Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 2628/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa

Số hiệu 2628/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/09/2015
Ngày có hiệu lực 21/09/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Nguyễn Duy Bắc
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2628/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 21 tháng 9 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI KHÁNH HÒA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kim soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình s 1612/TTr- SGTVT ngày 08 tháng 9 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 18 thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
-
Sở Tư pháp;
-
Cng thông tin điện tử tỉnh;
-
Trung tâm Công báo;
-
Lưu: VT, DL.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Duy Bắc

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2628/QĐ-UBND ngày 21 tng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục

I

Lĩnh vực đường thủy nội địa

1

Thủ tục Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện thủy nội địa chưa khai thác không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở đến 12 người.

2

Thủ tục Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện thủy nội địa đang khai thác không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở đến 12 người.

3

Thủ tục Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyn từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần đến 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 mã lực, phương tiện có sức chở đến 12 người.

4

Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần đến 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công sut máy chính đến 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở đến 12 người.

5

Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyn quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện đi với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phn đến 15 tn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở đến 12 người.

6

Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyn quyn sở hữu đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện đi với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần đến 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở đến 12 người.

7

Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần đến 15 tấn, phương tiện có động cơ tng công sut máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở đến 12 người.

8

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần đến 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở đến 12 người

9

Thủ tục Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tng công suất máy chính đến 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở đến 12 người.

10

Thủ tục Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện thủy nội địa chưa khai thác không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công sut máy chính dưới 05 sức nga hoc có sức chở dưới 05 người.

11

Thủ tục Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện thủy nội địa đang khai thác không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức nga hoc có sức chở dưới 05 người.

12

Thủ tục Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyn từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở t05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người.

13

Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người.

14

Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hp chuyn quyn sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phn từ 01 tn đến 15 tn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 ngưi, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người.

15

Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyn quyền sở hữu đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện đối với phương tiện không có đng cơ trọng tải toàn phần t01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người.

16

Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người.

17

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phn từ 01 tn đến 15 tn hoặc có sức chtừ 05 người đến 12 ngưi, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người.


18

Thủ tục Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không có đng cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoc có sức chở dưới 05 người.

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

01. Thủ tục Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện thủy nội địa chưa khai thác không có động cơ trọng tải toàn phn từ 01 tấn đến 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sc ngựa hoặc có sức chở đến 12 người:

a) Trình tự thực hiện:

1. Đối với tổ chức, công dân có yêu cu:

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi tổ chức cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú, thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc.

- c 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện tại cơ quan quản lý giao thông cấp huyện, thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ làm việc.

[...]