Quyết định 2218/QĐ-UBND năm 2023 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Lai Châu ban hành

Số hiệu 2218/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/12/2023
Ngày có hiệu lực 10/12/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Lê Văn Lương
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2218/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2024

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 ngày 11 tháng 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh năm 2024;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 như sau:

(Có Biểu chi tiết kèm theo).

Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 cho các đơn vị theo quy định và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31/12/2023. Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch theo quy định tại Quyết định số 34/2019/QĐ- UBND ngày 30/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- V, C;
- Báo Lai Châu, Đài PT-TH tỉnh; Phân xã TTXVN tại Lai Châu, Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu: VT, Th1, Th7.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Lương

 

Biểu số 01

MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm 2023

Kế hoạch 2024

So sánh (%)

Ghi chú

Kế hoạch

Ước TH cả năm

Ước TH 2023/TH 2022

Ước TH 2023/KH 2023

KH 2024/ Ước TH 2023

1

Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn

%

9,0

-3,8

9,0

 

 

 

 

 

Cơ cấu GRDP theo ngành kinh tế (giá hiện hành)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

%

14,27

15,49

15,31

0,7

1,2

-0,2

 

-

Công nghiệp và xây dựng

%

41,96

37,32

39,60

-0,8

-4,6

2,3

 

-

Dịch vụ

%

38,08

40,35

38,64

0,0

2,3

-1,7

 

-

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

%

5,69

6,84

6,46

0,2

1,2

-0,4

 

 

Bình quân GRDP/đầu người/ năm

Triệu đồng

52,9

47,2

51,5

97,7

89,2

109,1

 

2

Các chỉ tiêu nông nghiệp, nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Giá trị tăng ngành nông nghiệp

%

5,1

5,1

4,1

0,0

0,0

-1,0

 

-

Tổng sản lượng lương thực có hạt

Tấn

225.000

225.000

225.500

99,5

100,0

100,2

 

-

Diện tích cây chè

Ha

9.862

9.786

10.162

103,6

99,2

103,8

 

 

Trong đó: Diện tích trồng mới

Ha

395

400

385

65,9

101,2

96,3

 

-

Tỷ lệ che phủ rừng

%

52,3

52,3

52,9

0,43

0,0

0,6

 

-

Tốc độ tăng đàn gia súc

%

5,0

5,0

5,1

0,0

0,0

0,1

 

-

Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới

%

41,5

41,5

46,8

0,0

0,0

5,3

 

-

Số xã đạt chuẩn NTM

39

39

44

100,0

100,0

112,8

 

-

Trong đó: Số xã đạt chuẩn NTM trong năm

 

 

5

 

 

 

 

3

Thu NSNN trên địa bàn

Tỷ đồng

2.450

2.086

2.236

94

85

107

 

4

Xuất, nhập khẩu; du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu

Tr. USD

38,30

38,31

40,60

86,7

100,0

106,0

 

-

Tốc độ tăng kim ngạch xuất nhập khẩu

%

3,0

-13,3

6,0

 

 

 

 

-

Xuất khẩu hàng địa phương

Tr.USD

8,40

8,43

9,27

93,3

100,3

110,0

 

-

Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu hàng địa phương

%

8,0

-6,7

10,0

35,5

-14,7

16,7

 

-

Tổng lượt khách du lịch tăng

%

7,6

37,1

7,9

 

 

 

 

5

Hạ tầng nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tỷ lệ thôn, bản có đường xe máy hoặc ô tô đi lại thuận lợi

%

99,0

99,0

99,4

0,4

0,0

0,4

 

-

Tỷ lệ hộ được sử dụng điện lưới quốc gia

%

96,5

96,5

96,8

0,3

0,0

0,3

 

-

Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung

%

99,0

99,0

99,0

0,3

0,0

0,0

 

-

Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh

%

90,0

90,0

91,5

1,5

0,0

1,5

 

-

Tỷ lệ trường học được xây dựng kiên cố

%

99,7

99,7

100

0,0

0,0

0,3

 

-

Tỷ lệ trạm y tế xã được xây dựng kiên cố

%

94,2

94,2

100

0,0

0,0

5,8

 

