BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1188/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày
30 tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TỔNG KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC”
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Kế toán số
03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số
215/2008/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều trong lĩnh vực kế toán Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
108/2009/QĐ-TTg ngày 13/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số
138/2007/QĐ-TTg ngày 21/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến
lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 480/QĐ-TTg ngày 18/03/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược kế toán -
kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2261/QĐ-BTC ngày 10/9/2013 về việc phê duyệt kế hoạch triển khai “Chiến lược kế
toán - kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” của Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
Xét đề nghị của Tổng Giám đốc
Kho bạc Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án
Tổng Kế toán nhà nước (Tổng KTNN) nhằm thực hiện chức năng Tổng Kế toán nhà nước
của Kho bạc Nhà nước (KBNN) với các nội dung cơ bản sau:
1. Khái niệm, phạm vi Tổng
kế toán nhà nước
Tổng KTNN là mô hình tổ chức, vận hành các yếu tố cấu thành
nên KTNN, nhằm đạt mục tiêu tổ chức công tác hạch toán kế toán, tổng hợp và
trình bày thông tin báo cáo tài chính nhà nước của Chính phủ trên phạm vi toàn
quốc và báo cáo của chính quyền địa phương trên từng địa bàn. Các nguyên tắc
ghi chép và tổng hợp thông tin báo cáo tài chính của Tổng KTNN, một mặt cần đảm
bảo phù hợp với chuẩn mực, thông lệ quốc tế về kế toán công, mặt khác cần phù hợp
với điều kiện thực tế của Việt Nam.
Phạm vi của báo cáo Tổng KTNN là toàn bộ thông tin về tài chính nhà nước,
bao gồm: tài sản của Nhà nước, nguồn lực và nghĩa vụ của Nhà nước, các thông
tin về NSNN, các quỹ ngoài ngân sách, vốn nhà nước tại các doanh nghiệp,…
2. Mục tiêu của Tổng kế
toán nhà nước
2.1. Mục
tiêu tổng quát:
Xây dựng hệ thống
kế toán nhà nước thống nhất, trên cơ sở áp dụng công nghệ thông tin hiện đại, đảm
bảo yêu cầu quản lý ngân sách và tài chính công nhằm ghi nhận, tổng hợp và
trình bày hệ thống thông tin tài chính nhà nước dưới hình thức báo cáo tài
chính của Chính phủ (chính quyền địa phương), bao gồm đầy đủ các đối tượng
KTNN… đảm bảo tính kịp thời, đầy đủ, công khai, minh bạch, phù hợp thông lệ quốc
tế.
2.2. Mục
tiêu cụ thể:
- Đến hết năm 2015, hoàn thành các
nội dung cụ thể sau đây:
+
Về khung pháp lý: Xây dựng và hoàn thiện khung pháp lý
cần thiết để thực hiện chức năng Tổng KTNN của Kho bạc Nhà nước (KBNN) trên cơ
sở thống nhất, tập trung dữ liệu của các đơn vị KTNN; thống nhất về kế toán đồ
và phương pháp kế toán phù hợp với thông lệ quốc tế; hướng dẫn đến kế toán dồn
tích đối với một số đối tượng KTNN. Đảm bảo tổng hợp đầy đủ thông tin về các đối
tượng kế toán gồm: tình hình hiện có và sự vận động tài sản nhà nước; nguồn
hình thành tài sản nhà nước; số liệu thu, chi ngân sách nhà nước (NSNN); nguồn
vốn, quỹ của Nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước (TCNN), các đơn vị hành chính
sự nghiệp và các đơn vị khác; tình hình vay nợ của Chính phủ và các chính quyền
địa phương,...
+
Về công tác tổ chức: Tổ
chức công tác kế toán tại các đơn vị KTNN (KBNN và các đơn vị khác) phù hợp với
điều kiện thực tế. Tổ chức bộ máy kế toán tại các đơn vị hiệu quả, phù hợp với
tổ chức bộ máy hành chính và cơ chế quản lý tài chính - ngân sách trên cơ sở
phân định rõ chức năng, nhiệm vụ các đơn vị thuộc Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế
toán và Kiểm toán, Vụ NSNN, KBNN), giữa Bộ Tài chính (KBNN) với các Bộ, ngành
và địa phương trong việc xây dựng cơ chế chính sách về kế toán; trình bày các
thông tin báo cáo về NSNN và tài chính nhà nước.
