NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1168/2003/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1168/2003/QĐ-NHNN NGÀY 02
THÁNG 10 NĂM 2003 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 1081/2002/QĐ-NHNN NGÀY
7/10/2002 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VỀ TRẠNG THÁI NGOẠI TỆ CỦA CÁC TỔ CHỨC
TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý
ngoại hối và Nghị định số 05/2001/NĐ-CP ngày 17/1/2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về
quản lý ngoại hối;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản lý Ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Sửa đổi Điều 1 Quyết định số 1081/2002/QĐ-NHNN ngày
7/10/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về trạng thái ngoại tệ của tổ chức
tín dụng được phép hoạt độnh ngoại hối như sau:
"Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
Quyết định này qui định về trạng
thái ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối tại Việt
Nam theo Luật các tổ chức tín dụng (sau đây gọi tắt là Tổ chức tín dụng)."
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười năm ngày kể từ ngày đăng Công báo
và thay thế các Quyết định số 380/1997/QĐ-NHNN1 ngày 11/11/1997 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quy định về trạng thái Đồng Việt Nam đối với các chi nhánh
ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt nam và Quyết định số 20/1998/QĐ-NHNN1
ngày 10/1/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước điều chỉnh quy định về trạng
thái Đồng Việt Nam đối với các chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt
nam.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà
nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng
quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụng được phép hoạt động
ngoại hối chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU BÁO CÁO DOANH SỐ MUA BÁN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI TỆ
Đối tượng áp dụng: các TCTD
được phép kinh doanh ngoại hối (có hoạt động kinh doanh ngoại tệ).
Thời hạn gửi:
- Mẫu 01: Chậm nhất vào 13 giờ
hôm sau đối với số liệu về kinh doanh ngoại tệ và trạng thái ngoại tệ của ngày
hôm trước.
- Mẫu 02: Trước ngày 10 tháng
sau đối với báo cáo trạng thái ngoại tệ cuối tháng trước.
Hính thức: Bằng FAX đến Vụ
QLNH, Số FAX: 04-9343468 hoặc 04-8268789.
Yêu cầu: - Tổng Giám đốc
(Giám đốc) TCTD chịu trách nhiệm về sự chính xác đối với các số liệu báo cáo và
về thực hiện giới hạn trạng thái ngoại tệ theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 của
Quyết định.
Cách lập mẫu biểu:
1. Mẫu 01
A. Phần 1. Mua bán ngoại tệ với
khách hàng bằng đồng Việt Nam
- Chỉ thống kê các giao dịch với
khách hàng giữa ngoại tệ (USD, EURO, JPY) với VNĐ, không thống kê các giao dịch
giữa các TCTD với nhau trên thị trường liên ngân hàng.
- Giao dịch giao ngay: Báo cáo
theo tổng doanh số mua, bán ngoại tệ với khách hàng (không cần báo cáo chi tiết
từng giao dịch).
- Giao dịch kỳ hạn: Đối với mỗi
loại ngoại tệ, báo cáo theo tổng doanh số mua, bán cho từng khoảng kỳ hạn dưới
31 ngày; từ 31-120 ngày; từ 121-180 ngày (không cần báo cáo chi tiết từng giao
dịch).
- Giao dịch SWAP: Báo cáo đủ các
giao dịch thành phần vào các mục giao ngay, kỳ hạn tại các cột Mua/Bán tương ứng.
- Tất cả các giao dịch phải báo
cáo vào ngày ký kết hợp đồng (không báo cáo vào ngày giá trị của hợp đồng).
B. Phần 2. Trạng thái ngoại tệ
cuối ngày (phương pháp cộng dồn doanh số)
- Cột Mua (Bán): là tổng doanh số
mua (bán) ngoại tệ với khách hành, mua (bán) ngoại tệ với ngân hàng, chuyển đổi
ngoại tệ trong nước và trên thị trường quốc tế (bao gồm cả giao dịch giao ngay,
kỳ hạn và hoán đổi).
- Đối với các ngoại tệ khác: Các
TCTD chỉ cần báo cáo đối với những ngoại tệ có TTNT ³ 1% hay Ê -1% so với VTC.
- Tỷ giá quy đổi trạng thái của
mỗi ngoại tệ là tỷ giá bán giao ngay chuyển khoản giữa ngoại tệ đó với ĐVN của
TCTD vào cuối ngày làm việc.
- Trạng thái ngoại tệ của một
ngoại tệ được tính theo phương pháp cộng dồn doanh số:
TTNT t (%) = Trạng thái gốc + Trạng
thái phát sinh
(Mua - Bán) * Tỷ giá quy đổi trạng thái * 100%
TTNT t (%) = TTNT (ngày t-1)% +
-------------------------------------------------------
Vốn Tự có (VNĐ)
Chú ý: Vào ngày Quyết định có hiệu
lực, các TCTD tự xác định trạng thái gốc (TTNT ngày t-1) trên cơ sở Mẫu biểu
02.
