Kế hoạch 53/KH-UBND triển khai Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do tỉnh Đắk Nông ban hành
Số hiệu | 53/KH-UBND |
Ngày ban hành | 26/01/2022 |
Ngày có hiệu lực | 26/01/2022 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Hồ Văn Mười |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/KH-UBND |
Đắk Nông, ngày 26 tháng 01 năm 2022 |
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022; Nghị quyết số 175/NQ-HĐND ngày 15/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022; Chương trình số 23-CTr/TU ngày 27/8/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch số 710/KH-UBND ngày 11/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai Chương trình số 23-CTr/TU ngày 27/8/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021 - 2025; UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu
Nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh quốc gia theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022.
Tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, thân thiện, thông thoáng và minh bạch; tạo thuận lợi hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp; tăng số lượng doanh nghiệp mới thành lập; giảm tỷ lệ doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động; giảm chi phí đầu vào, chi phí không chính thức cho doanh nghiệp và người dân. Đẩy mạnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc do tác động tiêu cực của đại dịch COVID-19; kịp thời hỗ trợ người dân và doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh, thích ứng linh hoạt, hiệu quả với dịch bệnh.
2. Một số chỉ tiêu cụ thể
- Cải thiện và nâng vị trí xếp hạng của tỉnh trên bảng xếp hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp (PCI) năm 2022; góp phần cải thiện và nâng cao các chỉ số: Chi phí tuân thủ pháp luật (B1), Kiểm soát tham nhũng (B2), Chất lượng quản lý hành chính đất đai (B3), Hạ tầng (B4), Ứng dụng công nghệ thông tin (B5), Chất lượng đào tạo nghề (B6), Tăng trưởng về doanh nghiệp đổi mới sáng tạo (B9), Doanh nghiệp có ý tưởng sáng tạo mới đột phá (B10), Tiếp cận vốn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (B11),...
- Phấn đấu nâng mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt 85% trở lên.
- Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 50%, 40%, 35%; 100% thủ tục hành chính, thông tin quy hoạch, cơ chế chính sách của tỉnh, tài liệu về ngân sách địa phương được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, ngành, địa phương.
- Cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31/5/2020 theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; cắt giảm tối thiểu 5% chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
- 100% doanh nghiệp kê khai và nộp thuế điện tử; đảm bảo 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra theo đúng quy trình, quy định và giải quyết đúng hạn.
- Phấn đấu trong năm 2022, 30% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ 4”.
- Công khai, minh bạch các tài liệu pháp lý, thông tin mời thầu. Trong năm 2022 có tối thiểu 20% các gói thầu thực hiện đấu thầu qua mạng, trong đó có 100% gói thầu mua sắm tập trung.
- Phấn đấu trong năm 2022, có trên 500 doanh nghiệp thành lập mới và thu hút trên 20 dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách với những dự án lớn trong các lĩnh vực ưu tiên: nông, lâm nghiệp, công nghiệp chế biến, năng lượng tái tạo, giáo dục, y tế, du lịch và hạ tầng đô thị.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật được đầu tư, nâng cấp đồng bộ; số lượng và chất lượng nguồn nhân lực có tay nghề kỹ thuật, tác phong chuyên nghiệp được nâng cao.
II. GIẢI PHÁP VÀ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Giải pháp và nhiệm vụ chung: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh tập trung bám sát các chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ và về cải thiện môi trường kinh doanh theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ. Trong đó, tập trung một số nhiệm vụ và phải pháp chủ yếu sau:
1.1. Nâng cao vai trò, tinh thần, trách nhiệm và hành động của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là vai trò của người đứng đầu; bố trí cán bộ, công chức, viên chức có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt; đồng thời, phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm, thời gian thực hiện, phù hợp với chuyên môn, năng lực sở trường của từng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị để giải quyết kịp thời, hiệu quả công việc liên quan đến người dân, doanh nghiệp.
1.2. Tập trung quán triệt và thực hiện hiệu quả công tác cải cách hành chính, triển khai các nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp; khuyến khích và tạo điều kiện thúc đẩy khu vực kinh tế tư nhân phát triển; hỗ trợ, tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp đến kết quả cuối cùng; thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và mục tiêu về cải cách hành chính năm 2022 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2357/QĐ-UBND ngày 30/12/2021.