+
Về hệ thống thông tin:
Triển khai xây dựng hệ thống thông tin trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin,
đảm bảo tổng hợp nhanh chóng, chính xác các thông tin tài
chính nhà nước một cách hiệu quả, kịp thời, đầy đủ theo yêu cầu quản lý.
- Từ năm 2016 đến năm 2020, tổ chức
triển khai thực hiện trên toàn quốc:
+ Tiếp tục hoàn thiện và tổ chức vận
hành hệ thống thông tin của Tổng KTNN. Việc vận hành hệ thống thông tin của Tổng
KTNN cần đảm bảo tính bảo mật và an toàn dữ liệu kế toán.
+ Tổng hợp, trình bày các báo cáo
tài chính của Chính phủ (các cấp chính quyền địa phương), đáp ứng yêu cầu quản
lý, phù hợp với thông lệ quốc tế. Xây dựng hệ thống thông tin kế toán nhà nước;
các chỉ tiêu tài chính phục vụ cho quản lý điều hành, phân tích dự báo trong việc
đánh giá hiệu quả thu, chi NSNN; yêu cầu lập và phân bổ NSNN; đánh giá hiệu quả
chi tiêu công, tiềm lực và nghĩa vụ tài chính nhà nước,… nhằm nâng cao hiệu quả
việc sử dụng mọi nguồn lực tài chính nhà nước và hoạch định chính sách kinh tế.
2.3. Báo cáo của Tổng kế toán
nhà nước
+ Báo cáo tình hình tài chính của
Chính phủ (hoặc chính quyền địa phương): Cung cấp thông tin về tình hình hiện
có và biến động so với kỳ trước của toàn bộ tài sản và nguồn hình thành tài sản
của Nhà nước.
+ Báo cáo kết quả hoạt động:
Phản ánh và đánh giá hiệu quả điều hành NSNN, kết quả hoạt động thu, chi NSNN
và các hoạt động khác của Chính phủ (hoặc địa phương) trên cơ sở dồn tích trong
1 năm tài chính (phù hợp với năm ngân sách).
+ Báo cáo tình hình biến động
tài sản nhà nước: Phản ánh dưới hình thức giá trị tình hình tăng, giảm;
chênh lệch giữa tổng tài sản Nhà nước và tổng nghĩa vụ phải trả của Nhà nước, …
để có thông tin đánh giá thực chất tiềm lực tài chính nhà nước.
+ Báo cáo lưu chuyển luồng tiền:
Phản ánh dòng tiền thuộc NSNN cùng với các thông tin vận động của luồng tiền tại
các đơn vị thuộc lĩnh vực Nhà nước, … cung cấp thông tin phục vụ các chính sách
tiền tệ và điều hành ngân quỹ.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính:
Phân tích các số liệu và đánh giá cụ thể kết quả của hoạt động tài chính và điều
hành ngân sách trên bình diện chung và trong từng lĩnh vực, phục vụ cho việc hoạch
định và đưa ra các chính sách kinh tế vĩ mô trên phạm vi toàn quốc và các khu vực.
3.
Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Tổng KTNN là các
đơn vị KBNN, cơ quan quản lý thu (Thuế, Hải quan), các đơn vị dự toán các cấp,
các quỹ tài chính, các doanh nghiệp có vốn nhà nước và các đơn vị khác được tiếp
nhận, quản lý và sử dụng kinh phí, tài sản của Nhà nước.
