Quyết định 2218/QĐ-UBND năm 2023 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Lai Châu ban hành
Số hiệu | 2218/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 10/12/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Lê Văn Lương |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2218/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2023 |
GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 ngày 11 tháng 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 như sau:
(Có Biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 cho các đơn vị theo quy định và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31/12/2023. Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch theo quy định tại Quyết định số 34/2019/QĐ- UBND ngày 30/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Năm 2023 |
Kế hoạch 2024 |
So sánh (%) |
Ghi chú |
|||
Kế hoạch |
Ước TH cả năm |
Ước TH 2023/TH 2022 |
Ước TH 2023/KH 2023 |
KH 2024/ Ước TH 2023 |
|||||
1 |
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn |
% |
9,0 |
-3,8 |
9,0 |
|
|
|
|
|
Cơ cấu GRDP theo ngành kinh tế (giá hiện hành) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản |
% |
14,27 |
15,49 |
15,31 |
0,7 |
1,2 |
-0,2 |
|
- |
Công nghiệp và xây dựng |
% |
41,96 |
37,32 |
39,60 |
-0,8 |
-4,6 |
2,3 |
|
- |
Dịch vụ |
% |
38,08 |
40,35 |
38,64 |
0,0 |
2,3 |
-1,7 |
|
- |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
% |
5,69 |
6,84 |
6,46 |
0,2 |
1,2 |
-0,4 |
|
|
Bình quân GRDP/đầu người/ năm |
Triệu đồng |
52,9 |
47,2 |
51,5 |
97,7 |
89,2 |
109,1 |
|
2 |
Các chỉ tiêu nông nghiệp, nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Giá trị tăng ngành nông nghiệp |
% |
5,1 |
5,1 |
4,1 |
0,0 |
0,0 |
-1,0 |
|
- |
Tổng sản lượng lương thực có hạt |
Tấn |
225.000 |
225.000 |
225.500 |
99,5 |
100,0 |
100,2 |
|
- |
Diện tích cây chè |
Ha |
9.862 |
9.786 |
10.162 |
103,6 |
99,2 |
103,8 |
|
|
Trong đó: Diện tích trồng mới |
Ha |
395 |
400 |
385 |
65,9 |
101,2 |
96,3 |
|
- |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
52,3 |
52,3 |
52,9 |
0,43 |
0,0 |
0,6 |
|
- |
Tốc độ tăng đàn gia súc |
% |
5,0 |
5,0 |
5,1 |
0,0 |
0,0 |
0,1 |
|
- |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
41,5 |
41,5 |
46,8 |
0,0 |
0,0 |
5,3 |
|
- |
Số xã đạt chuẩn NTM |
Xã |
39 |
39 |
44 |
100,0 |
100,0 |
112,8 |
|
- |
Trong đó: Số xã đạt chuẩn NTM trong năm |
Xã |
|
|
5 |
|
|
|
|
3 |
Thu NSNN trên địa bàn |
Tỷ đồng |
2.450 |
2.086 |
2.236 |
94 |
85 |
107 |
|
4 |
Xuất, nhập khẩu; du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu |
Tr. USD |
38,30 |
38,31 |
40,60 |
86,7 |
100,0 |
106,0 |
|
- |
Tốc độ tăng kim ngạch xuất nhập khẩu |
% |
3,0 |
-13,3 |
6,0 |
|
|
|
|
- |
Xuất khẩu hàng địa phương |
Tr.USD |
8,40 |
8,43 |
9,27 |
93,3 |
100,3 |
110,0 |
|
- |
Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu hàng địa phương |
% |
8,0 |
-6,7 |
10,0 |
35,5 |
-14,7 |
16,7 |
|
- |
Tổng lượt khách du lịch tăng |
% |
7,6 |
37,1 |
7,9 |
|
|
|
|
5 |
