghiên cứu:
Xây dựng các
công trình trụ sở các tổ chức hiệp hội nghiên cứu trong và ngoài nước đặt cơ
sở. Thực hiện công tác giao lưu, liên kết, nghiên cứu. Các chỉ tiêu được quy
định cụ thể như sau:
+ Tầng cao
xây dựng công trình tối đa 05 tầng;
+ Mật độ xây
dựng công trình tối đa 50%;
+ Mật độ cây
xanh tối thiểu 30%;
+ Khoảng lùi
công trình tối thiểu 15,0m so với lộ giới với các tuyến đường tiếp cận.
- Đất xây
dựng thư viện tổng hợp:
Là thư viện
phục vụ chung cho các Trường trong khu quy hoạch, các chỉ tiêu được quy định cụ
thể như sau:
+ Tầng cao
xây dựng công trình tối đa 05 tầng;
+ Mật độ xây
dựng công trình tối đa 50%;
+ Mật độ cây
xanh tối thiểu 30%;
+ Khoảng lùi
công trình tối thiểu 15,0m so với lộ giới các tuyến đường tiếp cận.
- Đất xây
dựng nhà quản lý:
Là nơi đặt trụ
sở văn phòng quản lý Khu các trường đại học và giáo dục chuyên nghiệp, các chỉ
tiêu được quy định cụ thể như sau:
+ Tầng cao
công trình tối đa 03 tầng;
+ Mật độ xây
dựng công trình tối đa 50%;
+ Mật độ cây
xanh tối thiểu 30%;
+ Khoảng lùi
công trình tối thiểu 15,0m so với lộ giới các tuyến đường tiếp cận.
d) Đất
xây dựng các trường học:
Tổng diện
tích 72,13 ha gồm 5 lô đất có diện tích từ 9,2 đến 21 ha. Các lô này được bố
trí tiếp cận thuận tiện đến các công trình công cộng, công viên cây xanh và khu
thể dục thể thao. Các khu đất có thể bố trí linh hoạt từ 1 đến nhiều trường tùy
theo quy mô diện tích của trường theo yêu cầu. Các chỉ tiêu khi xây dựng các công
trình trong khu vực đất này được quy định như sau:
- Tầng cao
xây dựng công trình phù hợp với nhu cầu hoạt động và đảm bảo theo quy chuẩn,
tiêu chuẩn hiện hành;
- Mật độ xây
dựng công trình trung bình tối đa 40%;
- Mật độ cây
xanh tối thiểu 35%;
- Khoảng lùi
công trình: khoảng lùi tối thiểu 20,0m so với lộ giới tuyến đường dự kiến có lộ
giới 40m giáp khu quy hoạch; khoảng lùi tối thiểu 15,0m so với lộ giới các tuyến
đường còn lại trong khu quy hoạch.
đ) Đất
xây dựng khu ký túc xá:
Khu đất tiếp
giáp với các tuyến đường số 6, 9, 7, và số 10 với diện tích khoảng 20,81 ha. Khu
ký túc xá sẽ đáp ứng cho khoảng 39.000 sinh viên. Các chỉ tiêu được quy định cụ
thể như sau:
- Tầng cao
xây dựng công trình tối đa 12 tầng;
- Mật độ xây
dựng công trình trung bình toàn khu tối đa 45%;
- Mật độ cây
xanh tối thiểu 20%;
- Khoảng lùi
công trình: là 15,0m so với lộ giới các tuyến đường trong khu quy hoạch.
e) Đất
xây dựng công trình thể dục thể thao:
Khu đất tiếp
giáp với các tuyến giao thông số 6, 9, 10 và rạch Phó Thọ với diện tích khoảng
11,18ha. Trong khu đất này bố trí các sân thể thao ngoài trời, nhà tập luyện,
nhà quản lý điều hành. Các chỉ tiêu được quy định cụ thể như sau:
- Tầng cao
xây dựng công trình tối đa 03 tầng;
- Mật độ xây
dựng công trình trung bình toàn khu tối đa 30%;
- Mật độ cây
xanh tối thiểu 30%;
- Khoảng lùi
công trình: là 15,0m so với lộ giới các tuyến đường trong khu quy hoạch.
g) Đất
công viên cây xanh:
Bố trí dọc
các kênh rạch và 02 công viên trong khu trung tâm cụ thể:
- Công viên
trên tuyến giao thông chính đi vào khu quy hoạch: có diện tích 1,82 ha, trong
phạm vi công viên chủ yếu bố trí các đường đi dạo, cây xanh thảm cỏ, có thể kết
hợp bố trí các tượng danh nhân ở Việt Nam và thế giới nhằm xây dựng công viên
danh nhân đặc thù tạo sức cuốn hút, điểm nhấn trên trục chính đi vào khu trường
học.
