ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1513/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại tờ trình số 138/TTr-KH&ĐT ngày 11/02/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại
văn bản số 248/STP-KSTTHC ngay 22/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01
thủ tục hành chính mới ban hành, 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội (có phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các
tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Thường trực: TU, HĐND TP;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- Website Chính phủ;
- VPUBTP: CVP, các PCVP, NC, KT, NN, TH, HCTC;
- Trung tâm Tin học Công báo TP;
- Cổng giao tiếp Điện tử Hà Nội;
- Lưu: VT, SKH&ĐT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1513/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn
|
1
|
Cấp quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế
hoạch và Đầu tư:
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)
|
Lĩnh vực đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn
|
1
|
T-HNO-203171-TT
|
Cấp, cấp đổi Giấy
xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ
|
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông
thôn;
- Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Thủ tục Cấp quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp nông thôn.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu
tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP-ngày
19/12/2013 và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 gửi tới Sở Kế hoạch
và Đầu tư Hà Nội.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ và nhận đủ số bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số
05/2014/TT-BKHĐT, gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan (Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở ngành
liên quan đến từng khoản hỗ trợ cụ thể mà
doanh nghiệp đề nghị).
Bước 3: Các sở ngành được tham vấn có ý kiến tham
gia trong thời gian tối đa 05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ và công văn xin ý
kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Trường hợp có nhiều ý kiến khác nhau, Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổ chức họp thẩm tra trước khi trình Ủy
ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
- Trường hợp dự án đã thực hiện trước ngày Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP có hiệu lực, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức kiểm
tra và lập biên bản kiểm tra thực tế các nội dung ưu đãi và hỗ trợ của doanh nghiệp trước khi trình Ủy ban nhân dân thành
phố theo quy định tại Điều 14 của Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT.
Bước 4: Trên cơ sở ý kiến tham gia, Sở Kế hoạch và
Đầu tư tổng hợp, trình UBND TP cấp Quyết
định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
Trường hợp sử dụng ngân sách Trung ương, Sở Kế
hoạch và Đầu tư kiến nghị Ủy ban nhân dân
Thành phố báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
thẩm tra hỗ trợ đối với dự án. Sau khi nhận được văn bản thẩm tra nguồn vốn hỗ trợ
dự án của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND TP cấp Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
Nếu từ chối toàn bộ hoặc một phần nội dung ưu đãi
mà doanh nghiệp đề nghị, Sở Kế hoạch và
Đầu tư có văn bản gửi nhà đầu tư nêu lý do.
Bước 5. UBND TP ban hành UBND TP cấp Quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án của doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chỉnh phủ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở
Kế hoạch và Đầu tư (Địa chỉ: 16 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội) hoặc gửi theo đường
bưu điện trong đó ghi rõ địa chỉ tiếp nhận hồ sơ là: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Kế
hoạch và Đầu tư (Địa chỉ: 16 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội).
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đề nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP theo mẫu quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có), giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp;
Trường hợp dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận đầu
tư, doanh nghiệp nộp kèm theo Giải trình kinh tế - kỹ thuật về: mục tiêu, quy
mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất;
giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
+ Báo cáo tóm tắt tình hình và kết quả thực hiện dự
án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm
đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (đối với trường hợp dự án đầu tư đã triển khai).
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ (trong đó có 01 bộ gốc, hồ sơ còn lại được đóng
dấu giáp lai của doanh nghiệp thực hiện).
- Thời hạn
giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ,
và thời gian giải quyết tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và
Đầu tư gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan; Trường hợp phải xin ý kiến thẩm
tra nguồn vốn từ ngân sách trung ương, thời hạn giải quyết tối đa không quá 30
ngày làm việc.
- Cơ quan thực hiện: UBND Thành phố Hà Nội;
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành liên quan của các tỉnh/thành phố.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: là
tổ chức (Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
+ Bản đề nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP;
+ Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông
thôn;
Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn.
CÁC MẪU VĂN BẢN KÈM THEO
BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN DOANH NGHIỆP…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..................
|
...,
ngày ... tháng …
năm ….
|
BẢN
ĐỀ NGHỊ
HỖ
TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN (THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ
210/2013/NĐ-CP NGÀY 19 THẢNG 12 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ)
Kính
gửi:......................................................................................................................
Doanh nghiệp: (tên doanh
nghiệp)..............................................................................
Loại hình doanh nghiệp:……………………….(Theo
Luật Doanh nghiệp....................
Ngành nghề kinh
doanh:.............................................................................................
Trụ sở
chính:...............................................................................................................
Điện
thoại:............................................................................................
Fax……………
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy
chứng nhận đầu tư số………………do……………….cấp ngày ……… tháng …….. năm…………
I. Đăng ký thực hiện dự án với nội dung sau:
1. Tên Dự
án:...............................................................................................................