Hạ tầng nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ thôn, bản có đường xe máy hoặc ô tô đi lại thuận lợi |
% |
99,0 |
99,0 |
99,4 |
0,4 |
0,0 |
0,4 |
|
- |
Tỷ lệ hộ được sử dụng điện lưới quốc gia |
% |
96,5 |
96,5 |
96,8 |
0,3 |
0,0 |
0,3 |
|
- |
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung |
% |
99,0 |
99,0 |
99,0 |
0,3 |
0,0 |
0,0 |
|
- |
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh |
% |
90,0 |
90,0 |
91,5 |
1,5 |
0,0 |
1,5 |
|
- |
Tỷ lệ trường học được xây dựng kiên cố |
% |
99,7 |
99,7 |
100 |
0,0 |
0,0 |
0,3 |
|
- |
Tỷ lệ trạm y tế xã được xây dựng kiên cố |
% |
94,2 |
94,2 |
100 |
0,0 |
0,0 |
5,8 |
|
6 |
Giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ 5 tuổi |
Xã |
106 |
106 |
106 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
|
- |
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 trở lên và đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1 trở lên |
% |
100 |
100 |
100 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
- |
Tỷ lệ học sinh mẫu giáo đến trường |
% |
99,7 |
99,7 |
99,8 |
0,0 |
0,0 |
0,1 |
|
- |
Tỷ lệ tỷ lệ học sinh trong độ tuổi tiểu học đến trường |
% |
99,9 |
99,9 |
99,9 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
- |
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi trung học cơ sở đến trường |
% |
94,4 |
94,4 |
94,5 |
0,1 |
0,0 |
0,1 |
|
- |
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi trung học phổ thông đến trường |
% |
56,0 |
56,0 |
58,0 |
2,0 |
0,0 |
2,0 |
|
- |
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia |
% |
60,9 |
61,9 |
68,4 |
3,8 |
1,0 |
6,5 |
|
7 |
Y tế, dân số |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ dân số được quản lý bằng hồ sơ sức khỏe điện tử |
% |
50,0 |
50,0 |
60,0 |
10,0 |
0,0 |
10,0 |
|
- |
Số bác sỹ trên vạn dân |
1/10.000 |
13,0 |
13,0 |
13,1 |
103,5 |
100,2 |
100,6 |
|
- |
Mức giảm tỷ suất sinh |
%o |
0,40 |
0,54 |
0,45 |
-2,1 |
0,1 |
-0,1 |
|
- |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Thể nhẹ cân |
% |
16,70 |
16,69 |
15,90 |
-1,1 |
0,0 |
-0,8 |
|
+ |
Thể thấp còi |
% |
22,98 |
22,90 |
21,52 |
-1,3 |
-0,1 |
-1,4 |
|
- |
Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế |
% |
96,1 |
90,8 |
96,5 |
8,7 |
-5,3 |
5,7 |
|
8 |
Giảm nghèo, giải quyết việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo |
% |
3,6 |
3,9 |
3,8 |
0,2 |
0,3 |
-0,1 |
|
+ |
Riêng các huyện nghèo |
% |
5,1 |
5,7 |
5,4 |
1,1 |
0,6 |
-0,3 |
|
- |
Số lao động được giải quyết việc làm trong năm |
Người |
8.440 |
9.842 |
8.920 |
111,0 |
116,6 |
90,6 |
|
- |
Số lao động được đào tạo nghề trong năm |
Người |
8.000 |
9.004 |
8.000 |
97,8 |
112,6 |
88,8 |
|
- |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
58,3 |
58,3 |
60,6 |
2,3 |
0,0 |
2,3 |
|
9 |
Văn hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ thôn, bản, khu dân cư có nhà văn hóa |
% |
84,1 |
83,6 |
84,1 |
5,6 |
-0,5 |
0,5 |
|
- |
Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa |
% |
86,0 |
86,0 |
86,1 |
0,6 |
0,0 |
0,1 |
