ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 115/QĐ-UBND
|
Bình Phước,
ngày 24 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI
GIAI ĐOẠN 2013-2016 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020.
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày
03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP
ngày 17/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN
ngày 30/12/2005 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành quy
định nội dung, trình tự thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Quyết định số 2418/QĐ-BCT ngày
17/5/2011 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch điện lực tỉnh Bình Phước
giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Công Thương Tờ
trình số 35/TTr-SCT-ĐN ngày 11/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
phát triển điện lực thị xã Đồng Xoài giai đoạn 2013-2016 có xét đến năm 2020 nhằm
đáp ứng nhu cầu điện phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Đồng
Xoài với nội dung chính như sau:
1. Về phụ tải điện: Cơ sở dự báo nhu cầu điện đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của
thị xã Đồng Xoài với tốc độ tăng trưởng bình quân (GDP) trong giai đoạn 2011 -
2015 là 15,05% và giai đoạn 2016 - 2020 là 13,30%, cụ thể:
Năm 2015: Công suất cực đại
Pmax = 27,80MW, điện thương phẩm 133.038,97, điện bình quân đầu người
1.413kWh/người.năm.
Năm 2020: Công suất cực đại
Pmax = 49,79MW, điện thương phẩm 267.853,82MWh, điện bình quân đầu người
2.674kWh/người.năm.
(Có Bảng tổng hợp nhu cầu phát triển phụ tải dự kiến và bản
đồ địa dư lưới điện của từng xã phường theo Phụ lục số 01, 02 kèm theo).
2. Quy hoạch phát triển điện
a) Phương án thiết kế lưới điện trung thế:
- Lưới trung thế thị xã Đồng Xoài
về lâu dài được cải tạo nâng tiết diện dây đảm bảo khả năng cung cấp cho phụ tải.
Quá trình cải tạo sẽ được thực hiện từng bước phù hợp với khả năng về vốn đầu
tư, không gây quá tải cho đường dây và trạm biến áp, hạn chế thấp nhất thời
gian cắt điện để đấu nối.
- Kết cấu lưới điện phải đảm bảo
yêu cầu cung cấp điện trước mắt, đáp ứng nhu cầu phát triển phụ tải trong tương
lai và đảm bảo độ an toàn cung cấp điện cao.
- Kết cấu lưới điện được xây dựng
giai đoạn trước phải phù hợp với định hướng trong Quy hoạch phát triển điện lực
tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011-2015 có xét đến 2020 đã được Bộ Công Thương phê
duyệt.
- Về cấp điện áp: Lưới điện trung
thế trên địa bàn thị xã đã vận hành ở điện áp cấp chuẩn 12,7KV cho lưới điện
1pha và 22kV cho lưới điện 3pha. Lưới trung thế được thiết kế mạch vòng vận
hành hở đảm bảo cấp điện linh hoạt liên tục, tiện lợi khi thao tác và đóng, ngắt,
bảo vệ. Các mạch vòng này được cấp điện từ hai nguồn trạm 110kV hoặc từ 2 phân
đoạn thanh cái của một trạm 110kV có hai máy biến áp. Đảm bảo độ dự phòng phát
triển và dự phòng cấp điện cho các phụ tải của tuyến khác khi bị sự cố, các đường
trục ở chế độ bình thường chỉ thiết kế mang tải 60 - 75%, mỗi tuyến chỉ mang tải không quá 9MW.
- Dây dẫn: Cáp ngầm, cáp treo được
sử dụng là loại cáp khô, ruột đồng hoặc nhôm, loại cách điện vỏ bọc (MV_ABC), AVC,
AV có tiết diện ≥ 185mm2, cách điện XLPE có tiết diện chung ≥ 240mm2
cho tuyến đường trục và thực hiện đấu nối chuyển tiếp.
- Tiêu chuẩn về tổn thất điện áp
khi thiết kế: Trong chế độ bình thường, tổn thất điện áp tại điểm bất lợi nhất
≤ 5%.
- Trên đường trục và nhánh rẽ
chính sử dụng các bộ Recloser để bảo vệ và phân đoạn bằng LBS, các trạm 110kV được xây dựng mới cần xem xét phương án có thể đi ngầm hoặc dùng cáp vỏ bọc MV_ABC.