1.3. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và địa phương được giao đầu mối các chỉ số thành phần PCI cần tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Kế hoạch số 710/KH-UBND ngày 11/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai Chương trình số 23-CTr/TU của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 755/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông năm 2021 và năm 2022. Tập trung nghiên cứu, phân tích chi tiết từng chỉ số thành phần sau khi có kết quả PCI 2021 và ban hành chương trình/kế hoạch hành động năm 2022 với những nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, thiết thực, hiệu quả.
1.4. Thực hiện nghiêm các chỉ đạo của Tỉnh ủy và nhiệm vụ UBND tỉnh giao tại Kế hoạch 725/KH-UBND ngày 21/10/2021 về triển khai thực hiện Nghị quyết số 105/NQ-CP ngày 09/9/2021 của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trong bối cảnh dịch COVID-19 để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc do tác động tiêu cực của dịch; kịp thời hỗ trợ người dân và doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh, thích ứng linh hoạt, hiệu quả với dịch bệnh.
1.5. Thực hiện có hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 11/01/2022 nhằm giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, tăng cường năng lực cạnh tranh lành mạnh.
1.6. Kịp thời rà soát, đề xuất bãi bỏ, bổ sung các quy định về điều kiện kinh doanh, thủ tục hành chính không còn phù hợp, trái với quy định của pháp luật; những vướng mắc còn chồng chéo, mâu thuẫn gây cản trở cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.7. Tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ đồng bộ với cải cách thủ tục hành chính.
2. Nhiệm vụ cụ thể của các Sở, Ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan: Chi tiết như Phụ lục đính kèm.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/KH-UBND |
Đắk Nông, ngày 26 tháng 01 năm 2022 |
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022; Nghị quyết số 175/NQ-HĐND ngày 15/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022; Chương trình số 23-CTr/TU ngày 27/8/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch số 710/KH-UBND ngày 11/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai Chương trình số 23-CTr/TU ngày 27/8/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021 - 2025; UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu
Nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh quốc gia theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022.
Tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, thân thiện, thông thoáng và minh bạch; tạo thuận lợi hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp; tăng số lượng doanh nghiệp mới thành lập; giảm tỷ lệ doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động; giảm chi phí đầu vào, chi phí không chính thức cho doanh nghiệp và người dân. Đẩy mạnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc do tác động tiêu cực của đại dịch COVID-19; kịp thời hỗ trợ người dân và doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh, thích ứng linh hoạt, hiệu quả với dịch bệnh.
2. Một số chỉ tiêu cụ thể
- Cải thiện và nâng vị trí xếp hạng của tỉnh trên bảng xếp hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp (PCI) năm 2022; góp phần cải thiện và nâng cao các chỉ số: Chi phí tuân thủ pháp luật (B1), Kiểm soát tham nhũng (B2), Chất lượng quản lý hành chính đất đai (B3), Hạ tầng (B4), Ứng dụng công nghệ thông tin (B5), Chất lượng đào tạo nghề (B6), Tăng trưởng về doanh nghiệp đổi mới sáng tạo (B9), Doanh nghiệp có ý tưởng sáng tạo mới đột phá (B10), Tiếp cận vốn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (B11),...
- Phấn đấu nâng mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt 85% trở lên.
- Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 50%, 40%, 35%; 100% thủ tục hành chính, thông tin quy hoạch, cơ chế chính sách của tỉnh, tài liệu về ngân sách địa phương được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, ngành, địa phương.
- Cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31/5/2020 theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; cắt giảm tối thiểu 5% chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
- 100% doanh nghiệp kê khai và nộp thuế điện tử; đảm bảo 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra theo đúng quy trình, quy định và giải quyết đúng hạn.
- Phấn đấu trong năm 2022, 30% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ 4”.
- Công khai, minh bạch các tài liệu pháp lý, thông tin mời thầu. Trong năm 2022 có tối thiểu 20% các gói thầu thực hiện đấu thầu qua mạng, trong đó có 100% gói thầu mua sắm tập trung.
- Phấn đấu trong năm 2022, có trên 500 doanh nghiệp thành lập mới và thu hút trên 20 dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách với những dự án lớn trong các lĩnh vực ưu tiên: nông, lâm nghiệp, công nghiệp chế biến, năng lượng tái tạo, giáo dục, y tế, du lịch và hạ tầng đô thị.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật được đầu tư, nâng cấp đồng bộ; số lượng và chất lượng nguồn nhân lực có tay nghề kỹ thuật, tác phong chuyên nghiệp được nâng cao.