|
- |
Tỷ lệ thôn, bản, khu phố đạt tiêu chuẩn văn hóa |
% |
74,6 |
74,6 |
74,9 |
0,2 |
0,0 |
0,3 |
|
- |
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, trường học đạt tiêu chuẩn văn hóa |
% |
97,1 |
97,1 |
97,7 |
2,3 |
0,0 |
0,6 |
|
- |
Tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số được xem truyền hình và nghe đài phát thanh |
% |
93,3 |
93,3 |
95,3 |
2,6 |
0,0 |
2,1 |
|
10 |
Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý |
% |
98,1 |
98,1 |
98,2 |
0,0 |
0,0 |
0,1 |
|
- |
Tỷ lệ số xã, phường, thị trấn tại các huyện, thành phố được thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt |
% |
69,8 |
72,6 |
74,5 |
4,7 |
2,8 |
1,9 |
|
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG - LÂM - NGƯ NGHIỆP,
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lai Châu)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Năm 2023 |
Kế hoạch năm 2024 |
So sánh (%) |
Ghi chú |
||||||||||
Kế hoạch |
Ước TH cả năm |
Tổng số |
Trong đó |
Ước TH 2023/K H2023 |
KH năm 2024/ ước TH 2023 |
|||||||||||
Thành phố |
Tam Đường |
Tân Uyên |
Than Uyên |
Phong Thổ |
Sìn Hồ |
Nậm Nhùn |
Mường Tè |
|||||||||
I |
Sản lượng lương thực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng lương thực có hạt |
Tấn |
225.000 |
225.000 |
225.500 |
8.150 |
41.100 |
28.100 |
33.500 |
36.100 |
47.250 |
13.650 |
17.650 |
100,0 |
100,2 |
|
|
Trong đó: - Thóc |
Tấn |
151.200 |
152.360 |
152.110 |
2.680 |
23.840 |
24.620 |
26.220 |
22.000 |
30.250 |
8.850 |
13.650 |
100,8 |
99,8 |
|
|
- Ngô |
Tấn |
73.800 |
72.640 |
73.390 |
5.470 |
17.260 |
3.480 |
7.280 |
14.100 |
17.000 |
4.800 |
4.000 |
98,4 |
101,0 |
|
1 |
Lúa cả năm: Diện tích |
Ha |
31.081 |
31.392 |
30.940 |
508 |
4.515 |
4.900 |
4.820 |
4.581 |
6.580 |
2.118 |
2.918 |
101,0 |
98,6 |
|
- |
Năng suất |
Tạ/ha |
48,6 |
48,5 |
49,2 |
52,8 |
52,8 |
50,2 |
54,4 |
48,0 |
46,0 |
41,8 |
46,8 |
99,8 |
101,3 |
|
- |
Sản lượng |
Tấn |
151.200 |
152.360 |
152.110 |
2.680 |
23.840 |
24.620 |
26.220 |
22.000 |
30.250 |
8.850 |
13.650 |
100,8 |
99,8 |
|
- |
Lúa đông xuân: Diện tích |
Ha |
6.783 |
6.800 |
6.755 |
- |
659 |
1.750 |
2.040 |
738 |
680 |
405 |
483 |
100,2 |
99,3 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
55,8 |
54,8 |
55,9 |
- |
54,2 |
55,4 |
59,3 |
56,6 |
50,0 |
54,3 |
54,6 |
98,2 |
102,1 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
37.865 |
37.260 |
37.790 |
- |
3.570 |
9.700 |
12.100 |
4.180 |
3.400 |
2.200 |
2.640 |
98,4 |
101,4 |
|
- |
Lúa mùa: Diện tích |
Ha |
22.823 |
23.102 |
22.871 |
508 |
3.856 |
3.150 |
2.780 |
3.746 |
5.600 |
1.161 |
2.070 |
101,2 |
99,0 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
48,8 |
49,0 |
49,3 |
52,8 |
52,6 |
47,4 |
50,8 |
47,3 |
47,3 |
50,6 |
51,1 |
100,4 |
100,5 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
111.480 |
113.260 |
112.640 |
2.680 |
20.270 |
14.920 |
14.120 |
17.700 |
26.500 |
5.880 |
10.570 |
101,6 |
99,5 |
|
- |
Lúa nương: Diện tích |
Ha |
1.075 |
1.490 |
1.314 |
- |
- |
- |
- |
97 |
300 |
