ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1150/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
19 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ,
công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy
chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức,
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét
tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số
27/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và công chức, viên chức
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1255/TTr-SNV ngày 31 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch
tuyển dụng công chức năm 2023.
Điều
2. Giao Sở Nội vụ tổ chức thực hiện tuyển
dụng công chức theo đúng kế hoạch đã phê duyệt.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký ban hành.
Điều
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, HCTC, NCKSTTHC, SNV (Diệu).
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Anh Dũng
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1150/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ CĂN CỨ TUYỂN DỤNG
1. Mục đích, yêu cầu
Tuyển dụng đội ngũ công
chức có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực và trình độ chuyên môn phù hợp với vị
trí việc làm cần tuyển để vào làm việc tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2. Căn cứ tuyển dụng
Việc tuyển dụng công chức
căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế được giao năm
2023 của các cơ quan, địa phương có nhu cầu tuyển dụng công chức.
II.
PHƯƠNG THỨC VÀ NHU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Phương thức tuyển dụng
Việc tuyển dụng công chức
được thực hiện thông qua thi tuyển.
2. Nhu cầu tuyển dụng
a) Tình hình sử dụng biên
chế công chức hành chính của các cơ quan, địa phương có nhu cầu tuyển dụng công
chức năm 2023, cụ thể:
- Số lượng biên chế công
chức được giao năm 2023: 2.024 chỉ tiêu.
- Số lượng công chức hiện
có: 1.940 người.
- Số lượng biên chế công
chức chưa sử dụng: 84 chỉ tiêu.
b) Nhu cầu tuyển dụng
công chức năm 2023: 63 chỉ tiêu. Trong đó:
- Các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: 32 chỉ tiêu.
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố: 31 chỉ tiêu.
c) Danh mục chi tiết về chỉ
tiêu, vị trí việc làm, trình độ cần tuyển, chuyên ngành cần tuyển theo từng
nhóm, ngành cần tuyển (chi tiết theo các Phụ lục).
III.
ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện đăng ký dự
tuyển
a) Người có đủ các điều
kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng,
tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc
tịch Việt Nam.
- Có đơn dự tuyển; có lý
lịch rõ ràng.
- Có phẩm chất chính trị,
đạo đức tốt.
- Đủ sức khỏe để thực hiện
nhiệm vụ.
- Có văn bằng, chứng chỉ
phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển.
b) Những người sau đây
không được đăng ký dự tuyển công chức:
- Không cư trú tại Việt
Nam.
- Mất hoặc bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự.
- Đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình
sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
IV. ƯU
TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Đối tượng và điểm ưu
tiên trong thi tuyển
a) Anh hùng Lực lượng vũ
trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh,
thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi phỏng vấn tại vòng
2.
b) Người dân tộc thiểu số,
sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm
công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt
nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được
phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con
thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con
của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm
vào kết quả điểm thi phỏng vấn tại vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa
vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong:
Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi phỏng vấn tại vòng 2.
2. Trường hợp người dự
thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 mục này thì chỉ được cộng
điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi phỏng vấn tại vòng 2.
V.
KINH PHÍ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG VÀ PHÍ DỰ TUYỂN
1. Kinh phí tổ chức tuyển
dụng: Từ nguồn ngân sách của tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh giao năm 2023.
2. Phí dự tuyển: Giao Sở
Nội vụ hướng dẫn việc thu phí dự tuyển đối với thí sinh dự thi kỳ tuyển dụng
công chức theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức, cụ thể:
a) Dưới 100 thí sinh:
500.000 đồng/thí sinh.
b) Từ 100 đến dưới 500
thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh.
c) Từ 500 thí sinh trở
lên: 300.000 đồng/thí sinh.
VI. NỘI
DUNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN THI TUYỂN
Thi tuyển công chức được
thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
1. Vòng 1: Thi kiểm tra
kiến thức, năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc
nghiệm trên máy vi tính nên không có phần thi tin học.
b) Nội dung thi gồm 02 phần,
thời gian thi như sau:
- Phần I: Kiến thức
chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng,
Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức,
công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.
- Phần II: Ngoại ngữ (tiếng
Anh), 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
Các Thông tư quy định về
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của từng ngạch công chức đối với từng vị trí
việc làm chỉ yêu cầu khả năng sử dụng được ngoại ngữ, không yêu cầu cụ thể
trình độ ngoại ngữ nên các vị trí việc làm trong kỳ tuyển dụng này, Ủy ban nhân
dân tỉnh không yêu cầu trình độ ngoại ngữ theo như quy định tại các Thông tư.