II. GIẢI PHÁP VÀ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Giải pháp và nhiệm vụ chung: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh tập trung bám sát các chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ và về cải thiện môi trường kinh doanh theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ. Trong đó, tập trung một số nhiệm vụ và phải pháp chủ yếu sau:
1.1. Nâng cao vai trò, tinh thần, trách nhiệm và hành động của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là vai trò của người đứng đầu; bố trí cán bộ, công chức, viên chức có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt; đồng thời, phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm, thời gian thực hiện, phù hợp với chuyên môn, năng lực sở trường của từng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị để giải quyết kịp thời, hiệu quả công việc liên quan đến người dân, doanh nghiệp.
1.2. Tập trung quán triệt và thực hiện hiệu quả công tác cải cách hành chính, triển khai các nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp; khuyến khích và tạo điều kiện thúc đẩy khu vực kinh tế tư nhân phát triển; hỗ trợ, tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp đến kết quả cuối cùng; thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và mục tiêu về cải cách hành chính năm 2022 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2357/QĐ-UBND ngày 30/12/2021.
1.3. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và địa phương được giao đầu mối các chỉ số thành phần PCI cần tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Kế hoạch số 710/KH-UBND ngày 11/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai Chương trình số 23-CTr/TU của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 755/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông năm 2021 và năm 2022. Tập trung nghiên cứu, phân tích chi tiết từng chỉ số thành phần sau khi có kết quả PCI 2021 và ban hành chương trình/kế hoạch hành động năm 2022 với những nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, thiết thực, hiệu quả.
1.4. Thực hiện nghiêm các chỉ đạo của Tỉnh ủy và nhiệm vụ UBND tỉnh giao tại Kế hoạch 725/KH-UBND ngày 21/10/2021 về triển khai thực hiện Nghị quyết số 105/NQ-CP ngày 09/9/2021 của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trong bối cảnh dịch COVID-19 để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc do tác động tiêu cực của dịch; kịp thời hỗ trợ người dân và doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh, thích ứng linh hoạt, hiệu quả với dịch bệnh.
1.5. Thực hiện có hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 11/01/2022 nhằm giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, tăng cường năng lực cạnh tranh lành mạnh.
1.6. Kịp thời rà soát, đề xuất bãi bỏ, bổ sung các quy định về điều kiện kinh doanh, thủ tục hành chính không còn phù hợp, trái với quy định của pháp luật; những vướng mắc còn chồng chéo, mâu thuẫn gây cản trở cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.7. Tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ đồng bộ với cải cách thủ tục hành chính.
2. Nhiệm vụ cụ thể của các Sở, Ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan: Chi tiết như Phụ lục đính kèm.
1. Trên cơ sở nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện của ngành, địa phương mình, cụ thể hóa thành nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm, xác định rõ từng mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện, biện pháp cụ thể, hoàn thành trước ngày 20/02/2022 gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để theo dõi.
Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ. Định kỳ 06 tháng, năm báo cáo UBND tỉnh qua Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch và chương trình hành động của ngành mình, cấp mình (báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 01/6 và báo cáo năm trước ngày 05/12).
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành được giao đầu mối các chỉ số gắn với bộ chỉ tiêu theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ có trách nhiệm chủ động bám sát các chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ ngành Trung ương chủ trì để xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai, thường xuyên đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan được giao chủ trì các chỉ tiêu thành phần đảm bảo mục tiêu đề ra theo Kế hoạch này.
2. Các Sở, Ban, ngành, địa phương thường xuyên tổ chức đối thoại với người dân và doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt các phản hồi về cơ chế, chính sách hỗ trợ và giải quyết các khó khăn, vướng mắc. Đảm bảo kỷ luật, kỷ cương đối với cán bộ, công chức trong thực thi công vụ; xử lý nghiêm cán bộ nhũng nhiễu, gây phiền hà cho doanh nghiệp. Tổ chức công tác truyền thông về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh thuộc phạm vi trách nhiệm của đơn vị mình.