552 |
365 |
138,6 |
88,2 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
17,3 |
12,4 |
12,8 |
- |
- |
- |
- |
12,4 |
11,7 |
13,9 |
12,1 |
71,6 |
103,5 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
1.855 |
1.840 |
1.680 |
- |
- |
- |
- |
120 |
350 |
770 |
440 |
99,2 |
91,3 |
|
- |
DT lúa hàng hóa tập trung |
Ha |
3.859 |
3.879 |
3.879 |
329 |
600 |
450 |
1.550 |
170 |
400 |
100 |
280 |
100,5 |
100,0 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
52,2 |
52,3 |
52,3 |
52,7 |
54,0 |
48,0 |
54,2 |
45,9 |
50,0 |
52,0 |
52,3 |
100,3 |
100,0 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
20.130 |
20.300 |
20.300 |
1.735 |
3.240 |
2.160 |
8.400 |
780 |
2.000 |
520 |
1.465 |
100,8 |
100,0 |
|
2 |
Ngô cả năm: Diện tích |
Ha |
19.528 |
19.625 |
19.170 |
1.223 |
4.185 |
800 |
1.724 |
3.606 |
5.045 |
1.407 |
1.180 |
100,5 |
97,7 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
37,8 |
37,0 |
38,3 |
44,7 |
41,2 |
43,5 |
42,2 |
39,1 |
33,7 |
34,1 |
33,9 |
97,9 |
103,4 |
|
|
Sản lượng |
Tấn |
73.800 |
72.640 |
73.390 |
5.470 |
17.260 |
3.480 |
7.280 |
14.100 |
17.000 |
4.800 |
4.000 |
98,4 |
101,0 |
|
- |
Ngô xuân hè: Diện tích |
Ha |
16.252 |
16.809 |
16.442 |
797 |
2.680 |
750 |
1.192 |
3.406 |
5.045 |
1.407 |
1.165 |
103,4 |
97,8 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
38,0 |
37,2 |
38,3 |
46,6 |
43,1 |
44,0 |
43,5 |
39,6 |
33,7 |
34,1 |
33,9 |
97,7 |
103,1 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
61.810 |
62.450 |
62.980 |
3.710 |
11.540 |
3.300 |
5.180 |
13.500 |
17.000 |
4.800 |
3.950 |
101,0 |
100,8 |
|
- |
Ngô thu đông: Diện tích |
Ha |
3.277 |
2.816 |
2.729 |
427 |
1.505 |
50 |
532 |
200 |
- |
- |
15 |
85,9 |
96,9 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
36,6 |
36,2 |
38,2 |
41,3 |
38,0 |
36,0 |
39,5 |
30,0 |
- |
- |
33,3 |
98,9 |
105,4 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
11.990 |
10.190 |
10.410 |
1.760 |
5.720 |
180 |
2.100 |
600 |
- |
- |
50 |
85,0 |
102,2 |
|
3 |
Cây ăn quả |
Ha |
8.374 |
8.613 |
9.033 |
160 |
1.263 |
909 |
426 |
3.866 |
1.415 |
481 |
513 |
102,9 |
104,9 |
|
- |
Sản lượng cây ăn quả |
Tấn |
61.000 |
61.000 |
67.000 |
1.200 |
8.100 |
17.000 |
2.500 |
30.000 |
6.000 |
1.000 |
1.200 |
100,0 |
109,8 |
|
- |
Diện tích trồng mới |
Ha |
180 |
567 |
420 |
- |
100 |
150 |
- |
105 |
65 |
- |
- |
314,8 |
74,1 |
|
II |
Cây công nghiệp lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cây chè: diện tích |
Ha |
9.862 |
9.786 |
10.162 |
965 |
2.303 |
3.461 |
1.957 |
804 |
672 |
- |
- |
99,2 |
103,8 |
|
|
Trong đó: Trồng mới |
Ha |
395 |
400 |
385 |
10 |
75 |
80 |
120 |
50 |
50 |
- |
- |
101,2 |
96,3 |
|
- |
Diện tích chè kinh doanh |
Ha |
7.531 |
7.471 |
8.178 |
942 |
1.836 |
3.188 |
1.556 |
256 |
400 |
- |
- |
99,2 |
109,5 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
69,0 |
72,3 |
69,6 |
114,7 |
66,4 |
83,4 |
35,3 |
31,3 |
25,0 |
- |
- |
104,7 |
96,3 |
|
|
Sản lượng chè búp tươi |
Tấn |
52.000 |
54.000 |
56.900 |
10.800 |