- Xây dựng các tuyến cáp ngầm
trung thế phải lắp đặt thêm các ống nhựa có đường kính F40
(1.256mm2), khoảng cách từ 200 đến 300m có một
lỗ chờ trên mặt đất để sau này lắp đặt cáp quang.
- Chiều dài tuyến đường trục
(15-30) km xuất phát từ lộ ra nối vào nhánh chính qua LBS, tuyến nhánh phụ
(3-6) km nối vào nhánh chính qua LBFCO hoặc FCO.
- Chế độ nối đất trung tính nối đất
trực tiếp, số điểm nối đất cho 1km đường dây được nối lặp lại 4 điểm.
- Đường dây nhánh chính sử dụng
dây có tiết diện 95mm2 - 120mm2,
nhánh phụ có tiết diện 50mm2 - 70mm2.
b) Phương án thiết kế lưới điện hạ thế
- Lưới hạ thế được xây dựng theo cấu
trúc mạch vòng vận hành hở, trong đó mỗi lộ ra hạ thế được liên kết với một
nhánh khác tại tủ dừng để dự phòng cho trường hợp sự cố. Trong điều kiện bình
thường, tải mỗi nhánh bằng 50% tải định mức dây dẫn để có thể hỗ trợ nhánh khác
trong các trường hợp sự cố.
- Lưới hạ thế hỗn hợp với trung thế
thì dây trung tính dùng riêng với dây trung tính trung thế; hạ thế độc lập ba
pha dùng dây trung tính bằng ½ dây pha; trung thế độc lập một pha dùng dây tung tính bằng tiết diện dây pha. Trên trục chính lắp tủ phân phối
hạ thế đặt trên cột hoặc trên nền gạch, mỗi tủ được sử dụng cho từ 8 đến
10 hộ sử dụng điện 1 pha và từ 2 đến 4 hộ sử
dụng điện 3 pha tùy theo loại tủ.
- Chọn cấp điện áp 220/380V đối với
mạng 3 pha 4 dây trung tính nối đất trực tiếp.
- Lưới điện hạ thế thuộc khu vực
thị xã Đồng Xoài được xây dựng ở một dạng đường dây xoắn nổi (ABC) hoặc AV.
- Đường trục có tiết diện ≥ 95mm2,
đường nhánh có tiến diện ≥ 50mm2.
- Bán kính cấp điện từ 300 đến
500m đối với thị trấn, 500 đến 800m đối với
khu vực nông thôn.
c) Phương án thiết kế trạm biến áp
- Đối với các khách hàng có nhu cầu
sử dụng điện sản xuất công suất từ 40kW trở lên cần phải đặt trạm biến áp riêng
và phải đảm bảo hệ số công suất cosj ≥ 0,85; trường hợp
cosj < 0,85, khách hàng phải lắp đặt thiết bị bù công
suất phản kháng hoặc mua thêm công suất phản kháng trên hệ thống để nâng hệ số
cosj đạt tiêu chuẩn.
- Các gam máy biến áp sử dụng các
loại máy biến áp 1 pha và 3 pha có công suất 15, 25, 37,5, 75, 100, 160, 250,
320, 400, 560, 630kVA; riêng đối với các trạm công cộng trên địa bàn thị xã Đồng
Xoài phải được chọn theo gam máy công suất tiêu chuẩn phụ thuộc vào mật độ và
phân bố phụ tải theo địa lý bao gồm: 15, 25, 37,5, 75, 160, 250, 400 kVA với hệ
số mang tải từ 65% trở lên (có tính cả trạm thiết kế 2 máy).
3. Khối lượng xây dựng:
a) Giai đoạn 2013 - 2016:
- Xây dựng mới 48 trạm biến áp hạ thế với tổng công suất
là 16.080kVA.
- Cải tạo 33 trạm biến áp với tổng công suất là 3.300kVA
- Xây mới 11,2km cáp ngầm 22kV 3 pha.
- Xây mới 33,65km đường dây 22kV 3 pha và 1 pha đi nổi.
- Xây mới 68,0km đường dây hạ thế.
- Cải tạo 3,6km đường dây hạ thế dùng cáp bọc.
- Lắp đặt 3.368 điện kế mới (công tơ).
b) Giai đoạn 2017-2020:
- Xây dựng mới 33 trạm biến áp hạ thế với tổng công suất là
9.465kVA.