3. Đề nghị các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh quan tâm tuyên truyền, giám sát, phản ánh tình hình thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; cổ vũ kịp thời sự đổi mới, sáng tạo, khởi nghiệp của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể tăng cường công tác tuyên truyền, vận động để cả hệ thống chính trị tích cực tham gia hỗ trợ, đồng hành cùng doanh nghiệp; đồng thời, tích cực đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực, gây khó khăn, cản trở hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
5. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, đôn đốc, kiểm tra các ngành, các địa phương tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch này. Định kỳ trước ngày 05/6 và ngày 05/12, tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ theo quy định. Kịp thời đề xuất UBND tỉnh giải quyết những vấn đề vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền.
6. Giao Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh theo dõi kết quả thực hiện Kế hoạch này, làm cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2022 của các cơ quan, đơn vị.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xử lý theo đúng quy định./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ
02/NQ-CP NGÀY 10/01/2022 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 53/KH-UBND
ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT |
Nội dung, nhiệm vụ |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả đầu ra/Tài liệu kiểm chứng |
|
|
||
- |
Đôn đốc, theo dõi triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ; thường xuyên liên hệ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam để cập nhật các nội dung liên quan và kịp thời tham mưu báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh Kế hoạch cho phù hợp với chủ trương chung và tình hình thực tế của tỉnh. |
Thường xuyên |
Văn bản/kế hoạch triển khai. |
- |
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh các giải pháp về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh (PCI), (DDCI) trong năm 2022. |
Tháng 3/2022 |
Văn bản/kế hoạch triển khai. |
- |
Khẩn trương hoàn thiện Đề án Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Định kỳ tổ chức rà soát, điều chỉnh, bổ sung và công khai kịp thời các cơ chế, chính sách, các quy hoạch của tỉnh, địa phương và của ngành (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng,...) nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư tiếp cận thông tin và cơ hội đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. |
Tháng 4/2022 |
Đề án trình Thủ tướng Chính phủ/Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2022-2025 đảm bảo cơ sở pháp lý và tính khả thi cao. |
Tháng 3/2022 |
Danh mục dự án được phê duyệt |
- |
Tăng cường công tác quản lý, giám sát đầu tư, đấu thầu bảo đảm đúng quy định của pháp luật, công khai, minh bạch, cạnh tranh lành mạnh. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Chủ trì phối hợp với các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Cục Thuế tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh tham mưu triển khai hiệu quả cải thiện chỉ tiêu về Khởi sự kinh doanh. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền nhằm hướng dẫn người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; đảm bảo 100% hồ sơ doanh nghiệp được giải quyết đúng hạn. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Đổi mới hình thức xúc tiến đầu tư, đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư thông qua quảng bá hình ảnh địa phương, chuẩn bị đầy đủ thông tin về dự án; chủ động kết nối, giới thiệu đến nhà đầu tư tiềm năng, các hiệp hội ngành nghề, đại diện doanh nghiệp các nước tại Việt Nam,... để giới thiệu, kêu gọi, hỗ trợ nhà đầu tư từ bước tìm hiểu, khảo sát, xin chủ trương đầu tư. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Phối hợp chặt chẽ với các Sở, Ban, ngành và địa phương theo dõi, nắm bắt và tổng hợp thông tin tình hình triển khai các dự án do UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư; khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh để kịp thời đôn đốc các cơ quan liên quan hỗ trợ, giải quyết những kiến nghị, khó khăn và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Phối hợp với UBND các huyện, thành phố, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh trong triển khai các hoạt động hỗ trợ đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp thông qua các chương trình: Gặp mặt doanh nghiệp, Đối thoại doanh nghiệp, Cà phê doanh nhân,... |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Tham mưu UBND tỉnh rà soát, hoàn thiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công của tỉnh; thực hiện chuẩn hóa và công khai các thủ tục hành chính để tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp dễ khai thác sử dụng. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Thiết lập hệ thống thông tin đánh giá, phản ánh về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh và tăng cường giám sát hiệu quả triển khai nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. |