6

Giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ 5 tuổi

106

106

106

100,0

100,0

100,0

 

-

Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 trở lên và đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1 trở lên

%

100

100

100

0,0

0,0

0,0

 

-

Tỷ lệ học sinh mẫu giáo đến trường

%

99,7

99,7

99,8

0,0

0,0

0,1

 

-

Tỷ lệ tỷ lệ học sinh trong độ tuổi tiểu học đến trường

%

99,9

99,9

99,9

0,0

0,0

0,0

 

-

Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi trung học cơ sở đến trường

%

94,4

94,4

94,5

0,1

0,0

0,1

 

-

Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi trung học phổ thông đến trường

%

56,0

56,0

58,0

2,0

0,0

2,0

 

-

Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

%

60,9

61,9

68,4

3,8

1,0

6,5

 

7

Y tế, dân số

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tỷ lệ dân số được quản lý bằng hồ sơ sức khỏe điện tử

%

50,0

50,0

60,0

10,0

0,0

10,0

 

-

Số bác sỹ trên vạn dân

1/10.000

13,0

13,0

13,1

103,5

100,2

100,6

 

-

Mức giảm tỷ suất sinh

%o

0,40

0,54

0,45

-2,1

0,1

-0,1

 

-

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

+

Thể nhẹ cân

%

16,70

16,69

15,90

-1,1

0,0

-0,8

 

+

Thể thấp còi

%

22,98

22,90

21,52

-1,3

-0,1

-1,4

 

-

Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế

%

96,1

90,8

96,5

8,7

-5,3

5,7

 

8

Giảm nghèo, giải quyết việc làm

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

3,6

3,9

3,8

0,2

0,3

-0,1

 

+

Riêng các huyện nghèo

%

5,1

5,7

5,4

1,1

0,6

-0,3

 

-

Số lao động được giải quyết việc làm trong năm

Người

8.440

9.842

8.920

111,0

116,6

90,6

 

-

Số lao động được đào tạo nghề trong năm

Người

8.000

9.004

8.000

97,8

112,6

88,8

 

-

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

58,3

58,3

60,6

2,3

0,0

2,3

 

9

Văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tỷ lệ thôn, bản, khu dân cư có nhà văn hóa

%

84,1

83,6

84,1

5,6

-0,5

0,5

 

-

Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa

%

86,0

86,0

86,1

0,6

0,0

0,1

 

-

Tỷ lệ thôn, bản, khu phố đạt tiêu chuẩn văn hóa

%

74,6

74,6

74,9

0,2

0,0

0,3

 

-

Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, trường học đạt tiêu chuẩn văn hóa

%

97,1

97,1

97,7

2,3

0,0

0,6

 

-

Tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số được xem truyền hình và nghe đài phát thanh

%

93,3

93,3

95,3

2,6

0,0

2,1

 

10

Môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý

%

98,1

98,1

98,2

0,0

0,0

0,1

 

-

Tỷ lệ số xã, phường, thị trấn tại các huyện, thành phố được thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt

%

69,8

72,6

74,5

4,7

2,8

1,9

 

 

Biểu số 02

CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG - LÂM - NGƯ NGHIỆP, PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm 2023

Kế hoạch năm 2024

So sánh (%)

Ghi chú

Kế hoạch

Ước TH cả năm

Tổng số

Trong đó

Ước TH 2023/K H2023

KH năm 2024/ ước TH 2023

Thành phố

Tam Đường

Tân Uyên

Than Uyên

Phong Thổ

Sìn Hồ

Nậm Nhùn

Mường Tè

I

Sản lượng lương thực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng sản lượng lương thực có hạt

Tấn

225.000

225.000

225.500

8.150

41.100

28.100

33.500

36.100

47.250

13.650

17.650

100,0

100,2

 

 

Trong đó: - Thóc

Tấn

151.200

152.360

152.110

2.680

23.840

24.620

26.220

22.000

30.250

8.850

13.650

100,8

99,8

 

 

- Ngô

Tấn

73.800

72.640

73.390

5.470

17.260

3.480

7.280

14.100

17.000

4.800

4.000

98,4

101,0

 