- Cải tạo 25 trạm biến áp với tổng công suất là 2.500kVA
- Xây mới 1,8km cáp ngầm 22kV 3 pha.
- Xây mới 7,48km đường dây 22kV 3 pha và 1 pha
- Xây mới 30,6km đường dây hạ thế.
- Cải tạo 1,5km đường dây hạ thế dùng cáp bọc.
- Lắp đặt 2.360 điện kế mới (công tơ).
Điều 2. Ủy ban nhân dân thị
xã Đồng Xoài có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai quy
hoạch, giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch phát triển điện lực được
duyệt;
2. Phối hợp với Công ty Điện lực
Bình Phước, Điện lực thị xã Đồng Xoài để triển khai thực hiện quy hoạch. Trong
quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện, các chủ đầu tư phải
thực hiện đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp
và tuân thủ các quy định về hệ thống điện truyền tải và hệ thống điện phân phối đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3: Giao Sở Công
Thương theo dõi, kiểm tra việc triển khai, thực hiện đầu tư xây dựng các công
trình điện trên địa bàn thị xã Đồng Xoài theo đúng quy định.
Điều 4: Các ông (bà)
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư,
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài Chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Công ty
Điện lực Bình Phước; Chủ tịch UBND thị xã Đồng Xoài và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Tòng
|
PHỤ LỤC 1:
DANH
MỤC KHỐI LƯỢNG DỰ KIẾN XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số : 115/QĐ-UBND ngày 24/01/2013 của
UBND tỉnh)
I. Tổng hợp khối lượng cải tạo,
phát triển mới lưới trung thế giai đoạn 2013 - 2016
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
2013-2016
|
1
|
Xây dựng mới:
|
km
|
44,85
|
1.1
|
Cáp ngầm
|
km
|
11,20
|
|
XLPE – 240mm2
|
km
|
11,20
|
1.2
|
Đường dây nổi
|
km
|
33,65
|
|
AC – 240mm2
|
km
|
0,00
|
|
AC – 185mm2
|
km
|
0,00
|
|
AC – 120mm2
|
km
|
21,70
|
|
AC – 95mm2
|
km
|
11,95
|
|
AC – 70mm2
|
km
|
0,00
|
2
|
Cải tạo:
|
km
|
0,00
|
2.1
|
Cáo ngầm
|
km
|
0,00
|
|
XLPE - 240mm2
|
km
|
0,00
|
2.2
|
Đường dây nổi
|
km
|
0,00
|
|
AC - 240mm2
|
km
|
0,00
|
|
AC - 185mm2
|
km
|
0,00
|
|
AC - 95mm2
|
km
|
0,00
|
3
|
Thiết bị đóng cắt, giảm tổn thất điện năng:
|
|
|
3.1
|
FCO
|
bộ
|
108
|
3.2
|
LBFCO
|
bộ
|
29
|
3.3
|
Recloser
|
bộ
|
8
|
3.4
|
Bù trung hạ thế
|
kVAr
|
950
|
4
|
Trạm biến áp phân phối
|
Trạm/kVA
|
81/19.380
|
4.1
|
Xây mới
|
Trạm/kVA
|
48/16.080
|
4.2
|
Cải tạo
|
Trạm/kVA
|
33/3.300
|
II. Tổng hợp khối lượng cải tạo
và phát triển mới lưới hạ thế giai đoạn 2013-2016
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
2013-2016
|
1
|
Đường dây hạ thế:
|
km
|
71,60
|
1.1
|
Xây dựng mới
|
km
|
68,00
|
|
ABC - 4x95mm2
|
km
|
0,00
|
|
ABC - 4x70mm2
|
km
|
27,75
|
|
AV - 4x95mm2
|
km
|
4,00
|
|
AV - 4x70mm2
|
km
|
36,25
|
1.2
|
Cải tạo
|
km
|
3,60
|
|
ABC - 4x95mm2
|
km
|
1,65
|
|
AV - 4x95mm2
|
km
|
1,95
|
2
|
Công tơ
|
cái
|
3.368
|
2.1
|
Công tơ một pha
|
cái
|
2.964
|
2.2
|
Công tơ ba pha
|
cái
|
404
|
III. Tổng hợp khối lượng cải tạo
và phát triển mới lưới trung thế giai đoạn 2017-2020.