Tháng 3/2022 |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Chủ trì thực hiện chuẩn hóa các thủ tục hành chính; nghiên cứu đề nghị cắt giảm thủ tục hành chính và công khai hóa các thủ tục hành chính để nhà đầu tư, doanh nghiệp biết, thực hiện. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tăng cường hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, người dân ứng dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp tại Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA). |
Theo Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 của UBND tỉnh |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Triển khai thực hiện kế hoạch đẩy mạnh xuất khẩu hàng chủ lực tỉnh Đắk Nông được UBND ban hành tại Quyết định số 1302/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 về việc đẩy mạnh xuất khẩu hàng chủ lực tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025. |
Theo Quyết định số 1302/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của UBND tỉnh |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Chủ động rà soát, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất công nghiệp, thương mại, xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện những khó khăn, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp xuất nhập khẩu bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19. |
Thường xuyên |
Văn bản, triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Triển khai xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu nhằm quản lý hiệu quả lĩnh vực môi trường, bao gồm: cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường, đa dạng sinh học, nguồn thải, biến đổi khí hậu, khí tượng - thủy văn; tham mưu UBND tỉnh cơ chế về quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả tài nguyên. |
Tháng 12/2022 |
Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Thực hiện số hóa và công khai cơ sở dữ liệu về đất đai để người dân, doanh nghiệp có thể tiếp cận các thông tin một cách chính xác, thuận tiện. |
Tháng 5/2022 |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tiếp tục rà soát và đề xuất cải tiến các thủ tục và quy trình giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến giao đất, cho thuê đất, giải quyết kịp thời các vướng mắc của doanh nghiệp liên quan đến đất đai, tài nguyên, môi trường. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tăng cường phối hợp với UBND các huyện, thành phố tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch để các doanh nghiệp triển khai các dự án. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Công khai hóa quỹ đất chưa sử dụng, đất chưa cho thuê, cho thuê lại tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quỹ đất được Nhà nước giao, cho thuê nhưng chậm đưa đất vào sử dụng, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận đất đai. |
Tháng 3/2022 |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền cắt giảm thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quy hoạch, cấp phép xây dựng. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền hệ thống pháp luật mới trong lĩnh vực xây dựng như Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 07/10/2021 của UBND tỉnh Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 15/9/2021 của UBND tỉnh Quy định về phân cấp lập, thẩm định và phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định ban hành quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Chủ trì giải quyết và công khai kết quả giải quyết các vướng mắc cho doanh nghiệp trong thực hiện cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan. |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với phát triển nông thôn mới. Thực hiện đồng bộ các giải pháp về quy hoạch, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, nhất là về giống cây trồng, vật nuôi và kỹ thuật canh tác nhằm đảm bảo nguồn nguyên liệu ổn định phục vụ nhu cầu phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản, ứng dụng công nghệ, giảm tổn thất sau thu hoạch. |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Sửa đổi hoặc kiến nghị sửa đổi các quy định, thủ tục về kiểm tra an toàn thực phẩm theo hướng áp dụng phương thức quản lý rủi ro; đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục kiểm tra, kiểm dịch; áp dụng chế độ công nhận lẫn nhau. |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Chủ trì theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện nghiêm kế hoạch cải cách hành chính được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2357/QĐ-UBND ngày 30/12/2021. |
Theo Quyết định số 2357/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh |
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Par Index năm 2022. |
Tháng 7/2022 |
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị. |
Tháng 7-11/2022 |
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tăng cường số lượng các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ công chức, viên chức làm nhiệm vụ liên quan đến hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư; trực tiếp phụ trách tham mưu công tác cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh. |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Bổ sung kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này làm tiêu chí đánh giá, bình xét thi đua hàng năm của các Sở, Ban, ngành và địa phương. |
Tháng 11/2022 |
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Công khai kịp thời các thông tin về thu, chi ngân sách của tỉnh sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng. |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Rà soát và tham mưu UBND tỉnh phương án sắp xếp, quản lý quỹ đất dôi dư trên địa bàn tỉnh để phục vụ công tác thu hút đầu tư. |