- Công viên tập
trung: tiếp giáp rạch Phó Thọ và các đường số 6, 9, có diện tích 8,22 ha. Trong
khu vực này tổ chức hệ thống cây xanh, đường đi dạo, các chòi nghỉ chân. Ngoài ra
có thể xây dựng một số công trình dịch vụ phục vụ riêng trong khu vực này. Mật
độ xây dựng tối đa là 5%; Tầng cao xây dựng 01 tầng; Khoảng lùi xây dựng tổi
thiểu là 6,0m so với lộ giới đường, kênh rạch tiếp cận.
- Công viên dọc
kênh rạch: bố trí cây xanh thảm cỏ, đường dạo và kè, không xây dựng công trình
trên các công viên. Dọc kênh rạch xây dựng kè dạng kè cứng bê tông cốt thép và
kết hợp với kè mềm để tạo cảnh quan.
h) Đất
xây dựng trạm xử lý nước:
Khu đất tiếp
giáp với đường số 10 và đường dự mở 40m, có diện tích 2,28ha. Đây là khu vực
xây dựng nhà máy xử lý nước sinh hoạt để xử lý nước sinh hoạt được thu gom theo hệ thống tuyến ống (từ các khu trường học,
khu ký túc xá và các công trình công cộng, dịch vụ trong khu quy hoạch)
trước khi được dẫn về hệ thống xử lý nước tập trung của thành phố. Các chỉ tiêu
được quy định cụ thể như sau:
- Tầng cao
xây dựng công trình tối đa 02 tầng;
- Mật độ xây
dựng công trình trung bình toàn khu tối đa 30%;
- Mật độ cây
xanh tối thiểu 30%;
- Khoảng lùi
công trình: khoảng lùi tối thiểu 20,0m so với lộ giới tuyến đường dự mở 40m; khoảng
lùi tối thiểu 15,0m so với lộ giới các tuyến đường trong khu quy hoạch và đỉnh
kè bờ sông Mương Khai; khoảng lùi tối thiểu 10,0m so với ranh đất điểm trung
chuyển rác.
- Bố trí dãy
cây xanh cách ly phù hợp theo công nghệ xử lý.
i) Điểm
trung chuyển rác:
Khu đất có diện
tích 6.939 m2, nằm tiếp giáp trạm xử lý nước thải là điểm tập kết rác trong khu
quy hoạch để từ đó rác được vận chuyển bằng các chuyên dụng đến điểm xử lý rác
của thành phố. Khoảng lùi xây dựng cách đỉnh kè sông Mương Khai là 15,0m. Xây
dựng phải đảm bảo các điều kiện vệ sinh môi trường.
7. Thiết kế đô thị:
a) Tổ chức không gian đô thị:
Các công trình
xây dựng trong khu quy hoạch phải có sự hài hòa và tôn trọng các không gian,
công trình được xác định là không gian cảnh quan chính của khu quy hoạch bao gồm:
- Các không gian
cảnh quan: không gian xung quanh trục giao thông lộ giới 92m nối từ Quốc lộ 91
đến công viên thể dục thể thao; không gian Quảng trường; Khu vực công viên cây
xanh.
