Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 01/2017/NQ-HĐND
Ngày ban hành 31/03/2017
Ngày có hiệu lực 10/04/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Lê Trường Lưu
Lĩnh vực Đầu tư

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2017/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 3 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Xét Tờ trình số 1735/TTr-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua đề án Quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế với một số nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quy định này quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

b) Ngoài việc được hưởng chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư tại Quy định này, nhà đầu tư còn được hưởng chế độ ưu đãi và hỗ trợ đầu tư khác theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà đầu tư thuộc đối tượng được hưởng các chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư khác nhau thì được hưởng mức ưu đãi và hỗ trợ đầu tư cao nhất theo quy định của pháp luật.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc phạm vi điều chỉnh tại Khoản 1 Điều này và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư.

3. Lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư, danh mục dự án kêu gọi đầu tư

a) Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư: Thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ.

b) Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư:

- Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: huyện Nam Đông, huyện A Lưới, Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.

- Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang, thị xã Hương Trà; các khu công nghiệp được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

c) Danh mục dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm và theo từng thời kỳ phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung và công bố danh mục các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư hàng năm và theo từng thời kỳ phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

4. Các chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư cụ thể (quy định chi tiết kèm theo Nghị quyết này).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

- Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.

- Trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết nếu gặp vướng mắc phát sinh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung và điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

- Đối với các dự án quan trọng, dự án động lực có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí từ ngân sách tỉnh hoặc vay vốn theo quy định để đầu tư hạ tầng ngoài hàng rào, chuẩn bị mặt bằng sạch nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong kêu gọi đầu tư và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

[...]