4. Giải pháp và lộ trình thực
hiện Đề án
4.1. Giai đoạn từ 2014 đến năm
2015
Chuẩn bị các điều kiện để triển
khai về khung pháp lý, tổ chức bộ máy, thiết lập hệ thống thông tin, gồm:
(1) Xây dựng khung pháp lý
- Bổ sung, sửa đổi Luật NSNN, quy
định các nội dung liên quan đến Tổng KTNN, làm cơ sở để ban hành các văn bản
khác;
- Bổ sung, sửa đổi Luật Kế toán,
quy định các nội dung liên quan đến Tổng KTNN, làm cơ sở để ban hành các văn bản
khác;
- Ban hành Nghị định của Chính phủ
về Tổng KTNN, trong đó, cụ thể hóa Luật Kế toán để quy định các nội dung liên
quan đến quy trình, nội dung và tổ chức bộ máy, hệ thống thông tin của Tổng
KTNN;
- Ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị
định của Chính phủ, quy định chi tiết nội dung các Nghị định về Tổng KTNN;
- Ban hành hệ thống Chuẩn mực kế
toán (CMKT) công của Việt Nam, trong đó xác định rõ đối tượng, nội dung áp dụng
đối với từng chuẩn mực;
- Ban hành các chế độ kế toán thuế
xuất nhập khẩu áp dụng cho các đơn vị Hải quan, đảm bảo có thể giao diện sang Tổng
KTNN;
- Ban hành chế độ kế toán Thuế nội
địa áp dụng cho các cơ quan Thuế, đảm bảo có thể giao diện sang Tổng KTNN;
- Ban hành Chế độ kế toán hành
chính sự nghiệp, chế độ kế toán các quỹ tài chính, chế độ kế toán ngân sách và
tài chính xã, bổ sung các thông tin báo cáo để truy nhập vào Tổng KTNN;
- Ban hành quy trình nghiệp vụ tổng
hợp thông tin báo cáo của Tổng KTNN;
- Ban hành quy chế trách nhiệm của
các đơn vị, tổ chức tham gia Tổng KTNN;
- Quy định các nguyên tắc phối kết
hợp giữa các đơn vị tham gia Tổng KTNN.
(2) Tổ chức bộ máy
Tại KBNN, bổ sung cán bộ kế toán
và tổ chức bộ máy kế toán nghiệp vụ:
- Tại KBNN, trình Bộ Tài chính Đề
án chuyển đổi Vụ KTNN hiện nay thành Cục KTNN thuộc KBNN, Cục KTNN có Phòng Tổng
KTNN và các phòng khác thuộc Cục;
- Tại KBNN tỉnh, thành phố, bổ
sung nhiệm vụ của Tổng KTNN cho Phòng KTNN thuộc KBNN tỉnh, thành phố; Một số tỉnh,
thành phố được bố trí Tổ Tổng KTNN thuộc Phòng KTNN;
- Tại KBNN quận, huyện bổ sung nhiệm
vụ của Tổng KTNN cho Tổ KTNN thuộc KBNN quận, huyện.
(3) Hệ thống thông tin
- Thiết kế hệ thống thông tin phù
hợp để tiếp nhận thông tin và tổng hợp báo cáo; Xây dựng quy trình nghiệp vụ của
hệ thống, đảm bảo giải pháp phù hợp, hiệu quả để tổng hợp thông tin báo cáo Tổng
KTNN của Chính phủ và các chính quyền địa phương.
- Phân công trách nhiệm cho các
thành viên tham gia hệ thống đảm bảo hoạt động nghiệp vụ và hỗ trợ kỹ thuật của
hệ thống.
4.2. Giai đoạn từ năm 2016 đến
năm 2019
- Thành lập Ban triển khai Tổng
KTNN và tổ chức hoạt động triển khai và tổ chức triển khai Tổng KTNN đến các
đơn vị trên phạm vi toàn quốc, theo lộ trình được Bộ Tài chính phê duyệt;
- Tiếp tục nghiên cứu ban hành và
hoàn thiện hệ thống CMKT công của Việt Nam;
- Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ
máy của Tổng KTNN;
- Xây dựng và triển khai hệ thống
thông tin của Tổng KTNN;
- Quy định các nguyên tắc đảm bảo
an toàn, bảo mật hệ thống thông tin của Tổng KTNN;
- Thực hiện tổng kết, đánh giá,
hoàn thiện các nội dung về khung pháp lý, tổ chức bộ máy và hệ thống thông tin
sau khi hoàn thành triển khai.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ vào kế hoạch, lộ trình
triển khai Đề án Tổng KTNN nêu tại Phụ lục 01 (kèm theo), các đơn vị thuộc, trực
thuộc Bộ Tài chính tổ chức thực hiện theo nhiệm vụ được giao, đảm bảo đúng nội
dung và lộ trình của Đề án; định kỳ 6 tháng gửi báo cáo kết quả thực hiện và đề
xuất kế hoạch cụ thể 6 tháng tiếp theo về KBNN để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài
chính.