Do đó, việc thi tuyển sẽ do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức tuyển
dụng thực hiện để đảm bảo yêu cầu sử dụng được ngoại ngữ.
c) Kết quả thi trắc nghiệm
trên máy vi tính tại vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần
thi tại khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi
thì người dự tuyển được thi phỏng vấn tiếp tại vòng 2. Không phúc khảo đối với
kết quả thi trắc nghiệm tại vòng 1 trên máy vi tính. Kết quả thi trắc nghiệm tại
vòng 1 được thông báo cho thí sinh biết ngay sau khi làm bài thi trên máy vi
tính.
2. Vòng 2: Thi môn nghiệp
vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Phỏng vấn.
b) Nội dung thi: Kiểm tra
kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh
vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị
trí việc làm cần tuyển, gồm các nhóm ngành cần tuyển sau:
- Nhóm 1. Lĩnh vực hành
chính chuyên ngành.
- Nhóm 2. Lĩnh vực văn
thư, lưu trữ.
- Nhóm 3. Lĩnh vực nội vụ.
- Nhóm 4. Lĩnh vực tài
chính, ngân sách, kinh tế, thương mại, kế toán.
- Nhóm 5. Lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
- Nhóm 6. Lĩnh vực thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Nhóm 7. Lĩnh vực thông
tin và truyền thông.
- Nhóm 8. Lĩnh vực lao động
- thương binh và xã hội.
- Nhóm 9. Lĩnh vực vệ
sinh an toàn thực phẩm.
- Nhóm 10. Lĩnh vực giáo
dục và đào tạo.
- Nhóm 11. Lĩnh vực tài
nguyên và Môi trường.
- Nhóm 12. Lĩnh vực văn
hóa, thể thao và du lịch.
- Nhóm 13: Lĩnh vực giao
thông vận tải.
c) Thời gian thi: Thi phỏng
vấn 30 phút.
d) Thang điểm thi phỏng vấn:
100 điểm. Không phúc khảo đối với kết quả thi phỏng vấn tại vòng 2.
VII.
XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Người trúng tuyển
trong kỳ tuyển dụng công chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi phỏng
vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm thi phỏng vấn
tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên trong tuyển dụng theo quy định (nếu có) cao
hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị
trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02
người trở lên có kết quả điểm thi phỏng vấn tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên
theo quy định (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần
tuyển thì người có kết quả điểm thi phỏng vấn tại vòng 2 cao hơn là người trúng
tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người trúng tuyển được quyết định theo
thứ tự sau:
a) Người có bằng tốt nghiệp
chuyên môn loại giỏi trở lên.
b) Người dân tộc thiểu số.
c) Người dự tuyển là nữ.
d) Người có trình độ đào
tạo chuyên môn cao hơn.
đ) Người có nhiều kinh
nghiệm công tác hơn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển.
3. Người không trúng tuyển
trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ
thi tuyển lần sau.
VIII.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN DỤNG
1. Thông báo tuyển dụng
a) Giao Sở Nội vụ chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thông báo công khai việc tuyển
dụng công chức năm 2023 trên phương tiện thông tin đại chúng; đồng thời đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, trên Trang thông tin điện tử và niêm yết tại
trụ sở làm việc của Sở Nội vụ và các cơ quan có nhu cầu tuyển dụng.
b) Nội dung thông báo tuyển
dụng theo đúng quy định của pháp luật.
2. Tiếp nhận phiếu đăng
ký dự tuyển
a) Người đăng ký dự tuyển
nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu) ở cơ quan có nhu cầu tuyển dụng và
03 phong bì có dán tem, trên phong bì ghi cụ thể số điện thoại, địa chỉ người
nhận.
b) Thời hạn nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng; trên Cổng thông tin điện tử tỉnh hoặc Trang
thông tin điện tử của Sở Nội vụ.
c) Thủ trưởng các cơ quan
có nhu cầu tuyển dụng công chức thực hiện việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của
người dự tuyển đã đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển; tổng hợp danh sách người
đăng ký dự tuyển đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi (kèm theo Phiếu đăng ký dự tuyển)
gửi về Hội đồng tuyển dụng công chức (qua Sở Nội vụ); đồng thời, chịu trách nhiệm
về kết quả kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người đăng ký dự tuyển theo quy định.
d) Những lưu ý khi nộp
Phiếu đăng ký dự tuyển
- Người đăng ký dự tuyển
phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời
gian nộp phiếu và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trong
Phiếu đăng ký dự tuyển của mình; trường hợp khai không đúng thông tin, giả mạo
thông tin sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
- Mỗi thí sinh chỉ được
đăng ký dự tuyển ở 01 vị trí việc làm cần tuyển trong một kỳ tuyển dụng, nếu
người dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm cần tuyển trở
lên hoặc nộp Phiếu đăng ký dự tuyển công chức cả khối Nhà nước và khối Đảng, Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội thì sẽ không đưa vào
danh sách dự tuyển.