- Tổng trạng thái ngoại tệ
dương: là Tổng các trạng thái của các ngoại tệ có trạng thái dương.
- Tổng trạng thái ngoại tệ âm:
là Tổng các trạng thái của các ngoại tệ có trạng thái âm.
2. Mẫu 02:
Báo cáo TTNT cuối tháng (phương pháp số dư tài khoản)
- Trạng thái ngoại tệ nguyên tệ
bằng tổng số dư trên các tài khoản 4911, 4921, 9231, 9232, 9233 và 9234. Tài
khoản nào có số dư Có, lấy dấu (+), Tài khoản nào có số dư Nợ lấy dấu (-).
- Các ngoại tệ khác: chỉ báo cáo
các ngoại tệ với TTNT ³1% hay Ê -1% so với Vốn Tự có.
- Hiện nay, do việc hạch toán đối
với hoạt động chuyển đổi ngoại tệ trong nước, quốc tế chưa thống nhất giữa các
ngân hàng (VD: phần lớn các ngân hàng hạch toán hoạt động này thông qua TK 491,
song một số ngân hàng chỉ hạch toán qua TK 499 và 561 hoặc hạch toán qua TK 499
và 561 rồi kết chuyển vào 491 khi có số dư trên TK 491). Vì vậy, mẫu biểu mới đề
cập đến TK 491. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các
TCTD gửi các ý kiến đề xuất đến NHNN về cách lấy số liệu theo cách hạch toán
riêng của mình để đảm bảo TTNT tính theo phương pháp số dư tài khoản (Mẫu 02)
phản ánh đủ các giao dịch chuyển đổi ngoại tệ trong nước và quốc tế. Sau khi
xem xét các kiến nghị của TCTD, NHNN sẽ có văn bản trả lời thống nhất cách lấy
số liệu tính TTNT cuối tháng (Mẫu 02) để làm cơ sở cho công tác thanh tra kiểm
tra.
3. Đối chiếu
và chỉnh sửa số liệu TTNT tại Mẫu 01 và 02 vào cuối tháng.
- TTNT cuối tháng theo Mẫu 02 là
tiêu chuẩn để điều chỉnh đảm bảo tính chính xác của TTNT hàng ngày theo Mẫu 01.
- Về nguyên tắc, TTNT của mỗi
ngoại tệ so với VTC vào ngày cuối cùng trong tháng tính theo phương pháp cộng dồn
doanh số (Phần II Mẫu 01) phải xấp xỉ bằng số liệu TTNT so với VTC tính theo
phương pháp số dư tài khoản tại Mẫu 02 (sai số ít do chênh lệch tỷ giá).
- Trường hợp có sai số trong khoảng
± 3%: TCTD tự điều chỉnh TTNT của ngày có số liệu TTNT tính theo phương pháp số
dư tài khoản (chậm nhất là ngày 10 hàng tháng) và lấy đó làm trạng thái gốc chuẩn
cho ngày tiếp theo. Tại Mẫu biểu 02, TCTD cần trình bày rõ mức sai số cụ thể giữa
TTNT của từng đồng EUR, USD, JPY xác định theo phương pháp số dư tài khoản (Mẫu
02) với phương pháp cộng dồn doanh số (Mẫu 01) của ngày cuối cùng trong tháng;
đồng thời nêu rõ ngày đã điều chỉnh mức sai số này.
- Trường hợp có sai số > ±
3%: TCTD phải có công văn giải trình, nêu rõ lý do dẫn đến sai số, cách khắc phục
tình trạng sai số và các kiến nghị; đồng thời điều chỉnh số liệu lại cho chính
xác.
Cách điều chỉnh số liệu:
Ví dụ: Bảng dưới đây là tổng hợp
trạng thái ngoại tệ đồng Đôla Mỹ của NHA trong các ngày từ 29/9/2003 đến
3/10/2003 tính theo phương pháp cộng dồn doanh số:
Ngày
|
TTNT
(t-1)%
|
Trạng
thái phát sinh (%) 1
|
TTNT
t%
|
29/9/2003
|
+
12%
|
+
2%
|
+
14%
|
30/9/2003
|
+
14%
|
+
3%
|
+
17%
|
01/10/2003
|
+
17%
|
-
11%
|
+
6%
|
02/10/2003
|
+
6%
|
-
5%
|
+
1%
|
03/10/2003
|
+
1%
|
-
4%
|
-
3%
|
Đến ngày 3/10/03 2,
NHA đã tính được TTNT của ngày 30/9/02 theo phương pháp số dư tài khoản (Mẫu
02) là +15% (sai số -2% so với phương pháp cộng dồn doanh số). Khi đó, NHA tự
điều chỉnh lại TTNT ngày 3/10/03 như sau:
TTNT (3/10) đã điều chỉnh = TTNT
(3/10) cũ + Sai số
= -3% + (-2%)
= -5%
Do vậy, TTNT (3/10) = -5% sẽ là
trạng thái gốc để tính cho TTNT ngày 4/10.
