ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1152/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 29
tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2011 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số:
69/TTr-KHĐT ngày 11 tháng 6 năm 2015 và Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới
ban hành; 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Hà Giang. (Có danh mục,
nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH-HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố sao gửi tới
UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lưu: VT-VP.
|
CHỦ TỊCH
Đàm Văn Bông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÀ GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1152/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
* Lĩnh vực: Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ
|
1
|
Cấp quyết định hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ
|
B. Danh mục thủ tục hành chính bị
hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VB QPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Đầu tư vào Việt Nam
|
1
|
T-HGI-207225-TT
|
Cấp giấy
xác nhận ưu đãi hỗ trợ đầu tư bổ sung
cho doanh nghiệp đầu tư và nông nghiệp nông thôn theo Nghị định số
61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ.
|
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư và nông nghiệp, nông
thôn.
- Thông tư số 05/2014/TT- BKHĐT ngày 30/9/2014 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư và nông nghiệp, nông thôn.
|
2
|
-HGI-207258-TT
|
Cấp đổi giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ
sung cho doanh nghiệp đầu tư và nông nghiệp nông thôn theo Nghị định số
61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ.
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÀ GIANG
A. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành của Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
* Lĩnh vực: Đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ
1. Thủ tục: Cấp quyết định hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư cho
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm giao dịch “một cửa” của Sở
Kế hoạch và Đầu tư (Số 188, đường Trần Hưng Đạo, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang.
Bước 2: Sở
Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và nhận đủ số bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT, gửi lấy ý kiến các cơ quan liên
quan (Sở Tài Chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, các sở ngành liên
quan đến từng khoản hỗ trợ cụ thể mà doanh nghiệp đề nghị).
Bước 3:
Các sở ngành được tham vấn có ý kiến tham gia trong thời gian tối đa 05
ngày kể từ khi nhận hồ sơ và công văn xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Trường hợp
có ý kiến khác nhau, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức
họp thẩm tra trước khi trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Trường hợp
dự án đã thực hiện trước ngày Nghị định số 210/2013/NĐ-CP có hiệu lực, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra thực tế các nội
dung ưu đãi và hỗ trợ của doanh nghiệp trước khi trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định
tại Điều 14 của Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT.
Bước 4:
Trên cơ sở ý kiến tham gia, Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh cấp
Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ.
Trường hợp sử dụng ngân sách Trung ương, Sở Kế hoạch
và Đầu tư kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra hỗ
trợ đối với dự án. Sau khi nhận được văn bản thẩm tra nguồn vốn hỗ trợ dự án của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh
cấp quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
Nếu từ chối toàn bộ hoặc một phần nội dung ưu đãi
mà doanh nghiệp đề nghị, Sở Kế hoạch và Đầu
tư có văn bản gửi nhà đầu tư nêu lý do.
Bước 5. UBND
tỉnh ban hành Quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án của doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn theo nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của
Chính phủ.
- Thời gian nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ)
Sáng từ 8 giờ đến 11 giờ; chiều từ 14 giờ đến 16 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận giao dịch “một cửa” của Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ.
+ Bản đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP (theo mẫu
quy định Phụ lục 1 kèm theo);
- Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có), giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp;
(Trường hợp dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận đầu
tư, doanh nghiệp nộp kèm theo Giải trình kinh tế - kỹ thuật về: Mục tiêu, quy
mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất,
giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường);
+ Báo cáo tóm tắt tình hình và kết quả thực hiện dự
án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (đối với
trường hợp dự án đầu tư đã triển khai).
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ (trong đó có 01 bộ gốc)
d) Thời gian
giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ,
và thời gian giải quyết tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi lấy ý kiến cơ quan liên
quan; trường hợp phải xin ý kiến thẩm tra nguồn vốn từ ngân sách Trung ương, thời
gian giải quyết tối đa không quá 30 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Là tổ chức (Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn và các sở ngành liên quan đến từng khoản hỗ trợ cụ thể
mà doanh nghiệp đề nghị.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
g) Lệ phí (nếu có): Không
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đề nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP (Phụ lục I kèm theo);
- Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định
số 210/2013/NĐ-CP (Phụ lục II kèm theo).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
j) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn.
- Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 14/2014/TT-BNNPTNT ngày 28/4/2014 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT, ban hành danh mục giống vật nuôi cao sản.
- Thông tư số 43/2014/TT-BNNPTNT ngày 18/11/2014 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ban hành Danh mục sản phẩm thủy sản, sản
phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến nông lâm sản được hỗ trợ theo
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
- Quyết định số 206/QĐ-BYT ngày 22 tháng 01 năm
2015 của Bộ Y tế, V/v ban hành Danh mục cây dược liệu ưu tiên phát triển giai
đoạn 2015-2020.
Phụ
lục I
TÊN DOANH NGHIỆP…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
….., ngày ….
tháng … năm ….
|
BẢN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG
NGHIỆP NÔNG THÔN (THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 213/2013/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA
CHÍNH PHỦ)
Kính gửi:
.........................................................................................................................
Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp)
..................................................................................
Loại hình doanh nghiệp: ……………………..(Theo luật doanh
nghiệp)
Ngành nghề kinh
doanh:....................................................................................................
Trụ sở chính: ...................................................................................................................
