Quyết định 119/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển bò sữa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006 - 2010 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 119/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/08/2006
Ngày có hiệu lực 13/08/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 119/2006/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 8 năm 2006

 

VỀ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BÒ SỮA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 167/2001/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về biện pháp chính sách phát triển bò sữa thời kỳ 2001 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tờ trình số 559/TTr-SNN-NN ngày 04 tháng 5 năm 2006, về việc phê duyệt chương trình mục tiêu phát triển bò sữa giai đoạn 2006 - 2010 ;

Điều 1. Nay phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển bò sữa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006 - 2010.

Điều 2.

2.1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chủ trì và Thường trực của chương trình để tham mưu, tổng hợp và đề xuất Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo các sở - ngành, quận - huyện cã liên quan triển khai thực hiện và giải quyết kịp thời những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.

2.2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện liên quan và Thủ trưởng các cơ quan, các doanh nghiệp lập chương trình, kế hoạch, dự án cụ thể trình cấp thẩm quyền phê duyệt, triển khai có hiệu quả chương trình mục tiêu phát triển bò sữa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ nay đến năm 2010.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành, sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban chỉ đạo nông nghiệp và nông thôn thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở - ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:        
- Như điều 4           
- Thường trực Thành ủy        
- Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố
- Ủy ban nhân dân thành phố;
- VPHĐ-UB: PVP/KT, ĐT;
- Tổ CNN, ĐT, DA, TM, TH;
- Lưu: VT, (CNN/Đ)                

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tín

I. VỀ NHIỆM VỤ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung :

1.1. Phát triển bò sữa theo hai mục tiêu : Vừa tập trung sản xuất con giống chất lượng cao, vừa sản xuất sữa hàng hóa có hiệu quả; xây dựng thương hiệu giống bò sữa thành phố làm cơ sở để tạo con giống bò sữa Việt Nam (VHF-Vietnam Holstein Friesian) trong những năm tiếp theo.

1.2. Phát triển bò sữa theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, năng suất, chất lượng, hiệu quả, phát triển bền vững; liên kết chuỗi sản xuất, áp dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật trong công tác giống, quản lý chăm sóc, nuôi dưỡng, dinh dưỡng, thú y, v.v… để khai thác tiềm năng của giống chất lượng cao, nâng cao năng suất sữa, nâng cao hiệu quả chăn nuôi.

1.3. Cơ cấu lại hệ thống chăn nuôi bò sữa, nâng cao hiệu quả chăn nuôi bò sữa.

1.4. Bảo vệ sức khỏe và an toàn dịch bệnh cho đàn gia súc; bảo vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm.

2. Mục tiêu cụ thể :

2.1. Tăng cường chọn lọc, loại thải, giữ lại những cá thể bò sữa năng suất cao để sản xuất con giống, kết hợp khai thác sữa hàng hoá một cách hiệu quả nhất. Dự kiến đến năm 2010 tổng đàn bò sữa đạt 80.000 con, có 40.000 cái vắt sữa, trong đó 15.000 con đạt trên 7.000kg sữa/con/chu kỳ.

2.2. Hình thành thị trường giống bò sữa hàng hóa và nguồn bê vỗ béo cung cấp thịt cho thành phố.

STT

CHỈ TIÊU

ĐVT

Mục tiêu đến 2010

Số lượng

Tăng B/Q năm (%)

1

Tổng đàn

con

80.000

7,0

 

Trong đó: - Cái vắt sữa

con

40.000

7,5

 - Bò năng suất trên 7.000 lít/chu kỳ.

con

15.000

 

2

Năng suất sữa bình quân/con vắt sữa/năm

kg

6.000

3,08

3

Sản lượng sữa hàng hóa

tấn

240.000

11,7

4

Con giống hàng hóa trong 5 năm

con

15.000

4,6

5

Sản lượng thịt

tấn

34.000

7,0

6

Diện tích trồng cỏ cao sản

ha

4.000

20

II. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

A. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng giống bò sữa thành phố:

1. Giải pháp về giống : Nâng cao chất lượng giống và năng suất sữa

Để đạt được mục tiêu có con giống bò sữa riêng cho thành phố vào năm 2025, ngay từ thời điểm hiện nay phải tập trung đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng con giống với các giải pháp :

- Bình tuyển, giám định lập phiếu cá thể quản lý giống 90% đàn sinh sản; tăng cường loại thải bò năng suất sữa thấp, sinh sản kém; xây dựng cơ cấu đàn hợp lý trong đó tối thiểu 70% cái sinh sản, đàn cái vắt sữa chiếm ít nhất 50% tổng đàn để nâng cao hiệu quả sinh sản và khai thác sữa.

- Gieo tinh giống bò sữa cao sản nhiệt đới năng suất trên 11.000 lít sữa/chu kỳ; quản lý các nguồn tinh sử dụng và đánh giá chất lượng con giống đời sau nhằm đảm bảo thực hiện theo định hướng, mục tiêu công tác giống đã đề ra. Kiểm soát được nguồn tinh nhập về sử dụng tại thành phố.

- Xây dựng đàn giống hạt nhân và hệ thống nhân giống hạt nhân mở ; xây dựng trung tâm sản xuất và cung ứng tinh, phôi bò và con giống sữa thuần nhiệt đới cho thị trường, giảm nhập khẩu của nước ngoài.

[...]