2. Các đơn vị cần chủ động phối hợp
để thống nhất phương án xử lý, trường hợp vượt quá thẩm quyền, báo cáo Bộ Tài
chính để thống nhất, phê duyệt phương án xử lý các nội dung liên quan đến cơ chế,
chính sách, tổ chức bộ máy, hệ thống thông tin theo trách nhiệm của từng đơn vị.
3. KBNN có trách nhiệm:
3.1. Trên cơ sở nội dung và lộ
trình của Đề án, đôn đốc và nắm bắt tiến độ triển khai; định kỳ 6 tháng báo cáo
Bộ Tài chính về kết quả thực hiện và đề xuất kế hoạch cụ thể cho 6 tháng tiếp
theo.
3.2. Chủ động xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ đảm bảo đủ năng lực, trình độ và phẩm chất
đạo đức, đáp ứng được yêu cầu thực hiện nhiệm vụ Tổng KTNN theo lộ trình đã được
phê duyệt.
3.3. Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến để các cấp, các ngành có liên quan và đội ngũ cán bộ, công chức
KBNN nhận thức đầy đủ về ý nghĩa và trách nhiệm trong việc triển khai Đề án Tổng
KTNN.
3.4. Xây dựng, báo cáo Bộ Tài
chính về cơ chế huy động và sử dụng nguồn lực tài chính để thực hiện Đề án Tổng
KTNN, đảm bảo nguồn kinh phí cho xây dựng cơ chế, chính sách; mua sắm trang thiết
bị, hệ thống thông tin; đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực theo
nguyên tắc hiệu quả, tránh lãng phí.
Điều 3. Kinh
phí thực hiện
Tổng kinh phí xây dựng và triển
khai Đề án Tổng KTNN từ năm 2014 đến năm 2019 dự kiến là 182.059.000.000 đồng
(chi tiết các khoản kinh phí được nêu trong Phụ lục 02 kèm theo), trong đó, đối
với kinh phí xây dựng hệ thống thông tin chỉ là kinh phí triển khai trong nội bộ
hệ thống KBNN.
Kinh phí thực hiện Đề án do KBNN đảm
bảo từ nguồn kinh phí hoạt động của KBNN.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Kế
hoạch – Tài chính, Vụ Trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Ngân
sách nhà nước và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Lưu VT, KBNN.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
|
PHỤ LỤC
01
KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH XÂY DỰNG TRIỂN
KHAI ĐỀ ÁN TỔNG KTNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1188/QĐ-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
1. Phân
công trách nhiệm thực hiện Đề án Tổng KTNN
1.1. Các
đơn vị thuộc Bộ Tài chính
a) Kho bạc
Nhà nước
- Trình Bộ Tài
chính để trình Chính phủ ban hành Nghị định về Tổng KTNN;
- Trình Bộ Tài
chính ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định của Chính phủ về Tổng KTNN;
- Hoàn thiện
Chế độ KTNN áp dụng cho TABMIS;
- Xây dựng quy
trình nghiệp vụ để tổng hợp thông tin báo cáo của Tổng KTNN;
- Ban hành quy
chế trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức tham gia Tổng KTNN;
- Quy định các
nguyên tắc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống thông tin của Tổng KTNN;
- Tập huấn và
triển khai cơ chế chính sách, các chế độ kế toán liên quan, quy trình nghiệp vụ
đến đội ngũ cán bộ kế toán KBNN, đến đội ngũ kế toán của các đơn vị ngoài hệ thống
KBNN;
- Tham gia Ban
triển khai Tổng KTNN, tổ chức triển khai Tổng KTNN tại các đơn vị trên phạm vi
toàn quốc;
- Các nội dung
khác.
b) Vụ Chế độ
kế toán và kiểm toán
- Trình Bộ Tài
chính nội dung bổ sung, sửa đổi Luật Kế toán liên quan đến Tổng KTNN;
- Trình Bộ Tài
chính ban hành hệ thống CMKT công của Việt Nam, trong đó xác định quy trình hợp
nhất báo cáo;
- Trình Bộ Tài
chính bổ sung, sửa đổi chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, chế độ kế toán các
quỹ tài chính, chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã, bổ sung các thông tin
báo cáo cho Tổng KTNN;
- Trình Bộ Tài
chính ban hành chế độ kế toán thuế xuất, nhập khẩu, chế độ kế toán thuế nội địa;
- Trình Bộ Tài
chính bổ sung, sửa đổi các chế độ kế toán khác có liên quan để bổ sung các
thông tin báo cáo cho Tổng KTNN;
- Tham gia Ban
triển khai Tổng KTNN, tổ chức triển khai Tổng KTNN tại các đơn vị trên phạm vi
toàn quốc;
- Các nội dung
khác.
