Quyết định 1155/QĐ-UBND phân bổ nguồn kinh phí trung ương ủy quyền hỗ trợ cho công tác mộ, nghĩa trang liệt sĩ năm 2016 do thành phố Hải Phòng ban hành
Số hiệu | 1155/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/06/2016 |
Ngày có hiệu lực | 28/06/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
Người ký | Nguyễn Xuân Bình |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1155/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 28 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ NGUỒN KINH PHÍ TRUNG ƯƠNG ỦY QUYỀN HỖ TRỢ CHO CÔNG TÁC MỘ, NGHĨA TRANG LIỆT SĨ NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ;
Căn cứ Quyết định số 44/QĐ-LĐTBXH ngày 12/01/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 thực hiện Pháp lệnh ưu đãi Người có công chi cho công tác nghĩa trang và mộ liệt sĩ năm 2016; Công văn số 349/NCC-KHTC ngày 03/02/2016 của Cục Người có công hướng dẫn sử dụng kinh phí công tác nghĩa trang và mộ liệt sĩ năm 2016;
Xét đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 45/TTr-SLĐTBXH ngày 11/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ 8.000 triệu đồng bằng nguồn ngân sách Trung ương ủy quyền cho thành phố để hỗ trợ xây dựng, sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ và mộ trong các nghĩa trang liệt sĩ tại các địa phương trên địa bàn thành phố, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Stt |
Đơn vị |
Tổng số |
Trong đó |
|
Kinh phí hỗ trợ công tác mộ liệt sỹ |
Kinh phí hỗ trợ công trình ghi công liệt sỹ |
|||
1 |
Huyện Thủy Nguyên |
1.500 |
500 |
1.000 |
2 |
Quận Ngô Quyền |
2.000 |
2.000 |
|
3 |
Huyện Vĩnh Bảo |
1.000 |
1.000 |
|
4 |
Huyện Cát Hải |
200 |
200 |
|
5 |
Huyện Tiên Lãng |
800 |
800 |
|
6 |
Huyện An Dương |
1.000 |
500 |
500 |
7 |
Huyện An Lão |
700 |
700 |
|
8 |
Quận Dương Kinh |
300 |
300 |
|
9 |
Quận Hồng Bàng |
500 |
|
500 |
|
Cộng |
8.000 |
6.000 |
2.000 |
Điều 2. Giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội cùng Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện được phân bổ nguồn vốn trên có trách nhiệm chỉ đạo việc quản lý, sử dụng kinh phí được phân bổ theo dự toán, thiết kế đã duyệt, đảm bảo đúng mục đích, mức hỗ trợ và quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, theo danh sách nêu tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |