Thứ 5, Ngày 14/11/2024

Quyết định 1168/2003/QĐ-NHNN sửa đổi Điều 1 Quyết định 1081/2002/QĐ-NHNN về trạng thái ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Số hiệu 1168/2003/QĐ-NHNN
Ngày ban hành 02/10/2003
Ngày có hiệu lực 21/10/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Phùng Khắc Kế
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1168/2003/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1168/2003/QĐ-NHNN NGÀY 02 THÁNG 10 NĂM 2003 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 1081/2002/QĐ-NHNN NGÀY 7/10/2002 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VỀ TRẠNG THÁI NGOẠI TỆ CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối và Nghị định số 05/2001/NĐ-CP ngày 17/1/2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản lý Ngoại hối,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi Điều 1 Quyết định số 1081/2002/QĐ-NHNN ngày 7/10/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về trạng thái ngoại tệ của tổ chức tín dụng được phép hoạt độnh ngoại hối như sau:

"Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quyết định này qui định về trạng thái ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối tại Việt Nam theo Luật các tổ chức tín dụng (sau đây gọi tắt là Tổ chức tín dụng)."

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười năm ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các Quyết định số 380/1997/QĐ-NHNN1 ngày 11/11/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về trạng thái Đồng Việt Nam đối với các chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt nam và Quyết định số 20/1998/QĐ-NHNN1 ngày 10/1/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước điều chỉnh quy định về trạng thái Đồng Việt Nam đối với các chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt nam.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Phùng Khắc Kế

(Đã ký)


HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU BÁO CÁO DOANH SỐ MUA BÁN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI TỆ

Đối tượng áp dụng: các TCTD được phép kinh doanh ngoại hối (có hoạt động kinh doanh ngoại tệ).

Thời hạn gửi:

- Mẫu 01: Chậm nhất vào 13 giờ hôm sau đối với số liệu về kinh doanh ngoại tệ và trạng thái ngoại tệ của ngày hôm trước.

- Mẫu 02: Trước ngày 10 tháng sau đối với báo cáo trạng thái ngoại tệ cuối tháng trước.

Hính thức: Bằng FAX đến Vụ QLNH, Số FAX: 04-9343468 hoặc 04-8268789.

Yêu cầu: - Tổng Giám đốc (Giám đốc) TCTD chịu trách nhiệm về sự chính xác đối với các số liệu báo cáo và về thực hiện giới hạn trạng thái ngoại tệ theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Quyết định.

Cách lập mẫu biểu:

1. Mẫu 01

A. Phần 1. Mua bán ngoại tệ với khách hàng bằng đồng Việt Nam

- Chỉ thống kê các giao dịch với khách hàng giữa ngoại tệ (USD, EURO, JPY) với VNĐ, không thống kê các giao dịch giữa các TCTD với nhau trên thị trường liên ngân hàng.

- Giao dịch giao ngay: Báo cáo theo tổng doanh số mua, bán ngoại tệ với khách hàng (không cần báo cáo chi tiết từng giao dịch).

- Giao dịch kỳ hạn: Đối với mỗi loại ngoại tệ, báo cáo theo tổng doanh số mua, bán cho từng khoảng kỳ hạn dưới 31 ngày; từ 31-120 ngày; từ 121-180 ngày (không cần báo cáo chi tiết từng giao dịch).

- Giao dịch SWAP: Báo cáo đủ các giao dịch thành phần vào các mục giao ngay, kỳ hạn tại các cột Mua/Bán tương ứng.

- Tất cả các giao dịch phải báo cáo vào ngày ký kết hợp đồng (không báo cáo vào ngày giá trị của hợp đồng).

[...]