c) Vụ Ngân
sách Nhà nước
- Trình Bộ Tài
chính bổ sung, sửa đổi một số nội dung của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản
hướng dẫn Luật NSNN;
- Trình Bộ Tài
chính sửa đổi hệ thống MLNSN theo hướng đơn giản, hiệu quả, phù hợp với yêu cầu
quản lý;
- Tham gia Ban
triển khai Tổng KTNN, tổ chức triển khai Tổng KTNN tại các đơn vị trên phạm vi
toàn quốc theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Các nội dung
khác.
d) Tổng cục
Hải quan
- Phối hợp với
đơn vị chủ trì dự thảo chế độ kế toán thuế xuất, nhập khẩu áp dụng cho các đơn
vị Hải quan để trình Bộ Tài chính ban hành;
- Tổ chức triển
khai và thiết lập hệ thống thông tin kế toán thuế XNK đảm bảo có thể giao diện
sang hệ thống thông tin của Tổng KTNN;
- Tham gia Ban
triển khai Tổng KTNN, tổ chức triển khai Tổng KTNN tại các toàn quốc theo chức năng,
nhiệm vụ được giao;
- Các nội dung
khác.
e) Tổng cục
Thuế
- Phối hợp với
đơn vị chủ trì dự thảo chế độ kế toán Thuế nội địa áp dụng cho các cơ quan Thuế
để trình Bộ Tài chính ban hành;
- Tổ chức triển
khai và thiết lập hệ thống thông tin kế toán thuế nội địa đảm bảo có thể giao
diện sang hệ thống thông tin của Tổng KTNN;
- Tham gia Ban
triển khai Tổng KTNN, tổ chức triển khai Tổng KTNN tại các toàn quốc theo chức
năng, nhiệm vụ được giao;
- Các nội dung
khác.
f) Vụ Tổ chức
cán bộ
- Trình Bộ Tài
chính chuyển đổi Vụ KTNN thuộc KBNN hiện nay thành Cục KTNN;
- Tham mưu cho
Bộ Tài chính để tổ chức bộ máy kế toán của Tổng KTNN, từ trung ương đến địa
phương, trong đó bố trí các phòng, bộ phận tại Cục KTNN thuộc KBNN, các phòng kế
toán tại KBNN tỉnh, thành phố và bộ phận kế toán tại KBNN quận, huyện;
- Tham gia Ban
triển khai Tổng KTNN, tổ chức triển khai Tổng KTNN tại các đơn vị trên phạm vi
toàn quốc;
- Các nội dung
khác.
g) Cục Tin
học và Thống kê tài chính
Phối hợp triển
khai và thiết lập quy trình nghiệp vụ trên hệ thống thông tin, đảm bảo giải
pháp phù hợp với hệ thống thông tin tài chính Chính phủ (GFMIS), bao gồm:
- Quy trình
nghiệp vụ của hệ thống để truy nhập thông tin kế toán;
- Quy trình
nghiệp vụ của hệ thống để xử lý thông tin kế toán trên hệ thống;
- Quy trình
nghiệp vụ của hệ thống để kết xuất thông tin báo cáo của Tổng KTNN;
- Tham gia Ban
triển khai Tổng KTNN, tổ chức triển khai Tổng KTNN tại các đơn vị trên phạm vi
toàn quốc;
- Các nội dung
khác.
h) Cục Kế
hoạch - Tài chính
- Xây dựng
phương án, bố trí hoặc bổ sung nguồn kinh phí để thực hiện Đề án từ nguồn NSNN;
- Tham gia Ban
triển khai Tổng KTNN, tổ chức triển khai Tổng KTNN tại các đơn vị trên phạm vi
toàn quốc;
- Các nội dung
khác.
i) Cục Quản
lý công sản
- Phối hợp với
đơn vị chủ trì để xây dựng quy trình báo cáo về tài sản công phù hợp với thông
tin của Tổng KTNN;
- Tham gia Ban
triển khai Tổng KTNN, tổ chức triển khai Tổng KTNN tại các đơn vị trên phạm vi
toàn quốc;
- Các nội dung
khác.