- Đến thời điểm hết thời
hạn nộp Phiếu đăng ký dự tuyển, những trường hợp chưa được cấp bản chính các
văn bằng, chứng chỉ sẽ không đủ điều kiện tham gia kỳ tuyển dụng.
3. Hội đồng tuyển dụng
công chức
a) Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức để tổ chức thực hiện
tuyển dụng. Hội đồng tuyển dụng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là
Giám đốc Sở Nội vụ.
- Phó Chủ tịch Hội đồng
là lãnh đạo Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
- Ủy viên kiêm thư ký Hội
đồng là lãnh đạo Phòng Tuyển dụng, đào tạo và Văn thư, lưu trữ, Sở Nội vụ.
- Các ủy viên khác là đại
diện một số cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng.
b) Hội đồng tuyển dụng có
nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
4. Thời gian, địa điểm và
cách thức tổ chức thi tuyển
a) Thời gian và địa điểm
tổ chức thi tuyển
- Thời gian tổ chức thi:
Dự kiến trong quý III năm 2023.
- Địa điểm tổ chức thi: Tại
thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
b) Cách thức tổ chức thi:
Thực hiện thi tập trung cho tất cả các thí sinh dự tuyển (bao gồm thí sinh dự
tuyển thi khối Nhà nước và khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể
chính trị - xã hội).
5. Trình tự tổ chức tuyển
dụng
Thực hiện theo quy định tại
Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và Quy chế thi
tuyển công chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
IX. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện tuyển dụng công chức theo đúng kế hoạch đã phê duyệt và các
quy định hiện hành của pháp luật.
b) Tham mưu trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung sau:
- Quyết định thành lập Hội
đồng tuyển dụng công chức và Ban Giám sát kỳ tuyển dụng công chức.
- Quyết định phê duyệt
danh sách thí sinh đủ điều kiện của khối Nhà nước tham dự kỳ tuyển dụng công chức.
- Quyết định phê duyệt dự
toán kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng công chức.
- Quyết định phê duyệt kết
quả kỳ tuyển dụng công chức của khối Nhà nước.
- Quyết định hủy kết quả
tuyển dụng của thí sinh trúng tuyển theo quy định (nếu có).
c) Thông báo tuyển dụng
công chức; hướng dẫn các cơ quan có nhu cầu tuyển dụng công chức thực hiện tiếp
nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn người đăng ký dự
tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm.
d) Hướng dẫn việc thu phí
dự tuyển đối với thí sinh dự thi kỳ tuyển dụng công chức theo quy định.
đ) Phối hợp với Đài Phát
thanh - Truyền hình Bình Thuận và Trung tâm thông tin tỉnh thuộc Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh đăng tải công khai thông báo tuyển dụng công chức theo quy định.
e) Thực hiện ký hợp đồng
với các cơ quan, đơn vị có nội dung liên quan đến tuyển dụng công chức (nếu
có).
g) Phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan để chuẩn bị các cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
tổ chức kỳ tuyển dụng công chức.
h) Ban hành quyết định
tuyển dụng công chức đối với người trúng tuyển vào làm việc trong các cơ quan của
khối Nhà nước.
i) Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có điều chỉnh về chỉ tiêu tuyển dụng hoặc có vấn đề phát sinh
về thủ tục, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Giám đốc Sở Nội vụ ban hành văn
bản hướng dẫn thực hiện, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh biết.
2. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh
ủy
Chủ trì, phối hợp Sở Nội
vụ tổ chức thực hiện các nội dung liên quan đến tuyển dụng công chức khối Đảng,
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội.
3. Sở Tài chính
Có ý kiến thẩm định về dự
toán kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng để tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng công chức.
4. Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
a) Thủ trưởng các cơ quan
có nhu cầu tuyển dụng công chức thực hiện các nội dung sau:
- Chỉ đạo đăng tải trên
Trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan
mình về Kế hoạch tuyển dụng công chức và thông báo tuyển dụng công chức.
- Hướng dẫn người đăng ký
dự tuyển đăng ký dự tuyển ở vị trí việc làm phù hợp và nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
theo đúng quy định.
- Thực hiện việc kiểm tra
điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đã đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển;
tổng hợp danh sách người đăng ký dự tuyển đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi (kèm theo
Phiếu đăng ký dự tuyển) gửi về Hội đồng tuyển dụng công chức (qua Sở Nội vụ); đồng
thời, chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người đăng
ký dự tuyển theo quy định.
b) Cử người tham gia vào
các bộ phận giúp việc cho Hội đồng tuyển dụng.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ,
Hội đồng tuyển dụng công chức và các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện
tuyển dụng công chức theo đúng quy định
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội
vụ) để xem xét, giải quyết./.