- Các công trình
điểm nhấn gồm: Cổng chào, tháp biểu tượng, đài nước.
b) Nguyên tắc thiết kế:
Để tạo được
hình ảnh đô thị có tính thẩm mỹ cao, các dự án, công trình, và các hạng mục xây
dựng trong khu quy hoạch cần tuân thủ một số nguyên tắc cụ thể như sau:
- Tuân thủ các
chỉ tiêu xây dựng quy định đối với từng loại công trình;
- Quan tâm đến
sự tương quan hài hòa với không gian cảnh quan và các công trình lân cận. Trong
đó đặc biệt chú ý đến tầng cao, màu sắc, ngôn ngữ kiến trúc, cây xanh phù hợp
với cảnh quan và các công trình lân cận;
- Đối với
từng công trình phải có sự cân đối giữa kích thước hình khối, kiến trúc bên
ngoài, quan tâm đến yếu tố môi trường, khí hậu và tiết kiệm năng lượng.
- Các hạng mục
như hàng rào, trạm xe, vỉa hè, bồn hoa, cây xanh, bô rác công cộng, biển bảng,
hệ thống đèn chiếu sáng và trang trí và các hạng mục ảnh hưởng đến cảnh quan
chung của khu quy hoạch phải được thiết kế có sự đồng bộ, thống nhất và phù hợp
với các đề xuất trong hồ sơ thiết kế đô thị.
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch giao thông:
- Hệ thống đường giao thông chính:
+ Đường trục chính đi vào từ Quốc lộ 91B có lộ
giới 96,0m (12-16-6-28-6-16-12), trong đó bố trí công viên danh nhân rộng
28,0m, giao thông 2 bên với lòng đường 16,0m.
+ Hai tuyến giao thông có lộ giới 40,0m (8 - 24
- 8) nối ra Quốc lộ 91B.
+ Ngoài ra
còn có các tuyến đường lộ giới 32,0m (8 - 16 - 8) và 21,0m (6 - 9 - 6) kết hợp
với các tuyến trên tạo thành hệ thống khung giao thông chính cho khu quy
hoạch.
- Các yêu cầu kỹ thuật an toàn giao thông:
+ Vát góc công trình tại vị trí giao lộ được căn
cứ theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam hiện hành;
+ Cao độ san lấp tối thiểu: ≥ +2,4m (hệ Cao độ
Quốc gia Hòn Dấu);
+ Cao độ mép đường bình quân: +2,5m;
+ Cao độ mép lề tối thiểu: +2,7m.
b) Chuẩn bị kỹ thuật đất:
- Cao độ thiết kế san nền tính toán của khu vực
là +2,40m.
- Cao độ hiện trạng trung bình toàn khu vực là
+1,35m.
- Chiều cao san lấp trung bình cho toàn khu là
Hsl = 1,05m.
c) Cấp nước:
- Nguồn nước: trong giai đoạn trước mắt sử dụng
nguồn nước cấp từ trạm cấp nước Cần Thơ 1,Q
= 40.000m3/ngày. Trong tương lai sẽ bổ sung thêm lượng nước cấp từ
nhà máy cấp nước Cần Thơ 2 Q = 40.000m3/ngày.
- Hình thức đường ống: đặt các tuyến cấp nước
theo mạng cấp nước khép kín, sử dụng đường loại ống: uPVC: uPVC: Þ110, uPVC:
Þ150, uPVC: Þ200 gang Þ400. Ngoài ra trên
mạng cấp nước có bố trí 67 trụ cứu hỏa (khoảng cách giữa các trụ không quá
150m). Trụ chữa cháy phải được bố trí ở nơi thuận tiện cho việc lấy nước chữa
cháy.
- Hình thức bố trí: mạng lưới cấp nước là mạng
lưới vòng kết hợp mạng lưới phân nhánh được. Được bố trí bố trí dọc dưới vỉa hè
đường giao thông chính, quanh các khu vực trong khu quy hoạch.
d) Quy hoạch thoát nước mưa:
Chọn hình thức thoát nước riêng hoàn toàn. Bao
gồm: Hệ thống thoát nước mưa và Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt.
- Thoát nước mưa:
+ Nước mưa được thu vào hệ thống thoát nước mưa,
tự chảy qua các cửa xả đặt ở vị trí thích hợp sau đó thoát ra các rạch.
+ Hệ thống thoát nước thiết kế là kết hợp giữa cải
tạo và xây dựng thêm các tuyến mới. Nước mưa được thu vào hệ thống thoát nước
mưa xả ra kênh, rạch. Đường cống sử dụng loại cống bê tông cốt thép D400 đến
D1000.