k) Vụ Hợp
tác quốc tế
- Tuyên truyền,
trao đổi để tranh thủ sự phối hợp, giúp đỡ của các tổ chức quốc tế;
- Tham gia Ban
triển khai Tổng KTNN, tổ chức triển khai Tổng KTNN tại các đơn vị trên phạm vi
toàn quốc;
- Các nội dung
khác.
l) Các đơn
vị khác
- Phối hợp với
đơn vị chủ trì tổ chức xây dựng các văn bản quy trình nghiệp vụ của Tổng KTNN;
- Phối hợp với
đơn vị chủ trì tập huấn và triển khai cơ chế chính sách, các chế độ kế toán
liên quan, quy trình nghiệp vụ đến đội ngũ cán bộ kế toán của các đơn vị.
1.2. Các
đơn vị ngoài Bộ Tài chính
- Phối hợp với
đơn vị chủ trì tổ chức tập huấn và triển khai cơ chế chính sách, các chế độ kế
toán liên quan, quy trình nghiệp vụ đến đội ngũ cán bộ kế toán của các đơn vị;
- Phối hợp, tổ
chức thực hiện các quy trình của Tổng KTNN.
STT
|
Công việc cụ thể
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
A.
|
Tổ chức xây dựng Đề án
|
|
|
2010 – 2013
|
|
1
|
Ban Chỉ đạo và Tổ biên tập
để thực hiện việc xây dựng Đề án.
|
KBNN
|
Các đơn vị
|
2010
|
- Quyết định số
3398/QĐ-BTC ngày 30/12/2010.
- Quyết định số 140/QĐ-BTC
ngày 15/01/2014.
|
2
|
Đề cương chi
tiết.
|
Ban Chỉ đạo và Tổ biên tập
để thực hiện việc xây dựng Đề án.
KBNN
|
KBNN
|
Đã trình Bộ T3/2012
|
|
3
|
Dự thảo Đề án hoàn chỉnh.
|
Ban Chỉ đạo và Tổ biên tập
để thực hiện việc xây dựng Đề án.
KBNN
|
KBNN
|
Trình Bộ
Quý II/2014
|
|
B.
|
Tổ chức thực hiện Đề án
|
|
|
2014 - 2019
|
|
I.
|
Giai đoạn chuẩn bị các
điều kiện cần thiết
|
|
|
2014 - 2015
|
|
a)
|
Về
khung pháp lý
|
|
|
|
|
1
|
Bổ sung, sửa đổi một số nội
dung của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
|
Vụ NSNN
|
KBNN, các đơn vị liên quan
|
Từ 2014 – đến khi kết thúc
|
|
2
|
Bổ sung, sửa đổi một số nội
dung của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.
|
Vụ CĐKT và
KT
|
KBNN, các đơn vị liên quan
|
Từ 2014 – đến khi kết thúc
|
|
3
|
Trình Ban soạn thảo Dự thảo
Nghị định của Chính phủ về Tổng KTNN, Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
Nghị định của Chính phủ.
|
Ban Chỉ đạo và Tổ biên tập
để thực hiện việc xây dựng Đề án.
KBNN
|
KBNN
Các đơn vị liên quan thuộc
BTC
|
Từ 2014 - đến khi kết thúc
|
|
4
|
Trình Chính phủ Nghị định
của Chính phủ về Tổng KTNN, Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định
của Chính phủ.
|
KBNN
Ban Chỉ đạo và Tổ biên tập
để thực hiện việc xây dựng Đề án.
|
KBNN
Các đơn vị liên quan thuộc
BTC
|
Sau khi ban hành Luật NSNN và Luật Kế toán bổ sung, sửa đổi
|
|
5
|
Ban hành hệ thống chuẩn mực
kế toán công của Việt Nam, trong đó xác định quy trình hợp nhất báo cáo.
|
Vụ CĐKT và
KT
|
KBNN, các đơn vị liên quan
|
2014 - 2019
|
Tiếp tục thực hiện từ
2016- 2019.
|
6
|
Ban hành các chế độ kế
toán thuế xuất nhập khẩu áp dụng cho các đơn vị Hải quan, đảm bảo hệ thống
thông tin có thể giao diện sang Tổng KTNN.