12.200 |
26.600 |
5.500 |
800 |
1.000 |
- |
- |
103,8 |
105,4 |
|
2 |
Cây cao su: Diện tích |
Ha |
12.945 |
12.940 |
12.940 |
- |
- |
- |
1.014,5 |
1.360,1 |
8.112,0 |
2.057,4 |
396,0 |
100,0 |
100,0 |
|
|
Sản lượng mủ cao su |
Tấn |
9.100 |
10.100 |
11.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
111,0 |
108,9 |
|
III |
Chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng đàn gia súc |
Con |
353.000 |
353.350 |
371.200 |
18.070 |
39.100 |
51.240 |
59.280 |
46.830 |
83.700 |
30.780 |
42.200 |
100,1 |
105,1 |
|
- |
Đàn trâu |
Con |
93.080 |
92.760 |
92.920 |
1.370 |
7.150 |
18.540 |
14.760 |
10.250 |
24.300 |
9.330 |
7.220 |
99,7 |
100,2 |
|
- |
Đàn bò |
Con |
24.920 |
25.590 |
26.280 |
600 |
250 |
2.600 |
7.620 |
1.180 |
3.900 |
5.350 |
4.780 |
102,7 |
102,7 |
|
- |
Đàn lợn |
Con |
235.000 |
235.000 |
252.000 |
16.100 |
31.700 |
30.100 |
36.900 |
35.400 |
55.500 |
16.100 |
30.200 |
100,0 |
107,2 |
|
2 |
Tốc độ tăng đàn gia súc |
% |
5,0 |
5,0 |
5,1 |
2,1 |
7,2 |
5,3 |
5,1 |
4,4 |
5,7 |
4,2 |
4,0 |
100,0 |
101,0 |
|
3 |
Tổng đàn gia cầm |
1.000 con |
1.809 |
1.809 |
1.820 |
110 |
253 |
249 |
341 |
202 |
335 |
190 |
140 |
100,0 |
100,6 |
|
4 |
Thịt hơi các loại |
Tấn |
18.100 |
18.710 |
19.660 |
2.110 |
2.580 |
2.450 |
2.890 |
2.340 |
4.160 |
1.220 |
1.910 |
103,4 |
105,1 |
|
|
Trong đó: Thịt lợn |
Tấn |
12.300 |
11.610 |
11.800 |
1.380 |
1.870 |
1.330 |
1.620 |
1.590 |
2.280 |
610 |
1.120 |
94,4 |
101,6 |
|
IV |
THỦY SẢN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Diện tích nuôi trồng |
Ha |
992 |
1.013 |
1.013 |
119 |
209 |
133 |
193 |
43 |
176 |
70 |
70 |
102,1 |
100,0 |
|
2 |
Sản lượng đánh bắt, nuôi trồng |
Tấn |
3.700 |
3.700 |
3.705 |
475 |
806 |
606 |
849 |
112 |
360 |
367 |
130 |
100,0 |
100,1 |
|
- |
Sản lượng nuôi trồng |
Tấn |
3.506 |
3.506 |
3.510 |
475 |
806 |
571 |
808 |
108 |
320 |
317 |
105 |
100,0 |
100,1 |
|
- |
Sản lượng đánh bắt |
Tấn |
194 |
194 |
195 |
- |
- |
35 |
41 |
4 |
40 |
50 |
25 |
100,0 |
100,5 |
|
V |
LÂM NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
52,30 |
52,30 |
52,86 |
28,01 |
51,30 |
43,73 |
40,50 |
44,36 |
42,40 |
58,00 |
67,44 |
100,0 |
101,1 |
|
2 |
Tổng DT rừng hiện có |
Ha |
494.104 |
494.197 |
500.452 |
2.784 |
34.898 |
46.027 |
35.246 |
46.680 |
68.819 |
83.009 |
182.989 |
100,0 |
101,3 |
|
|
Trong đó diện tích rừng trồng mới |
Ha |
2.250 |
2.494 |
1.930 |
- |
50 |
550 |
380 |
75 |
200 |
325 |
350 |
110,9 |
77,4 |
|
- |
Rừng sản xuất |
Ha |
2.040 |
2.399 |
1.730 |
- |
50 |
500 |
380 |
75 |
150 |
275 |
300 |
117,6 |
72,1 |
|
|
Trong đó: Cây Quế |
Ha |
1.430 |
1.506 |
1.240 |
- |
- |
100 |
340 |
75 |
150 |
275 |
300 |
105,3 |
82,3 |
|
|
Cây lâm nghiệp khác |
Ha |
610 |
893 |
490 |
- |
50 |
400 |
40 |
- |
- |
- |
- |
146,3 |
54,9 |
|
- |
Rừng phòng hộ |
Ha |
210 |
95 |
200 |
- |
- |
50 |
- |
- |
50 |
50 |
50 |
45,4 |
209,6 |
|
2.1 |
Rừng tự nhiên |
Ha |
454.681 |
454.563 |
458.888 |
2.457 |
32.865 |
36.343 |
29.202 |
43.587 |
56.108 |
78.479 |
179.848 |
100,0 |