- Thoát nước sinh hoạt:
+ Nước sau khi sử dụng sinh hoạt được thu và xử
lý vi sinh bằng bể tự hoại trước khi dẫn ra cống chung. Trong giai đoạn đầu thu
gom nước sinh hoạt về khu xử lý nước thải trong khu quy hoạch Q = 2.300
(m³/ngđ). Trong giai đoạn sau tập trung nước thải về trạm xử lý nước thải số 2
khu vực phường Long Tuyền, quận Bình Thủy Q = 35.000m3/ngày(F = 5
HA).
+ Hình thức
thoát nước là thoát trong hệ thống cống kín, sử dụng ống bê tông cốt thép
D300, D400, bố trí dọc dưới vỉa hè đường giao thông chính, trong hành lang kỹ
thuật. Trên từng tuyến ống có đặt những hố ga theo cự ly tập trung nước thích
hợp, khoảng cách giữa các hố ga 20 - 30m.
đ) Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp điện từ tuyến 473-LH trạm Long Hòa.
- Tuyến trung thế: hệ
thống được thiết kế đi ngầm trong hào kỹ thuật. Xuất tuyến được bố trí dọc theo
trục đường giao thông. Các trạm bố trí thành mạch vòng để nâng cao tính
ổn định trong vận hành. Đảm bảo hành lang an toàn tuyến và tuân thủ các quy
chuẩn ngành. Chiều dài tuyến trung thế xây mới khoảng
4,0km.
- Tuyến hạ thế: từ
bảng điện hạ thế trong trạm biến áp phân phối, tuyến hạ thế 0,4KV được thiết kế đi ngầm. Trong quá trình thiết
kế và thi công tuân thủ theo các quy chuẩn ngành và khoảng cách an toàn
giữa các đường ống kỹ thuật. Chiều dài tuyến hạ thế xây mới khoảng 39,0 km.
- Tuyến chiếu sáng: hệ
thống chiếu sáng được xây mới bằng đèn cao áp. Trụ đèn chiếu sáng độc lập sử dụng
trụ sắt tráng kẽm, trụ gang, nhôm, tùy từng đường và khu vực công viên mà bố trí phù hợp. Độ cao treo đèn từ
0.5m trong công viên, và đến 10m đối với đường chính. Hệ thống chiếu sáng hoạt động tự động. Tuyến dây chiếu sáng
bố trí đi ngầm, chiều dài tuyến chiếu sáng xây mới khoảng 39,0km.
- Trạm biến áp: dọc
theo tuyến trung thế đặt trạm biến áp 3 pha 22/0.4kV, trạm được bố trí tại trung tâm phụ tải. Tổng công suất: 54.000kVA (công suất
theo yêu cầu là 43.470kVA).
e) Vệ sinh môi trường
Trong
khu vực quy hoạch bố trí 01 trạm trung chuyển rác, chất thải rắn và Khu xử lý
nước thải.
Toàn bộ chất thải rắn được thu gom về khu vực
trung chuyển để đưa về khu xử lý rác thải của thành phố. Nước thải sinh hoạt
được xử lý cục bộ trong các công trình sau đó được thu gom về trạm để xử lý
trước khi đưa vào hệ thống chung của thành phố.
Hệ thống công
viên cây xanh, sông rạch tạo cảnh quan và góp phần cải thiện về khí hậu và
môi trường trong khu vực quy hoạch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Khi lập các quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, lập các dự án trong phạm vi trên phải thực hiện
phù hợp với nội dung của đồ án quy hoạch này.
Điều 3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy cùng với Sở Xây
dựng:
1. Tổ chức công bố đồ án quy hoạch nêu trên
để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết và thực hiện theo quy hoạch.
Tham mưu trình cấp thẩm quyền ban hành Quy định về quản lý xây dựng theo quy hoạch sau khi
có Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố và công bố quy hoạch theo
đúng quy định pháp luật hiện hành.
2. Phối hợp với các Sở, ngành chức năng
hướng dẫn các nhà đầu tư, tổ chức và cá nhân có liên quan để đầu tư xây dựng
theo quy hoạch được duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở,
thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận Bình Thủy, các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.