|
Vụ CĐKT và KT
Tổng cục Hải quan
|
KBNN, các đơn vị liên quan
|
2014 - 2015
|
Thường
xuyên cập nhật
|
7
|
Ban hành chế độ kế toán
Thuế nội địa áp dụng cho các cơ quan Thuế, đảm bảo hệ thống có thể giao diện
sang Tổng KTNN.
|
Vụ CĐKT và KT
Tổng cục Thuế
|
KBNN, các đơn vị liên quan
|
2014 - 2015
|
Thường
xuyên cập nhật
|
8
|
Ban hành Chế độ kế toán HCSN,
chế độ kế toán các quỹ tài chính, chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã,…
bổ sung các thông tin báo cáo để truy nhập vào Tổng KTNN.
|
Vụ CĐKT và
KT
|
KBNN, các đơn vị liên quan
|
2014 - 2015
|
Thường
xuyên cập nhật
|
9
|
Xây dựng quy trình nghiệp
vụ tổng hợp thông tin báo cáo của Tổng KTNN.
|
KBNN
Vụ CĐKT và KT
|
Vụ NSNN, HVTC, các đơn vị
thuộc Bộ
|
2014 - 2015
|
Tiếp tục thực hiện từ 2016
- 2019
|
10
|
Ban hành quy chế trách nhiệm
của các đơn vị, tổ chức tham gia Tổng KTNN.
|
KBNN
|
KBNN
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2015
|
Quy định tạm thời, sau đó
thay thế chính thức
|
b)
|
Về Tổ chức bộ máy kế
toán
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức bộ máy kế toán của
Tổng KTNN, từ trung ương đến địa phương, trong đó bố trí các phòng, bộ phận tại
Vụ KTNN thuộc KBNN, các phòng kế toán tại KBNN tỉnh, thành phố và bộ phận kế
toán tại KBNN quận, huyện.
|
Vụ Tổ chức cán bộ (BTC)
KBNN
|
KBNN
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2014 - 2015
|
Tại Trung ương cần tổ chức
sớm, để có nhân lực nghiên cứu quy trình nghiệp vụ.
|
2
|
Tập huấn và triển khai cơ
chế chính sách, các chế độ kế toán liên quan, quy trình nghiệp vụ đến đội ngũ
cán bộ kế toán KBNN, đến đội ngũ kế toán của các đơn vị ngoài hệ thống KBNN.
|
KBNN
|
KBNN
Vụ CĐKT và KT; Vụ NSNN
|
2014 - 2015
|
|
c)
|
Về hệ
thống thông tin
|
|
|
2014 -2015
|
|
1
|
Thiết kế hệ thống thông
tin phù hợp để tiếp nhận thông tin và tổng hợp báo cáo
|
KBNN
Cục Tin học và Thống kê
tài chính
|
KBNN
Vụ CĐKT và KT;
Vụ NSNN
|
2014 - 2015
|
|
2
|
Xây dựng quy trình nghiệp vụ
trên hệ thống thông tin, đảm bảo giải pháp phù hợp để tổng hợp thông tin của
Tổng KTNN đối với Chính phủ, tỉnh và huyện, bao gồm:
- Quy trình nghiệp vụ của
hệ thống để truy nhập thông tin kế toán;
- Quy trình nghiệp vụ của
hệ thống để xử lý thông tin kế toán trên hệ thống;
- Quy trình nghiệp vụ của
hệ thống để kết xuất thông tin báo cáo của Tổng KTNN.
|
KBNN
Cục Tin học và Thống kê
tài chính
|
Vụ CĐKT và KT;
Vụ NSNN
|
2014 - 2015
|
Tiếp tục thực
hiện 2016 - 2019
|
II
|
Giai đoạn từ năm
2016 đến năm 2019
|
|
|
2016 - 2019
|
|
1
|
Thành lập ban triển khai Đề
án Tổng KTNN.
|
KBNN
Vụ CĐKT và KT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2016
|
|
2
|
Tiếp tục ban hành hệ thống
CMKT công của Việt Nam.
|
Vụ CĐKT và
KT
|
KBNN
Các đơn vị liên quan
|
2016 - 2019
|
Ban hành theo
từng đợt.
|
3
|
Tập huấn và triển khai cơ
chế chính sách, các chế độ kế toán liên quan, quy trình nghiệp vụ đến đội ngũ
cán bộ kế toán KBNN, đến đội ngũ kế toán của các đơn vị ngoài hệ thống KBNN.
|
KBNN
|
KBNN
Vụ CĐKT và KT; Vụ NSNN
|
2016 - 2019
|
|
4
|
Xây dựng và triển khai hệ
thống thông tin phù hợp để tiếp nhận thông tin và tổng hợp báo cáo.