Tháng 3/2022 |
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Kịp thời tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách để triển khai các dự án theo đúng kế hoạch của UBND tỉnh. |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp hiệu quả thúc đẩy phát triển ngành dịch vụ vận tải nhằm tạo thuận lợi và giảm chi phí kinh doanh cho doanh nghiệp, đảm bảo lưu thông hàng hóa trong bối cảnh dịch COVID-19. |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Chủ động phối hợp với các ngành, địa phương liên quan tiếp tục triển khai các dự án giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu đề xuất các phương án, giải pháp cơ chế chính sách để đẩy mạnh việc thực hiện xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông kết nối các khu công nghiệp với hệ thống giao thông huyết mạch của tỉnh. |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Chủ trì tham mưu nâng cao hiệu quả chỉ số hạ tầng cơ sở liên quan đến hạ tầng giao thông; góp phần cải thiện Chỉ số hạ tầng (B4). |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Tham mưu xây dựng Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh tỉnh Đắk Nông. |
Tháng 7/2022 |
Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh tỉnh Đắk Nông được vận hành |
- |
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 01/11/2021 của Tỉnh ủy Đắk Nông về chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. |
Tháng 02/2022 |
Kế hoạch triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng chính quyền số trong các cơ quan nhà nước tỉnh. |
Tháng 5/2022 |
Kế hoạch triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Triển khai thực hiện Đề án đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025. |
Tháng 5/2022 |
Kế hoạch triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh và trên thiết bị di động. |
Thường xuyên |
Ký số trên các ứng dụng công nghệ thông tin |
|
|
||
- |
Nghiên cứu và tổ chức các hoạt động kích cầu du lịch, quảng bá du lịch; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư vào lĩnh vực du lịch đảm bảo khả thi, hiệu quả. |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tăng cường quản lý nhà nước về du lịch, phối hợp tốt với các địa phương, doanh nghiệp kinh doanh du lịch vận hành, kết nối đường dây nóng du lịch của tỉnh, kịp thời tiếp nhận thông tin, hỗ trợ du khách. |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tiếp tục cải thiện mạnh mẽ thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch. |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Phối hợp với các địa phương trong việc hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thực hiện nghiêm các biện pháp phòng, chống, ngăn ngừa sự lây lan của dịch COVID-19 đặc biệt là khi tổ chức các sự kiện, hoạt động văn hóa, thể thao và tại các cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường, du lịch,... |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp đẩy mạnh và khuyến khích hoạt động đổi mới sáng tạo, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong suốt quá trình hình thành sản phẩm, hỗ trợ hình thành hệ thống doanh nghiệp khoa học - công nghệ và thị trường công nghệ. |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tham mưu triển khai các giải pháp để góp phần nâng cao các Chỉ số: Chỉ tiêu cho nghiên cứu và phát triển (B8), Tăng trưởng về doanh nghiệp đổi mới sáng tạo (B9), Doanh nghiệp có ý tưởng sáng tạo đột phá (B10), Quyền sở hữu trí tuệ (D3). |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị trực thuộc, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tỉnh, thực hiện liên kết với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của các tỉnh, thành phố trong cả nước và doanh nghiệp có dự án đầu tư vào tỉnh để triển khai các chương trình đào tạo nghề, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp; góp phần cải thiện chỉ số Hợp tác nghiên cứu nhà trường - Doanh nghiệp (C3). |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tổ chức khảo sát, đánh giá nhu cầu đào tạo của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Công khai kết quả, chất lượng, ngành nghề, loại hình, số lượng lao động ở địa phương được đào tạo trên các phương tiện thông tin đại chúng để doanh nghiệp biết, tuyển dụng. |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Chủ trì, rà soát các thủ tục hành chính liên quan đến thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh bảo đảm đơn giản, thuận tiện; tiếp tục nghiên cứu rút ngắn hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền rút ngắn thời gian cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài so với thời gian quy định. |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Hỗ trợ khu vực tư nhân trong và ngoài nước tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và cung ứng nguồn lao động đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Lồng ghép thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác của ngành với việc triển khai các giải pháp nhằm khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp kịp thời trong cung ứng, tuyển dụng lao động để đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu phát triển của doanh nghiệp. |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Rà soát, tổng hợp các quy định của pháp luật gây vướng mắc, ách tắc, cản trở cho hoạt động đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp để kịp tham mưu UBND tỉnh đề xuất các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn, xử lý. |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Theo dõi và đôn đốc các đơn vị triển khai hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 11/01/2022 |