;
2. Lĩnh vực đầu
tư:......................................................................................................
;
3. Địa điểm thực hiện Dự
án:......................................................................................
;
4. Mục tiêu và quy mô của dự
án:...............................................................................
;
5. Tổng vốn đầu tư của Dự
án:...................................................................................
6. Diện tích đất dự kiến sử
dụng:................................................................................
;
7. Số lao động Dự án sử dụng bình
quân trong năm:.................................................
8. Tiến độ thực hiện Dự án dự
kiến:...........................................................................
9. Vùng nguyên liệu hiện có trên địa
bàn………..(ha), dự kiến thu hoạch trong…..tháng, nguyên liệu dự trữ để chế biến………(tháng)
tổng số nguyên liệu đảm bảo....tháng/năm.
10. Thời hạn hoạt động của nhà
máy/cơ sở (nếu có): số giờ/ngày…..giờ; số ngày/năm….ngày
II. Kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu
tư (theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ):
1. Khoảng cách hỗ trợ vận chuyển:
từ…đến..., tổng số là:…..km.
2. Công suất nhà máy...; dự kiến
số ngày hoạt động trong năm....
3. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ
trợ đầu tư:
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Thời gian hỗ trợ
(năm)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III. Cách tính các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ
đầu tư:
IV. Doanh nghiệp cam kết: Nội dung hồ sơ đầu tư
1. Về tính chính xác của những thông tin trên đây;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật Việt Nam.
Nơi nhận:
|
….., ngày…
tháng….năm….
Chức danh người đại diện Doanh nghiệp
(ký tên - đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
- Ghi chú: Đối với dự án đã triển khai thực hiện
trước thời điểm Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ có hiệu lực, phần kiến nghị ưu đãi,
hỗ trợ đầu tư nêu tại Mục II cho thời hạn hoạt động còn lại của Dự án (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH HỖ TRỢ
ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN (THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ
210/2013/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ)
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30
tháng 9 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…,
ngày … tháng ..
năm ….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ …
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng
12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Thông tư số... của Bộ Tài chính; Thông tư số... của Bộ Nông nghiệp và PTNT...
Căn cứ Báo cáo thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số…., ngày… tháng…năm….
Căn cứ...
Xét đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn của…. (tên doanh nghiệp):
QUYẾT
ĐỊNH
Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp),..............................................................................
Loại hình doanh
nghiệp:...............................................................................................
Trụ sở
chính:................................................................................................................
Điện thoại:
………………………………Fax...................................................................
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số…..do ……………………………….cấp ngày …….tháng …..năm ……………………..
Điều 1. Có dự án đầu tư:
- Tên Dự án:……………………………………………………………………………………
Là Dự án nông nghiệp:
………………………………..(đặc biệt ưu đãi đầu tư/ưu đãi đầu tư/khuyến khích đầu tư)
- Lĩnh vực đầu
tư:...........................................................................................................
- Địa điểm thực
hiện:......................................................................................................
- Mục tiêu và quy mô của Dự
án:......................................... công suất nhà máy (theo dự án)
- Tổng số vốn đầu tư của Dự
án:...................................................................................
- Diện tích đất dự kiến sử
dụng:....................................................................................
- Vùng nguyên liệu hiện có trên
địa bàn.... (ha), địa điểm xã huyện..., dự kiến phát triển thêm ... ha; nguyên
liệu đảm bảo nhà máy hoạt động ...tháng/năm (áp dụng đối với các dự án chế biến
nông lâm thủy sản).
- Số lao động Dự án sử dụng bình
quân trong năm:.....................................................
- Tiến độ thực hiện Dự án dự
kiến:................................................................................
- Thời hạn hoạt động của Dự
án:...................................................................................
Điều 2. Các khoản hỗ trợ
1. Khoảng cách hỗ trợ vận chuyển
sản phẩm nếu có 9km)
2. Thời gian sản xuất nhà máy/cơ
sở (nếu có) số giờ/ngày.... giờ; số ngày/năm.... ngày;
3. Các khoản hỗ trợ đầu tư: (Chỉ
ghi các hỗ trợ Doanh nghiệp được hưởng)
TT
|
Nội dung
|
Số tiền hỗ trợ
|
Thời gian dự kiến
hỗ trợ (năm)
|
Ghi chú
|
|
|
NSTW
|
NSĐP
|
Khác
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
4. Khoản hỗ trợ………….. đồng này cho doanh nghiệp
được Nhà nước bảo lãnh theo quy định tại điểm đ, khoản 2, Điều 17 của Nghị định
số 210/2013/NĐ-CP.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Nhà đầu tư (tên doanh nghiệp), các cơ quan đơn vị, các tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ) được cấp cho doanh
nghiệp 02 bản chính, các cơ quan liên quan mỗi cơ quan giữ 01 bản./.
Nơi nhận:
|
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|