1

Lúa cả năm: Diện tích

Ha

31.081

31.392

30.940

508

4.515

4.900

4.820

4.581

6.580

2.118

2.918

101,0

98,6

 

-

Năng suất

Tạ/ha

48,6

48,5

49,2

52,8

52,8

50,2

54,4

48,0

46,0

41,8

46,8

99,8

101,3

 

-

Sản lượng

Tấn

151.200

152.360

152.110

2.680

23.840

24.620

26.220

22.000

30.250

8.850

13.650

100,8

99,8

 

-

Lúa đông xuân: Diện tích

Ha

6.783

6.800

6.755

-

659

1.750

2.040

738

680

405

483

100,2

99,3

 

 

Năng suất

Tạ/ha

55,8

54,8

55,9

-

54,2

55,4

59,3

56,6

50,0

54,3

54,6

98,2

102,1

 

 

Sản Lượng

Tấn

37.865

37.260

37.790

-

3.570

9.700

12.100

4.180

3.400

2.200

2.640

98,4

101,4

 

-

Lúa mùa: Diện tích

Ha

22.823

23.102

22.871

508

3.856

3.150

2.780

3.746

5.600

1.161

2.070

101,2

99,0

 

 

Năng suất

Tạ/ha

48,8

49,0

49,3

52,8

52,6

47,4

50,8

47,3

47,3

50,6

51,1

100,4

100,5

 

 

Sản Lượng

Tấn

111.480

113.260

112.640

2.680

20.270

14.920

14.120

17.700

26.500

5.880

10.570

101,6

99,5

 

-

Lúa nương: Diện tích

Ha

1.075

1.490

1.314

-

-

-

-

97

300

552

365

138,6

88,2

 

 

Năng suất

Tạ/ha

17,3

12,4

12,8

-

-

-

-

12,4

11,7

13,9

12,1

71,6

103,5

 

 

Sản Lượng

Tấn

1.855

1.840

1.680

-

-

-

-

120

350

770

440

99,2

91,3

 

-

DT lúa hàng hóa tập trung

Ha

3.859

3.879

3.879

329

600

450

1.550

170

400

100

280

100,5

100,0

 

 

Năng suất

Tạ/ha

52,2

52,3

52,3

52,7

54,0

48,0

54,2

45,9

50,0

52,0

52,3

100,3

100,0

 

 

Sản Lượng

Tấn

20.130

20.300

20.300

1.735

3.240

2.160

8.400

780

2.000

520

1.465

100,8

100,0

 

2

Ngô cả năm: Diện tích

Ha

19.528

19.625

19.170

1.223

4.185

800

1.724

3.606

5.045

1.407

1.180

100,5

97,7

 

 

Năng suất

Tạ/ha

37,8

37,0

38,3

44,7

41,2

43,5

42,2

39,1

33,7

34,1

33,9

97,9

103,4

 

 

Sản lượng

Tấn

73.800

72.640

73.390

5.470

17.260

3.480

7.280

14.100

17.000

4.800

4.000

98,4

101,0

 

-

Ngô xuân hè: Diện tích

Ha

16.252

16.809

16.442

797

2.680

750

1.192

3.406

5.045

1.407

1.165

103,4

97,8

 

 

Năng suất

Tạ/ha

38,0

37,2

38,3

46,6

43,1

44,0

43,5

39,6

33,7

34,1

33,9

97,7

103,1

 

 

Sản Lượng

Tấn

61.810

62.450

62.980

3.710

11.540

3.300

5.180

13.500

17.000

4.800

3.950

101,0

100,8

 

-

Ngô thu đông: Diện tích

Ha

3.277

2.816

2.729

427

1.505

50

532

200

-

-

15

85,9

96,9

 

 

Năng suất

Tạ/ha

36,6

36,2

38,2

41,3

38,0

36,0

39,5

30,0

-

-

33,3

98,9

105,4

 

 

Sản Lượng

Tấn

11.990

10.190

10.410

1.760

5.720

180

2.100

600

-

-

50

85,0

102,2

 

3

Cây ăn quả

Ha

8.374

8.613

9.033

160

1.263

909

426

3.866

1.415

481

513

102,9

104,9

 