101,0 |
|
- |
Rừng đặc dụng |
Ha |
29.266 |
34.898 |
34.898 |
- |
- |
6.864 |
- |
- |
- |
- |
28.034 |
119,2 |
100,0 |
|
- |
Rừng phòng hộ |
Ha |
258.718 |
229.260 |
231.309 |
1.739 |
24.160 |
15.245 |
9.425 |
31.136 |
29.300 |
35.706 |
84.597 |
88,6 |
100,9 |
|
- |
Rừng sản xuất |
Ha |
166.697 |
190.404 |
192.681 |
718 |
8.704 |
14.235 |
19.776 |
12.451 |
26.808 |
42.773 |
67.216 |
114,2 |
101,2 |
|
2.2 |
Rừng trồng |
Ha |
26.478 |
26.694 |
28.624 |
327 |
2.034 |
9.684 |
5.030 |
1.733 |
4.600 |
2.473 |
2.745 |
100,8 |
107,2 |
|
- |
Rừng đặc dụng |
Ha |
1,8 |
1,3 |
1,3 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1,3 |
74,9 |
100,0 |
|
- |
Rừng phòng hộ |
Ha |
6.812 |
2.763 |
2.963 |
148 |
380 |
185 |
466 |
166 |
788 |
469 |
361 |
40,6 |
107,2 |
|
- |
Rừng sản xuất |
Ha |
19.665 |
23.930 |
25.660 |
178 |
1.654 |
9.499 |
4.564 |
1.567 |
3.812 |
2.004 |
2.382 |
121,7 |
107,2 |
|
2.3 |
Cây cao su |
Ha |
12.945 |
12.940 |
12.940 |
- |
- |
- |
1.014,5 |
1.360,1 |
8.112,0 |
2.057,4 |
396,0 |
100,0 |
100,0 |
|
3 |
Khoán bảo vệ rừng |
Ha |
455.826 |
458.722 |
458.722 |
2.655 |
33.485 |
38.769 |
29.009 |
44.089 |
56.439 |
76.544 |
177.734 |
100,6 |
100,0 |
|
VI |
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh |
% |
90,0 |
90,0 |
91,50 |
97,0 |
95,0 |
89,0 |
89,0 |
89,0 |
90,0 |
90,0 |
90,5 |
100,0 |
101,7 |
|
2 |
Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
% |
86,5 |
86,5 |
88,0 |
94,5 |
90,5 |
81,5 |
82,0 |
82,0 |
82,5 |
82,5 |
82,5 |
100,0 |
101,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỈ TIÊU NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lai Châu)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Năm 2023 |
Kế hoạch năm 2024 |
So sánh (%) |
Ghi chú |
||||||||||
Kế hoạch |
Ước TH cả năm |
Tổng số |
Trong đó |
Ước TH 2023/KH 2023 |
KH năm 2024/ước TH 2023 |
|||||||||||
Thành phố |
Tam Đường |
Tân Uyên |
Than Uyên |
Phong Thổ |
Sìn Hồ |
Nậm Nhùn |
Mường Tè |
|||||||||
|
Thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về NTM |
Xã |
94 |
94 |
94 |
2 |
12 |
9 |
11 |
16 |
21 |
10 |
13 |
100,0 |
100,0 |
|
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chuẩn NTM |
% |
41,5 |
41,5 |
46,8 |
50,0 |
75,0 |
100,0 |
100,0 |
25,0 |
19,0 |
30,0 |
23,1 |
- |
5,3 |
|
- |
Số xã đạt chuẩn NTM |
Xã |
39 |
39 |
44 |
1 |
9 |
9 |
11 |
4 |
4 |
3 |
3 |
100,0 |
112,8 |
|
- |
Số xã đạt từ 15-18 tiêu chí |
Xã |
7 |
2 |
10 |
1 |
3 |
- |
- |
2 |
2 |
1 |
1 |
28,6 |
500,0 |
|
- |
Số xã đạt từ 10-14 tiêu chí |
Xã |
27 |
27 |
40 |
- |
- |
- |
- |
10 |
15 |
6 |
9 |
100,0 |
148,1 |
|
- |
Số xã đạt từ 5-9 tiêu chí |
Xã |
21 |
26 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
|
123,8 |
0,0 |
|
|
Bình quân tiêu chí trên xã |
Tiêu chí/xã |
13,9 |
13,6 |
15,5 |
18,5 |
18,5 |
19,0 |
19,0 |
13,6 |
13,5 |
13,4 |
13,7 |
98,2 |
113,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Năm 2024, có 05 xã đạt chuẩn nông thôn mới gồm: Sơn Bình - huyện Tam Đường; Khoen On, Tà Mung, Tà Hừa, Pha Mu - huyện Than Uyên.