Hoàn thiện quy trình và tổ
chức vận hành hệ thống thông tin của Tổng KTNN.
|
KBNN
Cục Tin học và Thống kê
tài chính
|
Vụ CĐKT và Kiểm toán;
Vụ NSNN
|
2016 - 2019
|
|
5
|
Tổ chức triển khai đến các
đơn vị KTNN theo phương án được quy định trong Nghị định của Chính phủ về Tổng
KTNN, các văn bản hướng dẫn và các chế độ kế toán.
|
Ban triển
khai Tổng KTNN
KBNN
|
KBNN
Vụ CĐKT và KT;
Vụ NSNN
|
2016 - 2019
|
|
6
|
Rút kinh nghiệm để hoàn
thiện chế độ kế toán và quy trình nghiệp vụ, đảm bảo mục tiêu thiết kế một hệ
thống thông tin hoàn chỉnh vào năm 2019. Các văn bản cần hoàn
thiện bao gồm:
|
KBNN
Vụ CĐKT và KT;
|
KBNN
Vụ CĐKT và KT;
Vụ NSNN;
Các đơn vị liên quan thuộc
BTC
|
2018 – 2019
|
|
6.1
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định
của Chính phủ.
|
Ban Chỉ đạo và Tổ biên tập
để thực hiện việc xây dựng Đề án.
KBNN
|
KBNN
Các đơn vị liên quan thuộc
BTC
|
2019
|
Hoàn thiện sau khi triển khai
Tổng KTNN
|
6.2
|
Hệ thống chuẩn mực kế toán
công của Việt Nam, trong đó xác định quy trình hợp nhất báo cáo.
|
Vụ CĐKT và
KT
|
KBNN, các đơn vị liên quan
|
2019
|
Hoàn thiện sau khi triển
khai Tổng KTNN
|
6.3
|
Thông tư thay thế Thông tư
hướng dẫn chế độ kế toán thuế xuất nhập khẩu áp dụng cho các đơn vị Hải quan,
đảm bảo hệ thống thông tin có thể giao diện sang Tổng KTNN
|
Vụ CĐKT và KT
Tổng cục Hải quan
|
KBNN, các đơn vị liên quan
|
2019
|
Hoàn thiện sau khi triển
khai Tổng KTNN
|
6.4
|
Thông tư thay thế Thông tư
hướng dẫn chế độ kế toán Thuế nội địa áp dụng cho các cơ quan Thuế, đảm bảo hệ
thống có thể giao diện sang Tổng KTNN
|
Vụ CĐKT và KT
Tổng cục Thuế
|
KBNN, các đơn vị liên quan
|
2019
|
Hoàn thiện sau khi triển
khai Tổng KTNN
|
6.5
|
Thông tư thay thế Thông tư
hướng dẫn Chế độ kế toán HCSN, chế độ kế toán các quỹ tài chính, chế độ kế
toán ngân sách và tài chính xã,… bổ sung các thông tin báo cáo để truy nhập
vào Tổng KTNN
|
Vụ CĐKT và
KT
|
KBNN, các đơn vị liên quan
|
2019
|
Hoàn thiện sau khi triển
khai Tổng KTNN
|
6.6
|
Thông tư thay thế Thông tư
hướng dẫn quy trình nghiệp vụ tổng hợp thông tin báo cáo của Tổng KTNN
|
KBNN
Vụ CĐKT và KT
|
Vụ NSNN, HVTC, các đơn vị
thuộc Bộ
|
2019
|
Hoàn thiện sau khi triển
khai Tổng KTNN
|
6.7
|
Thông tư về quy chế trách
nhiệm của các đơn vị, tổ chức tham gia Tổng KTNN
|
KBNN
|
KBNN
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2019
|
Hoàn thiện sau khi triển
khai Tổng KTNN
|
6.8
|
Thông tư quy định các nguyên
tắc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống thông tin của Tổng KTNN.
|
KBNN
|
KBNN
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2019
|
Hoàn thiện sau khi triển
khai Tổng KTNN
|