Theo Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 11/01/2022 của UBND tỉnh |
Kế hoạch triển khai/ Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Rà soát, cập nhật, công khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra và kiểm toán doanh nghiệp để tránh trùng lặp, chồng chéo; đảm bảo nguyên tắc thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch không quá 1 lần/doanh nghiệp/năm (trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm); không thanh tra, kiểm tra khi không có căn cứ theo quy định của pháp luật. |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; Thực hiện nghiêm các biện pháp phòng ngừa tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, nhất là công tác cải cách hành chính, việc công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị góp phần cải thiện Chỉ số Kiểm soát tham nhũng (B2). |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tăng cường thanh tra việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, trách nhiệm được giao của cơ quan, tổ chức, đơn vị nhất là lĩnh vực, địa phương có dấu hiệu vi phạm, dư luận phản ánh tiêu cực, tham nhũng, phát sinh nhiều đơn thư khiếu nại, tố cáo. |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Đẩy mạnh công tác huy động vốn; theo dõi, kiểm soát tăng trưởng tín dụng phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương trong từng thời kỳ và theo đúng quy định pháp luật. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa các quy trình cung cấp dịch vụ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp và người dân tiếp cận vốn tín dụng và sử dụng dịch vụ ngân hàng. Tiếp tục thực hiện các chương trình tiếp xúc, kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các biện pháp hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp chịu ảnh hưởng do dịch COVID-19 như miễn, giảm lãi, phí, cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ, cho vay mới,... |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Công khai quỹ đất sạch trong khu công nghiệp để nhà đầu tư, doanh nghiệp biết; đăng tải công khai danh mục các dự án đầu tư chậm tiến độ, tạm ngừng không triển khai đầu tư trong các khu công nghiệp trên Trang thông tin điện tử của Ban Quản lý các khu công nghiệp và thông tin đến các Sở, ngành, địa phương liên quan biết, phối hợp. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Thực hiện quản lý và khai thác hiệu quả các khu công nghiệp của tỉnh; thúc đẩy việc thu hút đầu tư vào khu công nghiệp, tạo nguồn cung sẵn có về mặt bằng sản xuất kinh doanh với chi phí hợp lý; bảo đảm các điều kiện hạ tầng kỹ thuật như: điện, nước, viễn thông, vận tải,... |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tiếp nhận, giải quyết 100% hồ sơ, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đúng và trước thời hạn theo quy định của pháp luật. Nghiên cứu, tiếp tục cắt giảm thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư vào khu công nghiệp nhằm giảm tối đa thời gian, chi phí cho nhà đầu tư, doanh nghiệp khi đến đầu tư kinh doanh tại tỉnh; tiếp tục rà soát các thủ tục hành chính liên quan đến cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các khu công nghiệp đảm bảo thuận tiện, nhanh chóng cho doanh nghiệp. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Thường xuyên rà soát, thống kê và tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản liên quan đến quản lý và phát triển khu công nghiệp. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc vận hành hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia đối với việc cấp mã số doanh nghiệp, rút ngắn thời gian cấp mã số doanh nghiệp. Kịp thời thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với những doanh nghiệp vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thuế. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Công khai cơ sở dữ liệu về hoàn thuế, bảo đảm 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra, xử lý kịp thời, đúng quy định và 100% hồ sơ khiếu nại của người nộp thuế được giải quyết đúng thời gian quy định của pháp luật. Công khai, minh bạch các quy định của Luật Quản lý thuế, các quy trình thanh tra, giải quyết khiếu nại và hoàn thuế giá trị gia tăng, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tăng cường hỗ trợ để 100% doanh nghiệp thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong nộp tờ khai, nộp thuế, hoàn thuế. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Thực hiện nghiêm Nghị định số 41/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về việc gia hạn nộp thuế cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch COVID-19. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Tham mưu UBND tỉnh đẩy mạnh áp dụng dịch vụ trực tuyến trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, chú trọng vào các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, kê khai và nộp hồ sơ bảo hiểm xã hội điện tử. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn quy trình xử lý, rút ngắn thời gian hoàn thành thủ tục nộp bảo hiểm bắt buộc đối với doanh nghiệp. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Bảo đảm tốt tình hình an ninh trật tự, tạo môi trường thuận lợi thu hút đầu tư, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Chỉ đạo các đơn vị chức năng xử lý nghiêm các hành vi của cá nhân/tổ chức lợi dụng sự thông thoáng của Luật Doanh nghiệp để thành lập doanh nghiệp với mục đích mua bán hóa đơn, chứng từ để trục lợi và những hành vi vi phạm pháp luật khác; đồng thời, thông báo kịp thời cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh để cảnh báo trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tăng cường công tác cải cách thủ tục hành chính theo chức năng, nhiệm vụ, tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan và doanh nghiệp. Rà soát, niêm yết, công khai các thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, các phương tiện thông tin đại chúng và trên Cổng thông tin điện tử của Công an tỉnh để cơ quan và doanh nghiệp tiếp cận. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tổ chức kiểm tra theo đúng kế hoạch chung của tỉnh đối với doanh nghiệp gắn với việc tuyên truyền, hướng dẫn cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chấp hành tốt quy định của pháp luật về an ninh trật tự. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Thông tin kịp thời về các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh và nỗ lực của các cấp chính quyền trong việc triển khai các giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Chủ động xây dựng và cập nhật tin bài về cải thiện môi trường kinh doanh. Căn cứ vào nhiệm vụ, khả năng và nhu cầu thực tiễn, mở chuyên trang, chuyên mục để tuyên truyền; quan tâm bố trí trang tin bài, thời gian, thời lượng phát sóng tin bài hợp lý, hiệu quả. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Nghiên cứu đưa nội dung chỉ số năng lực cạnh hanh cấp tỉnh (PCI), năng lực cạnh tranh cấp Sở, ngành, địa phương (DDCI) vào giới thiệu trong các khóa đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn hoặc chương trình hệ chuyên viên. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Tiếp tục rà soát, sửa đổi quy trình thống nhất về đấu nối nguồn cấp nước đối với cá nhân và tổ chức; công bố bản đồ hiện trạng đường ống phân phối nước; tiếp tục đơn giản thủ tục và thời gian đấu nối nguồn nước cho khách hàng. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Giải quyết cấp điện cho khách hàng đảm bảo theo thời gian quy định tại Quyết định số 1333/QĐ-UBND ngày 15/8/2019 của UBND tỉnh và của ngành điện, phấn đấu không để trường hợp nào giải quyết vượt thời gian quy định. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Đẩy mạnh triển khai đăng ký mua điện thông qua một cửa điện tử liên thông giữa đơn vị Điện lực và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến cấp điện trung áp; góp phần hạn chế việc đi lại của doanh nghiệp, khách hàng và tiếp xúc trực tiếp, góp phần phòng chống dịch COVID-19. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Chủ động xây dựng chương trình kế hoạch triển khai nhằm cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành tại địa phương. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính nhằm xây dựng ngày càng tốt hơn nền hành chính công theo hướng phục vụ; Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong trong quản lý điều hành và thực thi công vụ. Công khai, cập nhật 100% các chính sách, thủ tục hành chính tại trụ sở làm việc, trên trang thông tin điện tử của đơn vị. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tập trung chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để triển khai dự án đầu tư. Đồng hành cùng nhà đầu tư, doanh nghiệp trên địa bàn mình, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp theo thẩm quyền. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
|
|
||
- |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh chủ động cập nhật những kết quả, hành động và dịch vụ hỗ trợ của chính quyền đối với doanh nghiệp để phổ biến, tuyên truyền đến các thành viên Hiệp hội nói riêng và cộng đồng doanh nghiệp nói chung. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Chủ động nắm bắt kịp thời khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, nhà đầu tư và báo cáo UBND tỉnh xem xét, xử lý. Tổ chức các chương trình khảo sát để nắm bắt tình hình hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Đề xuất, kiến nghị các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đúng quy định pháp luật, đảm bảo phù hợp tình hình thực tế của địa phương; tham gia các chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, phản biện; các giải pháp trợ giúp doanh nghiệp phát triển thị trường, tham gia vào chuỗi liên kết ngành, liên kết giá trị; công tác thu hút đầu tư ngoại tỉnh và thu hút đầu tư tại chỗ. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Phối hợp với các Sở, ngành lập các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng chiến lược cạnh tranh hiệu quả, áp dụng khoa học công nghệ, xây dựng thương hiệu, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội nhằm từng bước cải thiện trình độ kinh doanh và năng lực cạnh tranh của cộng đồng doanh nghiệp, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
Tổng cộng: 90 nhiệm vụ