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
2017-2020
|
I
|
Đường dây trung thế
|
|
|
1
|
Xây dựng mới
|
km
|
9,28
|
1.1
|
Cáp ngầm
|
km
|
1,80
|
|
XLPE - 240mm2
|
km
|
1,80
|
1.2
|
Đường dây nổi
|
km
|
7,48
|
|
AC - 240mm2
|
km
|
0,00
|
|
AC - 185mm2
|
km
|
0,00
|
|
AC - 120mm2
|
km
|
0,00
|
|
AC - 95mm2
|
km
|
7,48
|
|
AC - 70mm2
|
km
|
0,00
|
2
|
Cải tạo
|
km
|
0,00
|
2.1
|
Cáo ngầm
|
km
|
0,00
|
|
XLPE - 240mm2
|
km
|
0,00
|
2.2
|
Đường dây nổi
|
km
|
0,00
|
|
AC - 240mm2
|
km
|
0,00
|
|
AC - 185mm2
|
km
|
0,00
|
|
AC - 95mm2
|
km
|
0,00
|
3
|
Thiết bị đóng cắt, giảm tổn thất điện năng:
|
|
|
3.1
|
FCO
|
bộ
|
62
|
3.2
|
LBFCO
|
bộ
|
18
|
3.3
|
Recloser
|
bộ
|
2
|
3.4
|
Bù trung hạ thế
|
kVAr
|
1.070
|
4
|
Trạm biến áp phân phối:
|
Trạm/kVA
|
58/11.965
|
4.1
|
Xây mới
|
Trạm/kVA
|
33/9.465
|
4.2
|
Cải tạo
|
Trạm/kVA
|
25/2.500
|
II
|
Hạ thế và công tơ:
|
|
|
1
|
Đường dây hạ thế:
|
km
|
32,10
|
1.1
|
Xây dựng mới
|
km
|
30,60
|
|
ABC - 4x95mm2
|
km
|
0,00
|
|
ABC - 4x70mm2
|
km
|
14,05
|
|
AV - 4x95mm2
|
km
|
0,00
|
|
AV - 4x70mm2
|
km
|
16,55
|
1.2
|
Cải tạo
|
km
|
1,50
|
|
ABC - 4x95mm2
|
km
|
1,30
|
|
AV - 4x95mm2
|
km
|
0,20
|
2
|
Công tơ:
|
cái
|
2.360
|
2.1
|
Công tơ một pha
|
cái
|
2.077
|
2.2
|
Công tơ ba pha
|
cái
|
283
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO QUY HOẠCH
LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN ĐẾN NĂM 2020.
TT
|
Tên bản vẽ
|
Ký hiệu
|
1
|
Sơ đồ lưới điện trung áp thị xã Đồng Xoài
|
QHĐLĐX-2012
|
2
|
Bản vẽ địa dư lưới điện trung hạ thế Phường
Tân Thiện dự kiến 2020
|
QH-ĐX-LĐ.2012
|
3
|
Bản vẽ địa dư lưới điện trung hạ thế phường
Tân Xuân dự kiến 2020
|
QH-ĐX-LĐ.2012
|
4
|
Bản vẽ địa dư lưới điện trung hạ thế phường
Tân Bình dự kiến 2020
|
QH-ĐX-LĐ.2012
|
5
|
Bản vẽ địa dư lưới điện trung hạ thế phường
Tân Đồng dự kiến 2020
|
QH-ĐX-LĐ.2012
|
6
|
Bản vẽ địa dư lưới điện trung hạ thế phường
Tân Phú dự kiến 2020
|
QH-ĐX-LĐ.2012
|
7
|
Bản vẽ địa dư lưới điện trung hạ thế xã Tân
Thành dự kiến 2020
|
QH-ĐX-LĐ.2012
|
8
|
Bản vẽ địa dư lưới điện trung hạ thế xã Tiến Hưng
dự kiến 2020
|
QH-ĐX-LĐ.2012
|
9
|
Bản vẽ địa dư lưới điện trung hạ thế xã Tiến
Thành dự kiến 2020
|
QH-ĐX-LĐ.2012
|