-

Sản lượng cây ăn quả

Tấn

61.000

61.000

67.000

1.200

8.100

17.000

2.500

30.000

6.000

1.000

1.200

100,0

109,8

 

-

Diện tích trồng mới

Ha

180

567

420

-

100

150

-

105

65

-

-

314,8

74,1

 

II

Cây công nghiệp lâu năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cây chè: diện tích

Ha

9.862

9.786

10.162

965

2.303

3.461

1.957

804

672

-

-

99,2

103,8

 

 

Trong đó: Trồng mới

Ha

395

400

385

10

75

80

120

50

50

-

-

101,2

96,3

 

-

Diện tích chè kinh doanh

Ha

7.531

7.471

8.178

942

1.836

3.188

1.556

256

400

-

-

99,2

109,5

 

 

Năng suất

Tạ/ha

69,0

72,3

69,6

114,7

66,4

83,4

35,3

31,3

25,0

-

-

104,7

96,3

 

 

Sản lượng chè búp tươi

Tấn

52.000

54.000

56.900

10.800

12.200

26.600

5.500

800

1.000

-

-

103,8

105,4

 

2

Cây cao su: Diện tích

Ha

12.945

12.940

12.940

-

-

-

1.014,5

1.360,1

8.112,0

2.057,4

396,0

100,0

100,0

 

 

Sản lượng mủ cao su

Tấn

9.100

10.100

11.000

-

-

-

-

-

-

-

-

111,0

108,9

 

III

Chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng đàn gia súc

Con

353.000

353.350

371.200

18.070

39.100

51.240

59.280

46.830

83.700

30.780

42.200

100,1

105,1

 

-

Đàn trâu

Con

93.080

92.760

92.920

1.370

7.150

18.540

14.760

10.250

24.300

9.330

7.220

99,7

100,2

 

-

Đàn bò

Con

24.920

25.590

26.280

600

250

2.600

7.620

1.180

3.900

5.350

4.780

102,7

102,7

 

-

Đàn lợn

Con

235.000

235.000

252.000

16.100

31.700

30.100

36.900

35.400

55.500

16.100

30.200

100,0

107,2

 

2

Tốc độ tăng đàn gia súc

%

5,0

5,0

5,1

2,1

7,2

5,3

5,1

4,4

5,7

4,2

4,0

100,0

101,0

 

3

Tổng đàn gia cầm

1.000 con

1.809

1.809

1.820

110

253

249

341

202

335

190

140

100,0

100,6

 

4

Thịt hơi các loại

Tấn

18.100

18.710

19.660

2.110

2.580

2.450

2.890

2.340

4.160

1.220

1.910

103,4

105,1

 

 

Trong đó: Thịt lợn

Tấn

12.300

11.610

11.800

1.380

1.870

1.330

1.620

1.590

2.280

610

1.120

94,4

101,6

 

IV

THỦY SẢN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Diện tích nuôi trồng

Ha

992

1.013

1.013

119

209

133

193

43

176

70

70

102,1

100,0

 

2

Sản lượng đánh bắt, nuôi trồng

Tấn

3.700

3.700

3.705

475

806

606

849

112

360

367

130

100,0

100,1

 

-

Sản lượng nuôi trồng

Tấn

3.506

3.506

3.510

475

806

571

808

108

320

317

105

100,0

100,1

 

-

Sản lượng đánh bắt

Tấn

194

194

195

-

-

35

41

4

40

50

25

100,0

100,5

 

V

LÂM NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ che phủ rừng

%

52,30

52,30

52,86

28,01

51,30

43,73

40,50

44,36

42,40

58,00

67,44

100,0

101,1

 

2

Tổng DT rừng hiện có

Ha

494.104

494.197

500.452

2.784

34.898

46.027

35.246

46.680

68.819

83.009

182.989

100,0

101,3

 

 

Trong đó diện tích rừng trồng mới

Ha

2.250

2.494

1.930

-

50

550

380

75

200

325

350

110,9

77,4

 

-

Rừng sản xuất

Ha

2.040

2.399

1.730

-

50

500

380

75

150

275

300

117,6

72,1

 