(Mua - Bán) * Tỷ giá quy đổi trạng
thái * 100%
1
Trạng thái phát sinh =
Vốn Tự có (VNĐ)
2 Theo quy định, thời
hạn chậm nhất là ngày 10/10/2003.
Tên
TCTD
|
Số
Điện thoại
Số FAX
|
Mẫu 01
|
BÁO CÁO KINH DOANH NGOẠI TỆ VÀ TRẠNG THÁI
NGOẠI TỆ HÀNG NGÀY
Ngày
tháng năm
I. Mua bán ngoại tệ với khách
hàng bằng Việt Nam đồng (không gồm giao dịch liên ngân hàng)
Đơn vị: 1000
Giao
dịch
|
Ngoại
tệ
|
Mua
|
Bán
|
Tỷ
giá chuyển khoản
|
|
|
|
|
Mua
cao nhất
|
Bán
thấp nhất
|
Giao
ngay
|
USD
EUR
JPY
|
|
|
|
|
Kỳ
hạn
|
USD
Dưới 31 ngày
31-120
121-180
|
|
|
|
|
|
EUR
Dưới 31 ngày
31-120
121-180
|
|
|
|
|
|
JPY
Dưới 31 ngày
31-120
121-180
|
|
|
|
|
II. Trạng thái ngoại tệ cuối
ngày: Vốn tự có (VND):
Đơn vị: 1000
Ngoại
tệ
|
TTNT
(t-1)
(%)
|
Mua
|
Bán
|
Tỷ
giá quy đổi trạng thái
|
TTNT
cuối ngày t (%)
|
USD
|
|
|
|
|
|
EUR
|
|
|
|
|
|
JPY
|
|
|
|
|
|
Ngoại tệ khác
(*)
|
|
|
|
|
|
* Đối với các ngoại tệ khác, chỉ
báo cáo các ngoại tệ có giá trị TTNT lớn hơn hoặc bằng 1% so với Vốn tự có.
Tổng trạng thái ngoại tệ dương
so với Vốn tự có (%):
Tổng trạng thái ngoại tệ âm so với
Vốn tự có (%):
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
soát
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của người có thẩm quyền
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BÁO CÁO TRẠNG THÁI NGOẠI TỆ CUỐI THÁNG
Ngày tháng năm
Chỉ
tiêu
|
Tài
khoản
|
Các
ngoại tệ (nguyên tệ)
|
USD
|
EUR
|
JPY
|
Ngoại tệ khác (*)
|
Số dư TK mua bán ngoại tệ kinh
doanh (A)
|
4911
|
|
|
|
|
Số dư TK ngoại tệ bán ra từ
các nguồn khác (B)
|
4921
|
|
|
|
|
Số dư TK cam kết mua bán ngoại
tệ giao ngay (C)
|
9231
|
|
|
|
|
Số dư TK cam kết bán ngoại tệ
giao ngay (D)
|
9232
|
|
|
|
|
Số dư TK cam kết mua ngoại tệ
có kỳ hạn (E)
|
9233
|
|
|
|
|
Số dư TK cam kết bán ngoại tệ
có kỳ hạn (F)
|
9234
|
|
|
|
|
Trạng thái ngoại tệ nguyên tệ
T = A - B + C - D + E - F
|
|
|
|
|
|
Trạng thái ngoại tệ so với vốn
tự có (%)
|
|
|
|
|
|
Tỷ giá quy đổi trạng thái
|
|
|
|
|
|
Vốn tự có (VNĐ)
|
|
|
|
|
|
Tổng trạng thái ngoại tệ dương
so với vốn tự có (%)
|
|
|
|
|
|
Tổng trạng thái ngoại tệ âm so
với vốn tự có (%)
|
|
|
|
|
|
(*) Đối với các ngoại tệ khác,
TCTD chỉ cần báo cáo đối với những ngoạitệ có giá trị TTNT lớn hơn hoặc bằng 1%
so với VTC. Mức sai số so với báocáo trạng thái ngoại tệ vào ngày cuối tháng
theo Mẫu biểu 01 (đối với từngngoại tệ):
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của người có thẩm quyền
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|