Điện thoại: …………………….Fax
.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số ……………….
do……………….. cấp ngày……… tháng ………. năm ………….
I. Đăng ký thực hiện dự án với nội dung sau:
1. Tên Dự án:
..................................................................................................................
2. Lĩnh vực đầu tư:
...........................................................................................................
3. Địa điểm thực hiện dự án:
............................................................................................
4. Mục tiêu và quy mô của dự án:
.....................................................................................
5. Tổng vốn đầu tư của dự án:
..........................................................................................
6. Diện tích đất dự kiến sử dụng:
......................................................................................
7. Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong năm:
.......................................................
8. Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến:...................................................................................
9 Vùng nguyên liệu hiện có trên địa bàn ….(ha), dự
kiến thu hoạch trong ….. tháng, nguyên liệu
dự trữ để chế biến ….. (tháng) tổng số nguyên liệu đảm bảo ..........
tháng/năm.
10. Thời hạn
hoạt động của nhà máy/cơ sở (nếu có); số giờ/ngày .... giờ; số ngày/năm ....
ngày
II. Kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư (theo Nghị định
số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ):
1. Khoảng cách hỗ trợ vận chuyển từ ….. đến ….. tổng
số là: ….. km.
2. Công suất nhà máy ….. dự kiến số ngày hoạt động
trong năm …
3. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Thời gian hỗ trợ
(năm)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
III. Cách tính các khoản kiến nghị
hưởng hỗ trợ đầu tư:
IV. Doanh nghiệp cam kết: nội dung
hồ sơ đầu tư
1. Về tính chính xác của những thông tin trên đây;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam.
Nơi nhận:
|
…..ngày …..
tháng ….. năm …..
Chức danh người
đại diện Doanh nghiệp
(Ký tên - đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
- Ghi chú: Đối với dự án đã triển
khai thực hiện trước thời điểm Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm
2013 của Chính phủ có hiệu lực, phần kiến nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư nêu tại Mục
II cho thời hạn hoạt động còn lại của Dự
án (nếu có).
Phụ lục II
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-UBND
|
…. ngày ….. tháng
….. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ ĐẦU
TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH….…..
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng
12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp nông thôn;
Căn cứ Thông tư ….. của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12
năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số ….. của Bộ Tài Chính, Thông tư số …… của Bộ Nông nghiệp và PTNT...
Căn cứ Báo
cáo thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số ….. ngày ….. tháng
….. năm …..
Căn cứ.…..
Xét đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn của ….. (tên doanh nghiệp).
QUYẾT ĐỊNH:
Doanh nghiệp: (Tên doanh nghiệp) .................................................................................
Loại hình doanh nghiệp: ..................................................................................................
Trụ sở chính:
...................................................................................................................
Điện thoại: ………………………..Fax
..............................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động/giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số ….. do
……………………. cấp ………………………. ngày ….. tháng
….. năm …..
Điều 1. Có dự án đầu tư:
- Tên dự
án:.....................................................................................................................
Là dự án nông nghiệp: …………………………. (đặc biệt ưu đãi đầu tư/ưu đãi đầu tư/khuyến
- Lĩnh vực đầu
tư..............................................................................................................
- Địa điểm thực hiện:
........................................................................................................
- Mục tiêu và quy mô Dự án:
.............................................................................................
công suất nhà máy (theo dự án)
.......................................................................................................................................
- Tổng số vốn
đầu tư của Dự
án:........................................................................................
- Diện tích đất dự kiến sử dụng:.........................................................................................
Vùng nguyên liệu hiện có
trên địa bàn ….. (ha), địa điểm xã, huyện ….., dự kiến phát triển
thêm ….. ha, nguyên liệu đảm bảo nhà máy hoạt động ….. tháng/năm (áp dụng đối với
dự án chế biến nông lâm thủy sản).
- Số lao động Dự án sử
dụng bình quân trong năm:
..........................................................
- Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến:
..................................................................................
- Thời hạn hoạt động của Dự án:
.....................................................................................
Điều 2: Các Khoản hỗ trợ.
1. Khoảng cách hỗ trợ sản phẩm nếu có (9 km)
2. Thời gian sản xuất
nhà máy/cơ sở (nếu có) số giờ/ngày ….. giờ, số ngày/năm ….. ngày;
3. Các khoản hỗ trợ đầu tư: (Chỉ ghi các hỗ trợ
doanh nghiệp được hưởng)
TT
|
Nội dung
|
Số tiền hỗ trợ
|
Thời gian dự kiến
hỗ trợ (năm)
|
Ghi chú
|
1
|
|
NSTW
|
NSĐP
|
Khác
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
4. khoản hỗ trợ ... đồng này cho doanh
nghiệp được Nhà nước bảo lãnh theo quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 17 của Nghị định số 210/2013/NĐ-CP.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở ngành, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và
phát triển nông thôn, Tài Nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Kho bạc
Nhà nước tỉnh, Nhà đầu tư (tên doanh nghiệp),
các cơ quan đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19
tháng 2 năm 2013 của Chính phủ) được cấp cho doanh nghiệp 02 bản chính, các cơ
quan liên quan mỗi cơ quan giữ 0 bản./.
Nơi nhận:
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|