 

Trong đó: Cây Quế

Ha

1.430

1.506

1.240

-

-

100

340

75

150

275

300

105,3

82,3

 

 

Cây lâm nghiệp khác

Ha

610

893

490

-

50

400

40

-

-

-

-

146,3

54,9

 

-

Rừng phòng hộ

Ha

210

95

200

-

-

50

-

-

50

50

50

45,4

209,6

 

2.1

Rừng tự nhiên

Ha

454.681

454.563

458.888

2.457

32.865

36.343

29.202

43.587

56.108

78.479

179.848

100,0

101,0

 

-

Rừng đặc dụng

Ha

29.266

34.898

34.898

-

-

6.864

-

-

-

-

28.034

119,2

100,0

 

-

Rừng phòng hộ

Ha

258.718

229.260

231.309

1.739

24.160

15.245

9.425

31.136

29.300

35.706

84.597

88,6

100,9

 

-

Rừng sản xuất

Ha

166.697

190.404

192.681

718

8.704

14.235

19.776

12.451

26.808

42.773

67.216

114,2

101,2

 

2.2

Rừng trồng

Ha

26.478

26.694

28.624

327

2.034

9.684

5.030

1.733

4.600

2.473

2.745

100,8

107,2

 

-

Rừng đặc dụng

Ha

1,8

1,3

1,3

-

-

-

-

-

-

-

1,3

74,9

100,0

 

-

Rừng phòng hộ

Ha

6.812

2.763

2.963

148

380

185

466

166

788

469

361

40,6

107,2

 

-

Rừng sản xuất

Ha

19.665

23.930

25.660

178

1.654

9.499

4.564

1.567

3.812

2.004

2.382

121,7

107,2

 

2.3

Cây cao su

Ha

12.945

12.940

12.940

-

-

-

1.014,5

1.360,1

8.112,0

2.057,4

396,0

100,0

100,0

 

3

Khoán bảo vệ rừng

Ha

455.826

458.722

458.722

2.655

33.485

38.769

29.009

44.089

56.439

76.544

177.734

100,6

100,0

 

VI

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh

%

90,0

90,0

91,50

97,0

95,0

89,0

89,0

89,0

90,0

90,0

90,5

100,0

101,7

 

2

Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh

%

86,5

86,5

88,0

94,5

90,5

81,5

82,0

82,0

82,5

82,5

82,5

100,0

101,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 03

CHỈ TIÊU NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm 2023

Kế hoạch năm 2024

So sánh (%)

Ghi chú

Kế hoạch

Ước TH cả năm

Tổng số

Trong đó

Ước TH 2023/KH 2023

KH năm 2024/ước TH 2023

Thành phố

Tam Đường

Tân Uyên

Than Uyên

Phong Thổ

Sìn Hồ

Nậm Nhùn

Mường Tè

 

Thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về NTM

94

94

94

2

12

9

11

16

21

10

13

100,0

100,0

 

 

Tỷ lệ số xã đạt tiêu chuẩn NTM

%

41,5

41,5

46,8

50,0

75,0

100,0

100,0

25,0

19,0

30,0

23,1

-

5,3

 

-

Số xã đạt chuẩn NTM

39

39

44

1

9

9

11

4

4

3

3

100,0

112,8

 

-

Số xã đạt từ 15-18 tiêu chí

7

2

10

1

3

-

-

2

2

1

1

28,6

500,0

 

-

Số xã đạt từ 10-14 tiêu chí

27

27

40

-

-

-

-

10

15

6

9

100,0

148,1

 

-

Số xã đạt từ 5-9 tiêu chí

21

26

-

-

-

-

-

-

 

-

 

123,8

0,0

 

 

Bình quân tiêu chí trên xã

Tiêu chí/xã

13,9

13,6

15,5

18,5

18,5

19,0

19,0

13,6

13,5

13,4

13,7

98,2

113,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Năm 2024, có 05 xã đạt chuẩn nông thôn mới gồm: Sơn Bình - huyện Tam Đường; Khoen On, Tà Mung, Tà Hừa, Pha Mu - huyện Than Uyên.

 

[...]